You are on page 1of 23

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho hai quả cầu kim loại có kích thước bằng nhau lần lượt tích điện và . Khi cho chúng tiếp
xúc với nhau rồi tách chúng ra thì điện tích của mỗi quả cầu là
A. B. C. D.
Câu 2: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 3: Một điện tích điểm q đặt trong một điện trường có cường độ điện trường E. Công thức về độ lớn lực điện F
tác dụng lên q là

A. B. C. D.
Câu 4: Cách nào sau đây không phải là cách làm vật nhiễm điện?
A. Cọ xát B. Tiếp xúc C. Nung nóng D. Hưởng ứng
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường tĩnh. Đường sức điện
A. luôn là đường thẳng B. là đường không khép kín
C. đi ra từ điện tích dương hoặc vô cực D. không bao giờ cắt nhau
Câu 6: Môi trường nào sau đây không chứa điện tích tự do?
A. Nước sông B. Nước mưa C. Nước cất D. Nước biển
Câu 7: Chọn câu không đúng. Điện dung của tụ điện
A. trong hệ SI có đơn vị là Fara (F).
B. được đo bằng thương số giữa điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
C. là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.
D. tỉ lệ thuận với điện tích của tụ và tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
Câu 8: Đơn vị của cường độ điện trường trong hệ SI là
A. Jun (J) B. Vôn trên mét (V/m) C. Fara (F) D. Culông (C)
Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là . Đáp án đúng nhất
A. Điện thế ở N bằng 0 B. Điện thế ở M cao hơn điển thế ở N 10V
C. Điện thế ở M có giá trị dương D. Điện thế ở M có giá trị bằng 10V
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất. Tụ điện là
A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt song song cách nhau bởi một lớp kim loại.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
Câu 11: Hai điện tích điểm đặt trong không khí, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa
chúng sẽ: A. giảm đi 4 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 2 lần D. tăng lên 4 lần
Câu 12: Một tụ điện điện dung 12pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 4V. Điện tích của tụ có giá trị
là: A. 48pC B. 12pC C. 4pC D. 3pC
Câu 13: Công thức nào sau đây là công thức tính lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm trong chân không?

A. B. C. D.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất.
A. Nguyên tử trung hòa bị mất bớt electron sẽ trở thành ion âm.
B. Vật dẫn điện là vật chứa rất nhiều proton.
C. Trong một hệ cô lập về điện, tổng điện tích của hệ được bảo toàn.
D. Vật cách điện là vật không được tích điện.
Câu 15: Trên một đường sức của điện trường đều E có hai điểm M và N cách nhau một đoạn MN = d. Hiệu điện
thế giữa M và N là U. Biểu thức nào sau đây liên hệ đúng giữa E và U?

A. E = U.d B. U.E = d C. D.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về công của lực điện? Công của lực điện khi một điện tích chuyển động trong
điện trường
A. không phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo B. luôn có giá trị dương
C. có giá trị chỉ phụ thuộc giá trị của điện tích D. càng lớn nếu đường đi càng dài
Câu 17: Chọn phát biểu đúng. Cường độ điện trường do một điện tích điểm đứng yên đặt trong không khí gây ra
tại hai điểm đối xứng nhau qua điện tích điểm đó thì
A. có độ lớn bằng nhau B. cùng chiều với nhau
C. bằng nhau D. cùng nằm trên một đường sức điện
Câu 18: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là . Một điện tích di chuyển từ M đến N thì lực điện
thực hiện một công là
A. -0,5J B. 2J C. 0,5J D. -2J
Câu 19: Một electron ban đầu đứng yên được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000V thì vận tốc của chúng là
A. B. C. D.
Câu 20: Một tụ điện phẳng bằng không khí, biết cường độ điện trường tối đa giữa hai bản tụ là và
khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm. Hiệu điện thế giới hạn để tụ chưa bị đánh thủng có giá trị là
A. 2000V B. 400V C. 200V D. 4000V
Câu 21: Hai điện tích điểm và đặt cách nhau 2cm trong không khí, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là
. Biết và . Giá trị của là
A. B. C. D.
Câu 22: Một điện tích điểm đặt tại điểm O trong không khí. Cường độ điện trường do q sinh ra tại A cách
O một khoảng 10cm có độ lớn là
A. 2500V/m B. 9000V/m C. 4500V/m D. 5000V/m
Câu 23: Hai điện tích lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 6cm. Điểm M trên
đường AB mà tại đó sẽ
A. M nằm ngoài AB với AM = 2cm B. M nằm trong AB với AM = 2cm
C. M nằm ngoài AB với AM = 4cm D. M nằm trong AB với AM = 4cm
Câu 24: Tại hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường đều, có điện thế lần lượt là -10V và
20V. Điện thế tại truing điểm M của đoạn AB là
A. 10V B. 15V C. 5V D. 30V
Câu 25: Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây nhẹ,
cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, dây
treo mỗi dây hợp với phương thẳng đứng một góc . Lấy . Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu
có độ lớn là
A. B. C. D.
Câu 26: Hạt bụi có khối lượng 0,1g mang điện tích treo trong điện trường đều có nằm ngang. Hạt
bụi chuyển động với , sau 5s đạt vận tốc . Cho . Cường độ điện trường E có giá trị là
A. 75V/m B. 100V/m C. 150V/m D. 125V/m
Câu 27: Một con lắc đơn có quả cầu khối lượng m = 10g mang điện tích treo trong điện trường đều có
hợp với phương ngang một góc , hướng xuống và có độ lớn , lấy . Góc lệch
của dây so với phương thẳng đứng khi vật ở vị trí cân bằng là
A. B. C. D.
Câu 28: Một electron (điện tích e, khối lượng m) bay vào khoảng không gian giữa hai bản tụ phẳng với vận tốc v
theo phương song song và cách đều hai bản. Khoảng cách giữa hai bản là d, hiệu điện thế giữa hai bản là U. Thời
gian để electron tới va chạm với bản dương là (bỏ qua tác dụng của trọng lực)

A. B. C. D.
Câu 29: Treo một quả cầu có khối lượng 100g, tích điện vào một lò xo có độ cứng k = 50N/m, hệ
thống đặt trong điện trường có phương thẳng đứng hướng lên . Độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng là
A. 0,4cm B. 4cm C. 40cm D. 0,04cm
Câu 30: Hai điện tích và đặt tại A và B trong không khí, biết AB = a. Tại M trên đường trung
trực của AB cách AB một đoạn bằng h có cường độ điện trường đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó là

