Professional Documents
Culture Documents
Mã đề 101 Trang 3
(1) Có khả năng chuyển hóa mạnh, sinh sản nhanh (2) Có khả năng tổng hợp được một số chất
quý
(3) Có khả năng phân giải các chất hữu cơ dư thừa (4) Có thể gây độc cho một số loài gây hại
mùa màng
Trong các đặc điểm trên, số đặc điểm có lợi của vi sinh vật được ứng dụng trong thực tiễn là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 31. Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là
A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào.
B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
C. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST.
D. Tạo nhiều loại giao tử đa dạng sinh học.
Câu 32. Có bao nhiêu ứng dụng sau đây là ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn?
(1) Xử lí rác thải (2) Tổng hợp chất kháng sinh (3) Lên men sữa chua
(4) Tạo ra máy đo đường huyết (5) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 33. Công nghệ vi sinh vật là
A. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các loại đồ ăn, thức uống giàu
giá trị dinh dưỡng.
B. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm thuốc chữa bệnh
cho người và động vật.
C. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ đời sống
con người.
D. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm xử lí ô nhiễm môi
trường.
Câu 34. Có bao nhiêu bệnh sau đây có hình thức lây truyền qua đường hô hấp?
(1) SARS – CoV – 2 (2) Cúm (3) Sởi (4) Viêm gan B
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 35. Dựa vào trạng thái môi trường, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành 2 loại gồm
A. môi trường tự nhiên và môi trường tổng hợp.
B. môi trường dạng đặc và môi trường dạng lỏng.
C. môi trường tổng hợp và môi trường bán tổng hợp.
D. môi trường tự nhiên và môi trường phòng thí nghiệm.
Câu 36. Vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo nhân sơ?
A. Vi nấm. B. Vi tảo.
C. Vi khuẩn. D. Động vật nguyên sinh.
Câu 37. Phát biểu nào sau đây là đúng về chu kì tế bào?
A. Chu kì tế bào gồm kỳ trung gian và pha M.
B. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau.
C. Trong chu kì tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bào.
Câu 38. Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò gì trong sản xuất tương?
A. Lên men tạo vị chua cho tương.
B. Tạo ra enzym để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.
C. Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối.
D. Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc.
Câu 39. Cho các bước sau:
(1) Nuôi vi khuẩn để thu sinh khối và tách chiết sinh khối để thu chế phẩm.
(2) Tạo vector virus tái tổ hợp.
(3) Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn.
Trình tự các bước sử dụng virus làm vector và sản xuất các chế phẩm sinh học là
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1). C. (2) → (1) → (3). D. (1) → (3) → (2).
Câu 40. Dựa trên cơ sở nào sau đây để có thể sử dụng virus tạo giống cây trồng?
A. Sử dụng virus làm vector chuyển gen mong muốn vào cây trồng.
Mã đề 101 Trang 4
B. Sử dụng virus làm tác nhân điều khiển sự tái bản gene của cây trồng.
C. Sử dụng virus làm kháng nguyên tạo sức miễn dịch cho cây trồng.
D. Sử dụng virus làm tác nhân gây đột biến hệ gene của cây trồng.
Câu 41. Tại sao phải để nguội hỗn hợp sữa nguyên liệu (khoảng 40 oC) trước khi cho hộp sữa chua làm
men giống vào?
A. Vì nhiệt độ quá cao sẽ khiến vi khuẩn lactic giống bị chết.
B. Vì nhiệt độ quá cao sẽ làm tăng áp suất thẩm thấu của nguyên liệu.
C. Vì nhiệt độ quá cao sẽ làm giảm độ pH của nguyên liệu.
D. Vì nhiệt độ quá cao sẽ làm vi khuẩn lactic giống bị đột biến.
Câu 42. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào sau đây đã ức chế sự phát
triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này?
A. Độ pH. B. Ánh sáng. C. Độ ẩm. D. Nhiệt độ.
Câu 43. Các đơn vị cấu tạo nên vỏ capsid của virus là
A. glycerol. B. glycoprotein. C. capsomer. D. nucleotide.
Câu 44. Đặc điểm nào sau đây đúng với sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ?