A. B. C. D.

ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Hai điện tích và đặt trong chân không cách nhau một khoảng r thì lực tương tác
giữa chúng là 4,5.10-6N. Khoảng cách r có giá trị là
A. 10cm B. 2,12mm C. 2,5cm D. 5cm
Câu 2: Biết . Biểu thức nào sau đây đúng?
A. B. C. D.
Câu 3: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác đều cạnh a = 10cm nằm trong điện trường đều E = 1500V/m. Biết
cùng chiều với . Công của lực điện khi dịch chuyển một điện tích từ A đến C là
A. B. C. D.
Câu 4: Đặt một điện tích âm, khối lượng rất nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ . Điện tích sẽ chuyển
động
A. ngược chiều đường sức điện. B. theo một quỹ đạo bất kì.
C. dọc theo chiều của đường sức điện. D. vuông góc với đường sức điện.
Câu 5: Chọn câu đúng. Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. tụ điện nào có điện dung nhỏ sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ.
B. chúng phải có cùng điện dung.
C. tụ điện nào có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ.
D. hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
Câu 6: Một hạt mang điện nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng. Nếu điện tích hạt bụi
giảm đi một nửa thì sau 0,5(s) quãng đường hạt bụi đi được là (lấy g = 10m/s2)
A. 0,625(m) B. 5(m) C. 2,5(m) D. 2,25(m)
Câu 7: Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong
chuyển động đó là A thì
A. A>0 nếu q>0 B. nếu điện trường không đều
C. A>0 nếu q<0 D. A = 0
Câu 8: Cho 3 quả cầu kim loại có kích thước bằng nhau lần lượt mang điện tích là và . Khi
cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì điện tích của mỗi quả cầu là

A. B. C. D.
Câu 9: Một tụ điện có điện dung C, được tích điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Năng lượng của tụ
điện này được xác định bởi công thức

A. B. C. D.
Câu 10: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ
điện trường tại điểm đó sẽ
A. tăng 2 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 2 lần. D. Không đổi.
Câu 11: Hai điện tích điểm giống nhau. Nếu tăng đồng thời khoảng cách giữa hai điện tích điểm và độ lớn của mỗi
điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. Không thay đổi. B. Tăng lên 2 lần. C. Giảm đi 2 lần. D. Tăng lên 4 lần.
Câu 12: Lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong chân không là F. Khi đặt trong môi trường có hằng số điện
môi thì lực tương tác giữa chúng sẽ là

A. B. C. D.
Câu 13: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U MN = 2(V). Công của lực điện khi dịch chuyển một điện tích
từ M đến N là
A. -2mJ B. 2mJ C. -0,5mJ D. 0,5mJ
Câu 14: Một quả cầu có khối lượng m = 50g treo vào một dây mảnh đặt trong một điện trường đều có phương nằm
ngang, thì dây treo lệch với phương thẳng đứng một góc 300. Cho g = 10m/s2. Độ lớn của điện tích
quả cầu có giá trị gần đúng là
A. B. C. D.
Câu 15: Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?
A. qd B. qEd C. Ed D. qE
Câu 16: Một điện tích điểm đặt tại một điểm O trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M,
cách O một khoảng 4cm là
A. 22,5V/m B. -22,5V/m C. -225000V/m D. 225000V/m
Câu 17: Có hai điện tích điểm đứng yên chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. B. C. và D. và
Câu 18: Hai quả cầu giống hệt nhau, ban đầu quả cầu A nhiễm điện dương, quả cầu B không mang điện. Sau khi
cho chúng tiếp xúc và tách ra thì:
A. cả hai quả cầu đều nhiễm điện âm. B. quả cầu A nhiễm điện dương, quả cầu B nhiễm điện âm.
C. cả hai quả cầu đều nhiễm điện dương. D. quả cầu A trở thành trung hòa điện.
Câu 19: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào sau đây
là đúng?
A. C phụ thuộc vào Q và U. B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C tỉ lệ thuận với Q. D. C không phụ thuộc vào Q và U.
Câu 20: Tại các đỉnh A và B của một tam giác đều ABC, đặt hai điện tích và . Biết cường độ điện
trường tại C có phương song song với đường cao AH. Giá trị của là

A. B. C. D.
Câu 21: Điện tích điểm đặt cố định tại điểm O trong chân không. Điện tích điểm di chuyển
trên đường tròn tâm O từ M cách O 20cm đến điểm N cách M là 10cm. Công của lực điện trường trong sự dịch
chuyển đó bằng: A. 0,45 Jun B. 0 Jun C. -0,45 Jun D. 0,9 Jun
Câu 22: Công của lực điện trường thực hiện khi một electron dịch chuyển theo phương và cùng chiều với đường
sức điện trường đều E = 1000V/m trên đoạn đường 2cm là
A. B. C. D.
Câu 23: Cho bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A đẩy vật B và vật A hút vật C. Vật C
đẩy vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và C trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D trái dấu. D. Điện tích của vật A và D trái dấu.
Câu 24: Hai quả cầu tích điện đặt cách nhau 1(m) trong chân không thì đẩy nhau một lực 1,8N. Điện tích tổng
cộng của chúng là 3.10-5(C). Điện tích của mỗi quả cầu là
A. và B. và
C. và D. và
II. TỰ LUẬN
1. Phần dành cho các lớp KHÔNG CHUYÊN:
Câu 1: (1đ) Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu-lông?
Câu 2: (1đ)
a. Điện trường đều là gì?
b. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì?
2. Phần dành cho lớp CHUYÊN
Câu 1: (1đ) Hai điện tích điểm được đặt cố định tại hai điểm cách nhau một khoảng 2(cm).
Tính lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt chúng trong:
a. Chân không.
b. Môi trường có hằng số điện môi .
Câu 2: (1đ) Hai tụ được mắc nối tiếp vào nguồn điện U = 10(kV) rồi ngắt khỏi nguồn. Nối
các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Tính năng lượng do tia lửa điện phát ra khi nối.

ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Tích điện cho một tụ điện phẳng không khí, rồi ngắt khỏi nguồn. Sau đó, nhúng ngập hẳn vào điện môi
lỏng thì:
A. Điện tích trên mỗi bản tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm.
B. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ không đổi.
C. Điện tích trên mỗi bản tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm.
D. Điện tích trên mỗi bản tụ giảm, hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng.
Câu 2: Vecto cường độ điện trường tại một điểm
A. có độ lớn tỉ lệ nghịch với trị số của điện tích đặt tại điểm đó.
B. có độ lớn tỉ lệ với trị số của điện tích đặt tại điểm đó.
C. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại điểm đó.
D. cùng phương với lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại điểm đó.
Câu 3: Khi dịch chuyển một điện tích điểm giữa hai điểm có hiệu điện thế 8V, lực điện trường tác dụng lên điện
tích thực hiện một công là 4J, điện tích đó bằng
A. B. C. 3,2C D. 2C
Câu 4: Nối hai bản của một tụ phẳng không khí với hai cực của nguồn điện không đổi. Sau đó, vẫn nối tụ với
nguồn nhưng đưa vào giữa hai bản tụ chất điện môi có hằng số điện môi . So với lúc đầu:
A. Điện tích trên hai bản tụ tăng, điện dung tụ điện tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi.
B. Điện tích trên hai bản tụ giảm, điện dung tụ điện tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi.
C. Điện tích trên hai bản tụ không đổi, điện dung tụ điện tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng.
D. Điện tích trên hai bản tụ không đổi, điện dung tụ điện tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm.
Câu 5: Chọn câu sai khi nói về đường sức điện trường giữa hai tấm kim loại phẳng, đặt song song, tích điện bằng
nhau và trái dấu:
A. Song song và cách đều nhau. B. Vuông góc với các bản kim loại.
C. Có chiều hướng từ bản dương sang bản âm. D. Song song với các bản kim loại.

Câu 6: Bốn quả cầu kim loại giống nhau A, B, C, D mang điện tích lần lượt là . Cho
bốn quả cầu đồng thời chạm nhau sau đó tách chúng ra. Treo quả cầu C gần với đầu H của thanh kim loại HV trung
hòa về điện thì
A. đầu H của thanh kim loại HV nhiễm điện dương còn đầu V nhiễm điện âm, quả cầu C hút đầu H.
B. không xác định được thanh kim loại HV nhiễm điện hay không vì thiếu dữ kiện.
C. đầu H của thanh kim loại HV nhiễm điện âm còn đầu V nhiễm điện dương, quả cầu C hút đầu H.
D. thanh kim loại HV không nhiễm điện.
Câu 7: Hai điểm trên một đường sức trên một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là
2kV/m. Độ lớn hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 4kV B. 2kV C. 1kV D. 0,5kV
Câu 8: Một tụ điện phẳng không khí được nối vào nguồn điện không đổi có U = 9V. Sau khi ngắt tụ điện ra khỏi
nguồn rồi đưa một thỏi điện môi vào giữa hai bản tụ điện thì
A. điện trường giữa hai bản tụ điện sẽ tăng lên. B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện sẽ giảm đi.
C. điện dung của tụ sẽ không đổi. D. hiệu điện thế lẫn điện trường giữa hai bản tụ điện không đổi.
Câu 9: Một hạt nơtron bay vào theo phương song song với hai bản của một tụ điện phẳng với vận tốc . Khi bỏ
qua tác dụng của trọng lực thì quỹ đạo của nơtron khi bay vào giữa hai bản kim loại:
A. Nơtron bay lệch về phía bản dương.
B. Nơtron bay theo phương ngang một đoạn rồi lập tức bị lệch về bản âm.
C. Nơtron bay lệch về phía bản âm. D. Quỹ đạo của nơtron không bị lệch so với phương ban đầu.
Câu 10: Nếu độ lớn một điện tích tăng gấp hai lần và khoảng cách giữa hai điện tích giảm hai lần thì độ lớn lực
tương tác giữa hai điện tích điểm sẽ
A. giảm 8 lần B. giảm ½ lần C. tăng 8 lần D. tăng ½ lần

Câu 11: Cho hệ ba điện tích cô lập nằm trên cùng một đường thẳng, trong không khí. Hai điện tích là

hai điện tích dương, cách nhau 60cm và . Để lực điện tác dụng lên bằng 0 thì vị trí của điện tích điểm

: A. cách 20cm, cách 80cm. B. cách 80cm, cách 20cm.

C. cách 40cm, cách 20cm. D. cách 20cm, cách 40cm.


Câu 12: Một proton đặt trong điện trường đều E = 2MV/m. Cho biết khối lượng của proton là và
bỏ qua tác dụng của trọng lực. Ban đầu proton đứng yên, sau khi proton dịch chuyển dọc theo đường sức được một
khoảng 0,5m thì tốc độ v mà proton đạt được là

A. B. C. D.

Câu 13: Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A, B cách nhau 30cm trong không khí.
Cường độ điện trường tại H là trung điểm AB có độ lớn
A. B. C. D.
Câu 14: Một tụ điện phẳng được mắc vào nguồn điện không đổi để tích điện, sau đó ngắt khỏi nguồn rồi tách hai
bản tụ ra xa nhau, năng lượng của tụ sẽ
A. tăng B. không xác định được C. không thay đổi D. giảm
Câu 15: Cho hai điện tích điểm đặt tại A và điện tích điểm đặt tại B trong không khí, AB =
10m. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có độ lớn

A. và là cặp lực cân bằng. B. và là cặp lực cân bằng.

C. và là cặp lực không cân bằng.

D. và là cặp lực không cân bằng.


Câu 16: Hai quả cầu nhỏ giống nhau cùng khối lượng và điện tích được treo vào hai sợi
dây cách điện, mảnh vào cùng một điểm trong không khí. Do tác dụng của lực đẩy tĩnh điện nên khi hệ ở trạng thái

cân bằng thì hai quả cầu cách nhau . Lấy . Góc lệch của dây treo quả cầu so với phương
thẳng đứng và lực căng T của dây treo quả cầu có giá trị lần lượt là

A. B. C. D.
Câu 17: Hai quả cầu bằng kim loại cùng kích thước. Ban đầu chúng hút nhau. Sau khi cho chúng chạm vào nhau
rồi tách chúng ra, người ta thấy chúng đẩy nhau. Có thể kết luận rằng cả hai quả cầu trước khi tiếp xúc nhau đều
A. tích điện dương. B. tích điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau.
C. tích điện trái dấu và có độ lớn không bằng nhau. D. tích điện âm.
Câu 18: Một điện tích điểm q chuyển động trong điện trường dọc theo các cạnh của ngũ giác đều CHVGL, quỹ
đạo bắt đầu và kết thúc tại C. Gọi công của lực điện trường trong chuyển động đó là A thì
A. nếu điện trường không đều. B. A = 0
C. nếu D. nếu
Câu 19: Một điện tích điểm đặt tại H trong không khí. Tại điểm V cách H một đoạn c = HV đặt một điện

tích điểm . Nếu thay bởi thì cường độ điện trường do gây ra tại V có độ lớn
A. giảm hai lần. B. tăng. C. tăng hai lần. D. không thay đổi.