A. Chưa có hình thức sinh sản.
B. Chỉ có hình thức sinh sản vô tính.
C. Có cả 2 hình thức: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
D. Chỉ có hình thức sinh sản hữu tính.
Câu 45. Dựa vào đặc điểm nào sau đây của virus mà người ta có thể sản xuất thuốc trừ sâu sinh học từ
virus?
A. Một số virus có khả năng gây bệnh cho cây trồng.
B. Một số virus có khả năng gây bệnh cho sâu hại cây trồng.
C. Một số virus có khả năng gây bệnh cho động vật.
D. Một số virus có khả năng gây bệnh cho con người.
Câu 46. Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào
của cây?
A. bộ phận thân. B. bộ phận rễ. C. cành lá. D. Đỉnh sinh trưởng.
Câu 47. Kích thước nhỏ đem lại lợi thế nào sau đây cho vi sinh vật?
A. Giúp vi sinh vật có khả năngdi chuyển nhanh trong mọi loại môi trường.
B. Giúp vi sinh vật có khả năng phân bố rộng khắp trong mọi loại môi trường.
C. Giúp vi sinh vật có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
D. Giúp vi sinh vật có khả năng hấp thụ chuyển hóa, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Câu 48. Hình thức lây truyền nào sau đây không thuộc phương thức lây truyền ngang?
A. Lây lan qua đường tiêu hóa. B. Lây lan qua đường hô hấp.
C. Lay lan qua đường tình dục. D. Lây truyền từ mẹ sang con.
Câu 49. Để phòng tránh lây nhiễm bệnh viêm gan B, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Đeo khẩu trang thường xuyên nơi công cộng, nơi tập trung đông người.
B. Ăn uống hợp vệ sinh, không dùng chung bát, đũa, li uống nước với người khác.
C. Tránh tiếp xúc với động vật, không để động vật cắn.
D. Giữ khoảng cách với người khác.
Câu 50. Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu
tháo xoắn. Qúa trình này là ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu. B. Kì cuối. C. Kì sau. D. Kì giữa.
Câu 51. Trình tự sắp xếp nào sau đây là đúng khi nói về các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong
nuôi cấy không liên tục?
A. Pha suy vong → Pha lũy thừa → Pha tiềm phát → Pha cân bằng.
B. Pha tiềm phát → Pha cân bằng → Pha lũy thừa → Pha suy vong.
C. Pha suy vong → Pha tiềm phát → Pha lũy thừa → Pha cân bằng.
D. Pha tiềm phát → Pha lũy thừa → Pha cân bằng → Pha suy vong.
Câu 52. Cho các đặc điểm sau:
(1) Có kích thước hiển vi. (2) Tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.
(3) Sinh trưởng và sinh sản nhanh. (4) Hình thức dinh dưỡng đa dạng.
Mã đề 101 Trang 5
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm là cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 53. Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi RNA ra khỏi vỏ protein của hai chủng virus
A và B. Sau đó, tiến hành lấy lõi nucleic acid của chủng A kết hợp với vỏ capsid của chủng B để tạo
thành virus lai. Nhiễm chủng virus lai vào cây thuốc lá thì cây sẽ bị bệnh. Theo lí thuyết, khi tiến hành
phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ thu được virus có cấu tạo gồm
A. lõi nucleic acid của chủng A và vỏ capsid của chủng A.
B. lõi nucleic acid của chủng B và vỏ capsid của chủng B.
C. lõi nucleic acid của chủng A và vỏ capsid của chủng B.
D. lõi nucleic acid của chủng B và vỏ capsid của chủng A.
HẾT
ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.A 4.A 5.A 6.A 7.C 8.A 9.D 10.D
11.D 12.A 13.B 14.D 15.D 16.D 17.C 18.B 19.C 20.B
21.D 22.C 23.B 24.C 25.A 26.A 27.D 28.C 29.D 30.A
31.D 32.D 33.C 34.C 35.B 36.C 37.A 38.B 39.B 40.A
41.A 42.A 43.C 44.B 45.B 46.D 47.D 48.D 49.B 50.C
51.D 52.A 53.C
Mã đề 101 Trang 6