Câu 20: Trong không khí, cho 3 quả cầu nhỏ xem là các điện tích điểm: , gắn tại

H, gắn tại V, HV = 10cm, được treo trên hai sợi dây: một dây nối với , dây còn lại nối với ; các dây

không dãn, khối lượng không đáng kể, cách điện và có chiều dài bằng nhau . Biết , lấy

, để các dây chùng thì không có giá trị nào sau đây?
A. B. C. D.

Câu 21: Trong chân không, cho hai điện tích điểm tiếp xúc với nhau. Tách rời chúng ra
một đoạn r thì lực điện tương tác giữa chúng có độ lớn 1mN. Giá trị r là
A. 1,44cm. B. 12dm. C. 22,5cm. D. 15cm.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn .


B. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.
C. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
D. Electron là hạt có khối lượng bằng .

Câu 23: Tại các đỉnh của hình vuông ABCD đặt lần lượt các điện tích điểm và . Biết

. Để lực tác dụng vào triệt tiêu thì mối liên hệ giữa điện tích điểm và là

A. . B. . C. D.
Câu 24: Phát biểu sai về hiệu điện thế giữa hai điểm H, V
A. Được xác định giá trị nhờ tĩnh điện kế. B. Luôn có giá trị dương.
C. Còn gọi là điện áp giữa hai điểm H, V. D. Tỷ lệ với công của lực điện thực hiện lên điện tích q.
Câu 25: Công của lực điện trường thực hiện khi một electron dịch chuyển theo phương và cùng chiều với đường
sức điện trường đều có độ lớn E = 1kV/m trên quãng đường 10cm là

A. B. C. D.
Câu 26: Theo định luật bảo toàn điện tích thì trong một hệ cô lập về điện
A. tổng đại số các điện tích trong hệ luôn bằng không.
B. tổng các điện tích dương luôn bằng trị tuyệt đối của tổng các điện tích âm.
C. số hạt mang điện tích dương luôn bằng số hạt mang điện tích âm.
D. tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số.
Câu 27: Tích điện cho tụ điện C1 bằng nguồn điện không đổi có . Sau đó, ngắt bỏ nguồn rồi nối C 1 song
song với tụ C2 chưa tích điện thì hiệu điện thế chung của chúng là 5V. Mối liên hệ giữa điện dung của hai tụ điện là
A. B. C. D.
Câu 28: Một học sinh dự định chế tạo một tụ điện có điện dung dùng điện môi dầu ở hiệu điện thế 4000V.
Dầu được dùng là loại dầu có hằng số điện môi và bị đánh thủng ở cường độ điện trường 15MV/m. Để an
toàn, điện trường khi thiết kế chỉ bằng 0,8 giá trị đánh thủng. Thể tích dầu V mà học sinh nói trên phải dùng gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,5 lít B. 2 lít C. 3 lít D. 3,5 lít
Câu 29: Khi so sánh lực tĩnh điện với lực hấp dẫn, người ta thấy rằng điện thế tương tự như
A. khối lượng m B. mg C. mgh D. gh

Câu 30: Một electron bay với vận tốc ban đầu trong miền điện trường đều có phương nằm ngang, có
độ lớn . Biết rằng, tại thời điểm bắt đầu khảo sát, vecto vận tốc cùng chiều với vecto cường độ
điện trường . Bỏ qua tác dụng của trọng lực, quãng đường s mà electron chuyển động được kể từ lúc bắt đầu
khảo sát đến khi có tốc độ là

A. B. C. D.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Hai điện tích điểm cách nhau một đoạn r trong không khí tương tác với nhau một lực có độ lớn F. Đặt hai
điện tích nói trên trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi , để độ lớn của lực tương tác giữa chúng không
đổi thì khoảng cách giữa hai điện tích là r’. Hệ thức đúng giữa r’ và r là
A. B. C. D.
Câu 2: Một tụ điện có điện dung 500nF được tích điện với hiệu điện thế 12V thì năng lượng điện trường giữa hai
bản tụ điện là
A. 3.10-6J B. 4,8.10-6J C. 7,2.10-5J D. 3,6.10-5J.
Câu 3: Tụ được tích điện đến hiệu điện thế ; tụ được tích điện đến hiệu điện thế
. Sau đó ngắt các tụ ra khỏi nguồn rồi dùng hai dây dẫn để nối bản tích điện dương của tụ này với bản
tích điện âm của tụ kia. Nhiệt lượng của hệ tỏa ra sau khi nối là:
A. 38,4mJ B. 6,144J C. 3,84mJ D. 0,6144J
Câu 4: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích trong điện môi đồng chất được tính bởi công thức:

A. B. C. D.
Câu 5: Hai điểm M, N cách nhau 20cm ở trong một điện trường đều có cường độ N
như hình bên. Biết ; góc . Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N


A. B. C. D.
M  E

Câu 6: Chọn câu sai: Điện dung C của tụ điện là đại lượng
A. đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.
B. được đo bằng thương số điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.
C. tỉ lệ thuận với điện tích và tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện. A
D. không đổi với một tụ điện nhất định.

Câu 7: Một điện tích di chuyển trên đường gấp khúc ABC của tam giác đều ABC E
cạnh a = 10cm, trong điện trường đều có cường độ có hướng như hình bên và có độ lớnB C
. Công của lực điện trường thực hiện đối với điện tích là:
A. -0,625mJ B. -1,25mJ C. 1,25mJ D. 0,625mJ
Câu 8: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 5g tích điện q được treo bằng sợi dây mảnh, nhẹ và cách điện trong điện
trường nằm ngang và có cường độ E = 300V/m thì dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc 20 0. Lấy gia
tốc trọng trường g = 10m/s2. Độ lớn điện tích q của quả cầu gần bằng
A. B. C. D.
Câu 9: Hai điện tích điểm và đặt lần lượt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều
ABC có cạnh 6cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A có hướng và độ lớn là
A. và E = 2165V/m B. và E = 1250V/m
C. và E = 1250V/m D. và E = 2165V/m
Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 11: Nói về hiệu điện thế, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được đo bằng công của điện trường khi làm dịch
chuyển một đơn vị điện tích giữa hai điểm đó.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường luôn có giá trị xác định U MN, không phụ thuộc vào
cách chọn mốc thế năng.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường được đo bằng công của điện trường khi làm dịch
chuyển một điện tích q giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện
trường khi di chuyển một điện tích q giữa hai điểm đó.
Câu 12: Cường độ điện trường của một điện tích điểm gây ra tại hai điểm A và B nằm trên một đường sức lần lượt
là 64V/m và 16V/m. Cường độ điện trường tại I là trung điểm của AB bằng:
A. 28,44V/m B. 20V/m C. 40V/m D. 42,66V/m
Câu 13: Đưa quả cầu A tích điện dương đến gần quả cầu B (không tiếp xúc) của một thanh kim loại BC trung hòa
điện, rồi cho quả cầu kim loại D khác, trung hòa điện, chạm vào đầu C của thanh kim loại nói trên. Sau đó tách
đồng thời A và D ra xa thanh kim loại thì thanh kim loại sẽ
A. trung hòa điện ở mọi điểm. B. hai đầu A và B nhiễm điện trái dấu.
C. nhiễm điện dương. D. nhiễm điện âm.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường thì công của lực điện
A. tỉ lệ với độ lớn điện tích dịch chuyển.
B. có giá trị dương nếu điện tích dịch chuyển cùng chiều với đường sức.
C. không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.
D. phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của điện tích.
Câu 15: Sự nhiễm điện của vật mà điện tích của nó vẫn bảo toàn đó là sự nhiễm điện
A. do hưởng ứng. B. do cọ xát.
C. do tiếp xúc. D. do cọ xát và do tiếp xúc.
Câu 16: Tại các đỉnh A và C của hình vuông ABCD được đặt các điện tích q. Để cường độ điện trường tại B bằng
thì phải đặt ở D điện tích q’. Hệ thức đúng giữa q’ và q là
A. . B. C. D.
Câu 17: Khi đưa một quả cầu A nhiễm điện đến gần và sau đó chạm vào một đầu của một thanh kim loại B ban
đầu chưa nhiễm điện thì tương tác giữa A và B sẽ:
A. hút nhau sau đó đẩy nhau. B. đẩy nhau sau đó hút nhau.
C. hút nhau. D. đẩy nhau.
Câu 18: Cường độ điện trường tại một điểm M gây bởi một điện tích điểm Q < 0, cách điện tích Q đoạn r trong
chân không được xác định:

A. cùng hướng với và . B. ngược hướng với và .

C. ngược hướng với và . D. cùng hướng với và .


Câu 19: Giữa hai bản kim loại tích điện bằng nhau về độ lớn và trái dấu có một hiệu điện thế U = 12V. Một
electron chuyển động với vận tốc ban đầu bằng không từ bản âm sang bản dương. Biết electron có điện tích –
1,6.10-19C, khối lượng me=9,1.10-31kg. Bỏ qua tác dụng của trọng lực và các lực cản khác. Khi chuyển động về đến
bản mang điện tích dương thì electron có vận tốc là:
A. B. C. D.
Câu 20: Khi tăng đồng thời độ lớn một trong hai điện tích và khoảng cách giữa chúng lên hai lần thì độ lớn lực
tương tác giữa chúng sẽ
A. giảm đi 2 lần. B. không đổi. C. tăng lên 2 lần. D. Giảm đi 4 lần.

Câu 21: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, ban đầu tích điện và . Cho hai quả cầu tiếp
xúc nhau rồi tách ra cách nhau một khoảng 5cm trong chân không thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng khi đó là:
A. 4,2N B. 5,8N C. 5,4N D. 3,6N
Câu 22: Thả một electron không vận tốc đầu vào trong điện trường bất kỳ. Electron sẽ
A. chuyển động dọc theo một đường sức điện trường. B. chuyển động từ nơi điện thế cao về nơi điện thế thấp.
C. chuyển động từ nơi điện thế thấp về nơi điện thế cao. D. đứng yên.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về thuyết electron?
A. Vật nhiễm điện âm là do nó thừa electron. B. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để chuyển động tự do.
C. Vật nhiễm điện dương là do nó nhận thêm proton. D. Vật nhiễm điện dương là do nó thiếu electron.
Câu 24: Một hạt bụi khối lượng 3,06.10 kg, mang điện tích 4,8.10-18C, nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song
-15

song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2cm. Lấy g = 10m/s 2. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm
kim loại đó là: A. U = 255,0 V. B. U = 127,5 V. C. U = 63,75 V. D. U = 734,4 V.
Câu 25: Thả một electron không vận tốc đầu lên một đường sức điện thì nó chuyển động
A. dọc theo đường sức của điện trường.
B. theo phương tiếp tuyến với đường sức tại điểm thả và cùng chiều với đường sức.
C. ngược chiều trên đường sức của điện trường.
D. theo phương tiếp tuyến với đường sức tại điểm thả và ngược chiều với đường sức.
Câu 26: Trong một điện trường đều nằm ngang có cường độ E, một điện tích q dịch chuyển trên một cung của
một đường tròn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với các đường sức điện trường. M’N’ là hình chiếu
của trên một mặt phẳng nằm ngang ( ). Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q là
A. A = qE.MN B. A = qE. C. A = 0 D. A = qE.M’N’
Câu 27: Hai quả cầu bằng kim loại giống nhau ban đầu tích điện lần lượt là q 1 và q2 đặt cách nhau 30cm trong
không khí thì chúng hút nhau một lực 2,1N. Cho hai quả cầu chạm vào nhau rồi đưa trở lại vị trí ban đầu thì chúng
tương tác với nhau một lực 0,4N. Giá trị các điện tích q1, q2 có thể gần đúng là:
A. và B. và C. và D. và
Câu 28: Một tụ điện không khí có điện dung , khoảng cách giữa hai bản cực là d = 1,5mm. Biết điện
trường giới hạn của không khí là . Có thể tích điện cho tụ điện đến điện tích lớn nhất là:
A. 6mC B. C. D. 9mC
Câu 29: Định luật Coulomb dùng để
A. giải thích sự nhiễm điện của các vật. B. xác định lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên.
C. giải thích sự tương tác giữa các vật nhiễm điện. D. xác định lực tương tác giữa hai vật mang điện bất kỳ.
Câu 30: Hai bản kim loại phẳng đặt song song có chiều dài , đặt đối diện nhau và l
cách nhau một khoảng d = 1,2cm. Hai bản được tích điện trái dấu sao cho hiệu điện thế giữa - - - - - - - - - -

hai bản là U = 50V. Bắn một electron với vận tốc vào chính giữa hai bản, vectơ song - - v0 d
song với hai bản và hướng theo chiều dài của hai bản kim loại như hình bên. Biết e = 1,6.10 -
19
C; me = 9,1.10-31kg. Bỏ qua trọng lực. Điều kiện về độ lớn của v 0 để electron lọt qua được + + + + + + + +
điện trường giữa hai bản kim loại đã cho là

A. B. C. D.
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Một điện tích q = 5nC đặt tại O trong không khí. Cường độ điện trường do q sinh ra tại A cách O một
khoảng 10cm là:
A. 4500V/m B. 5000V/m C. 2500V/m D. 9000V/m
Câu 2: Hai điện tích điểm đặt trong không khí, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa
chúng sẽ: A. giảm 2 lần B. tăng 4 lần C. tăng 2 lần D. giảm 4 lần
Câu 3: Một quả cầu kim loại được nhiễm điện thì điện tích sẽ phân bố:
A. trên mặt ngoài của quả cầu. B. trên toàn bộ quả cầu
C. đều bên trong quả cầu. D. không đều bên trong quả cầu.
Câu 4: Công thức nào sau đây về năng lượng của tụ điện là không đúng?

A. B. C. D.
Câu 5: Một electron chuyển động xung quanh hạt nhân của nguyên tử hidro theo quỹ đạo tròn bán kính
. Công của lực điện do hạt nhân tác dụng lên electron khi chuyển động được một vòng là:
A. B. C. D. 0J
Câu 6: Một tụ điện phẳng bằng không khí, biết cường độ điện trường tối đa giữa hai bản tụ là và
khoảng cách giữa hai bản tụ là 2mm. Tụ sẽ bị đánh thủng nếu đặt vào giữa hai bản tụ một hiệu điện thế:
A. 4000V B. 6000V C. 2000V D. 200V
Câu 7: Một electron bay vào điện trường đều giữa hai bản tụ không khí với vận tốc ban đầu là theo phương
song song với hai bản tụ và sát với bản tích điện âm. Khi bay ra khỏi tụ thì electron tiếp xúc với đầu mút bản
dương. Biết chiều dài mỗi bản tụ là l = 10cm, khoảng cách giữa hai bản tụ là d= 2cm và hiệu điện thế giữa hai bản
tụ là U = 10V. Vận tốc ban đầu của electron có giá trị là:
A. B. C. D.
Câu 8: Đơn vị của cường độ điện trường trong hệ SI là:
A. Fara (F) B. Culong (C) C. Vôn trên mét (V/m) D. Jun (J)
Câu 9: Một tụ điện phẳng không khí được tích điện bởi một nguồn điện, sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn, nếu đưa vào
giữa hai bản một tấm thủy tinh có hằng số điện môi thì:
A. điện tích của tụ tăng 3 lần B. điện tích tụ điện không đổi
C. điện tích tụ điện giảm 3 lần D. hiệu điện thế giữa hai bản không đổi
Câu 10: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau, mang điện tích q 1và q2 = 3q1 tác dụng lên nhau một lực bằng F.
Nếu cho chúng tiếp xúc với nhau rồi đưa đến các vị trí như cũ thì tỉ số giữa lực tương tác lúc sau với lực tương tác
chưa tiếp xúc là: A. 3/2 B. 2/3 C. 4/3 D. ¾
Câu 11: Di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Công A MN của lực điện trường càng
lớn nếu:
A. hiệu điện thế UMN càng lớn B. đường đi MN càng dài
C. đường đi MN càng ngắn D. hiệu điện thế UMN càng nhỏ
Câu 12: Một hạt bụi có khối lượng , điện tích nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng
tích điện trái dấu và đặt song song nằm ngang. Tính cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại. Lấy g = 10m/s2.
A. 750V/m B. 7500V/m C. 75V/m D. 1000V/m
Câu 13: Hai quả cầu tích điện cùng dấu và được treo tại cùng một điểm trong không khí. Nếu nhúng chìm chúng
trong nước cất và bỏ qua lực đẩy Acsimet tác dụng lên chúng thì khoảng cách giữa chúng:
A. sẽ tăng B. sẽ giảm C. vẫn không thay đổi D. sẽ giảm xuống bằng 0
Câu 14: Một vật mang điện tích . Vậy ta có thể nói vật đó:
A. thiếu 10 electron
13
B. thừa 10 electron
13
C. thừa 1026 electron D. thiếu 1012 electron
Câu 15: Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 4cm. Lực
tác dụng lên điện tích đặt tại trung điểm O của AB là:
A. 3,6mN B. 0,36N C. 36N D. 7,2N
Câu 16: Thả nhẹ một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo hướng của đường sức điện B. ngược hướng đường sức điện
C. vuông góc với đường sức điện D. theo một quỹ đạo bất kì
Câu 17: Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 20g mang điện tích q = 10 -7C được treo trong điện trường có phương
nằm ngang bằng một sợi dây mảnh thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 300. Độ lớn của cường độ điện
trường là: A. B. C. D.
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng. Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không
gian giữa hai tấm kim loại chứa đầy dầu. Một quả cầu bằng sắt bán kính R = 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng
trong dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống dưới và có cường độ
20000V/m. Điện tích q bằng? (Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m 3, của dầu là 800kg/m3, lấy g =
10m/s2)
A. B. C. D.
Câu 19: ĐIện tích đặt cố định tại điểm A trong không khí ở nơi điện trường đều có B 
E0
như hình vẽ, độ lớn cường độ điện trường tại B cách A 30cm là:
A+ q
A. 500V/m B. 0 C. 1000V/m D. V/m
Câu 20: Một proton được tăng tốc từ trạng thái đứng yên đến vận tốc v nhờ hiệu điện thế U 1 = 100V. Nếu dùng
hiệu điện thế U2= 400V thì proton sẽ tăng tốc từ trạng thái đứng yên đến vận tốc là:
A. 4v B. 2v C. 6v D. 8v
Câu 21: Lần lượt đặt hai điện tích điểm q 1 và q2 trái dấu vào điểm A thì cường độ điện trường tại B có độ lớn
tương ứng là E1 = 100V/m và E2 = 80V/m. Nếu đặt hai điện tích đó vào A thì cường độ điện trường tại B có độ lớn
là: A. 180V/m B. 20V/m C. 90V/m D. 45V/m
Câu 22: Tại A có điện tích q1, tại B có điện tích q2. Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng không. M
nằm ngoài đoạn nối A, B và gần B hơn A. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của q1 và q2?
A. q1 và q2 cùng dấu, B. q1 và q2 khác dấu,
C. q1 và q2 cùng dấu, D. q1 và q2 khác dấu,
Câu 23: Một tụ điện phẳng không khí đã được tích điện nếu đưa vào giữa hai bản một tấm thủy tinh có hằng số
điện môi là thì:
A. hiệu điện thế giữa hai bản không đổi B. điện tích của tụ gấp 3 lần
C. điện dung của tụ điện tăng lên 3 lần D. điện tích của tụ giảm 3 lần
Câu 24: Một vật có khối lượng m = 40g tích điện treo bằng dây trong một điện trường có phương thẳng
đứng, hướng lên E = 50000V/m. Để lực căng dây bằng 0 thì hệ thống phải chuyển động nhanh dần đi lên với gia
tốc tối thiểu là: A. 5m/s2 B. 1m/s2 C. 2,5m/s2 D. 2m/s2
Câu 25: Treo một quả cầu có khối lượng m, tích điện vào một lò xo có độ cứng k = 40N/m, hệ thống
đặt trong điện trường có phương thẳng đứng hướng lên E = 10 V/m thì độ dãn lò xo tại vị trí cân bằng là 5cm. Khối
6

lượng của quả cầu là:


A. 100g B. 50g C. 150g D. 200g
Câu 26: Hai quả cầu kim loại (được coi như các điện tích điểm) mang điện tích đặt
trong chân không cách nhau 15cm. Đặt vào giữa hai quả cầu một tấm thủy tinh dày d = 5cm có hằng số điện môi
. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu là:
A. 0,9N B. 0,16N C. 1,6N D. 9N
Câu 27: Một electron đang chuyển động với vận tốc thì đi vào một điện trường đều E = 910V/m
theo hướng của đường sức điện. Quãng đường electron đi được cho đến lúc dừng lại là:
A. 0,5cm B. 5cm C. 10cm D. 1cm
Câu 28: Tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh 10cm có ba điện tích bằng nhau 10nC. Cường độ điện trường
tổng hợp do các điện tích gây ra tại trung điểm I của BC là:
A. 12000V/m B. 27000V/m C. 2100V/m D. 6800V/m
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong môi trường điện môi không phụ thuộc vào:
A. bản chất môi trường mà 2 điện tích đặt trong nó. B. khoảng cách giữa hai điện tích
C. độ lớn của hai điện tích điểm D. dấu của hai điện tích điểm
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Các đường sức là đường cong không kín
B. Các đường sức luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Nơi cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ mau, còn nơi có cường độ điện trường nhỏ thì các
đường sức điện sẽ thưa.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hạt electron là hạt có khối lượng
B. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
C. Hạt electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn .
D. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành các ion.
Câu 4: Có hai điện tích đứng yên q1, q2 chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. q1.q2 >0 B. q1>0 và q2<0 C. q1.q2<0 D. q1<0 và q2>0
Câu 5: Cho vật dẫn A nhiễm điện dương tiếp xúc với vật B trung hòa về điện rồi tách chúng ra thì thu được vật B
nhiễm điện dương. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Một số điện tích âm của B chạy sang A. B. Một số điện tích dương của A chạy sang B.
C. Có cả điện tích dương từ A chạy sang B và điện tích âm chạy từ B sang A.
D. Điện tích của A còn lại là –q
Câu 6: Nếu độ lớn điện tích của một trong hai điện tích điểm giảm đi một nửa đồng thời khoảng cách giữa chúng
tăng gấp đôi thì lực tương tác giữa hai điện tích sẽ:
A. giảm 4 lần B. giảm 8 lần C. giảm 2 lần D. không đổi
Câu 7: Chọn phát biểu sai?
A. Hiệu điện thế là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực điện trường.
B. Một điện tích dịch chuyển trên đường cong khép kín thì công của lực điện trường bằng 0.
C. Công của lực tĩnh điện phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, điểm cuối và quỹ đạo đường đi của điện tích.
D. Điện trường tĩnh là một trường thế.
Câu 8: Hai quả cầu kim loại giống nhau A, B mang điện tích q 1, q2 trong đó q1 là điện tích dương, q2 là điện tích
âm và . Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C tích điện
âm thì chúng: A. hút nhau B. có thể hút hay đẩy C. đẩy nhau D. không hút cũng không đẩy
Câu 9: Khái niệm nào dưới đây cho biết độ mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm?
A. điện trường B. đường sức điện trường C. cường độ điện trường D. điện tích
Câu 10: Một điện tích điểm q = 10 -7C đặt trong điện trường của điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực
F = 3.10-3N. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích Q là:
A. 4.104V/m B. 2.10-4V/m C. 2,5.104V/m D. 3.104V/m
Câu 11: Một điện tích thử đặt trong điện trường thì bị lực điện trường tác dụng. Nếu giảm độ lớn điện tích thử đi 2
lần thì tỉ số giữa lực điện tác dụng và điện tích sẽ:
A. giảm một nửa B. tăng gấp đôi C. tăng gấp 4 D. không đổi
Câu 12: Một tụ điện phẳng không khí được tích điện đến một hiệu điện thế nhất định rồi ngắt ra khỏi nguồn điện.
Sau đó nhúng toàn bộ tụ điện vào điện môi có hằng số điện môi là . Khi đó điện tích và năng lượng của tụ
điện thứ tự sẽ: A. giảm một nửa B. tăng gấp đôi C. giảm, tăng D. không đổi, giảm
Câu 13: Điện tích điểm đặt yên tại điểm O trong không khí. Điện tích điểm di chuyển trên
đường tròn tâm O từ M cách O là 40cm đến điểm N cách M 20cm. Công của lực điện trường trong dịch chuyển đó
bằng: A. 0,9J B. -0,9J C. 0,3J D. 0
Câu 14: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì:
A. Tụ nào có điện dung lớn thì có hiệu điện thế giữa hai bản lớn.
B. Tụ nào có điện dung lớn thì có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ.
C. Phải có cùng điện dung.
D. Phải có hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện bằng nhau.
Câu 15: Hai điện tích điểm hút nhau bằng lực có độ lớn khi đặt trong không
khí. Khoảng cách giữa chúng là:
A. B. 4cm C. D. 3cm
Câu 16: Cho hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 12V. Chọn khẳng định đúng?
A. VM – VN = 12V B. VN – VM = 12V C. VM = 12V D. VN =12V
Câu 17: Tụ điện phẳng không khí được nối vào một nguồn điện không đổi, điện tích trên tụ là Q. Nếu tụ vẫn được
nối với nguồn nhưng khoảng cách giữa các bản tụ tăng lên gấp 2, đồng thời nhúng toàn bộ tụ điện vào điện môi có
hằng số điện môi thì năng lượng của tụ sẽ:
A. tăng gấp 2 B. không thay đổi C. tăng 8 lần D. giảm 2 lần
Câu 18: Một tụ điện có điện dung , khi có hiệu điện thế 5V thì năng lượng của tụ điện là:
A. 50mJ B. 500J C. 0,25mJ D. 50J
Câu 19: Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là
3.105V/m, khoảng cách giữa hai tụ là 2mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là:
A. 2.10-4C B. 3.10-6C C. 2,5.10-4C D. 4.10-4C
Câu 20: Hai điểm A và B cách nhau một khoảng r trong không khí. Người ta lần lượt đặt tại A các điện tích điểm
trái dấu q1 và q2 thì thấy cường độ điện trường tại B là E1 = 120kV/m và E2 = 100kV/m. Nếu đặt đồng thời tại A 2
điện tích điểm trên thì cường độ điện trường tại B là:
A. 20kV/m B. 0 C. 110kV/m D. 220kV/m
Câu 21: Con lắc đơn có quả cầu khối lượng m = 10g mang điện tích treo trong điện trường đều hợp
với phương ngang một góc 300, hướng lên trên và có độ lớn E = 10 5V/m, lấy g = 10m/s2. Sức căng của dây treo
ở vị trí cân bằng là:
A. B. 0,1N C. D.
Câu 22: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15kg mang điện tích 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại
song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2cm. Lấy g = 10m/s 2. Hiệu điện thế đặt vào hai
tấm kim loại là:
A. 255V B. 127,5V C. 63,75V D. 734,4V
Câu 23: Một quả cầu khối lượng 10g, mang điện tích q 1= treo vào một sợi chỉ cách điện, người ta đưa quả
cầu 2 mang điện tích q2 lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí ban đầu một góc 30 0, khi đó hai quả cầu ở trên
cùng một mặt phẳng nằm ngang cách nhau 3cm. Lực căng của sợi dây là:
A. 1,15N B. 0,115N C. 0,015N D. 0,15N
Câu 24: Hai tụ điện ghép song song rồi mắc vào hiệu điện thế U<60V thì một trong hai
tụ có điện tích . Hiệu điện thế và điện tích của tụ kia là:
A. B. C. D.
Câu 25: Hai tụ giống nhau có điện dung C ghép nối tiếp nhau và nối vào nguồn có hiệu điện thế U thì năng lượng
của bộ tụ là Wnt, khi ghép song song và nối vào hiệu điện thế cũng là U thì năng lượng của bộ tụ là W //. Công thức
liên hệ đúng là: A. B. C. D.
Câu 26: Hai điện tích dương q1 = q2 đặt tại hai điểm M và N cách nhau một đoạn 12cm. Tại điểm P trên đoạn MN
có E1=4E2 (E1, E2 lần lượt là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại P). Khoảng cách MP là:
A. 6cm B. 3cm C. 9cm D. 4cm
Câu 27: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Khi
electron đi qua điểm M có vận tốc 3,2.106m/s. Thời gian kể từ lúc qua M đến khi quay lại điểm M là:
A. B. C. D.
Câu 28: Cho 3 điểm A, B, C theo thứ tự trên đường thẳng. Tại A đặt điện tích điểm Q thì cường độ điện trường tại
B và C là 36V/m; 16V/m. Cường độ điện trường tại I trên đoạn BC biết IC = 2IB là:
A. 29V/m B. 26V/m C. 26,45V/m D. 30V/m
Câu 29: Hai quả cầu nhỏ kim loại giống hệt nhau mang điện tích q 1, q2 đặt trong chân không cách nhau 20cm hút
nhau một lực 5.10-7N. Đặt vào giữa hai quả cầu một tấm thủy tinh có bề dày d, hằng số điện môi thì lực hút
lúc tương tác giữa hai quả cầu là 3,2.10-7N. Bề dày của tấm thủy tinh có giá trị là:
A. 5cm B. 10cm C. 10mm D. 5mm
Câu 30: Tụ điện không khí được tích điện sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn và nhúng vào điện môi có . Năng
lượng điện trường trong tụ sẽ:
A. tăng 4 lần B. tăng 16 lần C. giảm 4 lần D. không đổi
ĐỀ SỐ 7
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.
Câu 2: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 3: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 cm. Lực đẩy giữa chúng bằng
0,2.10-5 N. Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 μC. B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 μC.
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10 μC.
-9
D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 μC.
Câu 4: Đồ thị bên biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào F
khoảng cách giữa chúng khi chúng lần lượt đặt cả hai vào hai chất điện môi khác nhau.
ε1
Xác định tỉ số hằng số điện môi của hai môi trường?
ε2 F1
ε1 1 ε1 1 ε1 ε1
A. = B. = C. = 2 D. = 4
ε2 4 ε2 2 ε2 ε2
F2
Câu 5: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm
điện thì
O r
A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
Câu 6: Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện O
OA và AB như hình vẽ. Tích điện dương cho hai quả cầu. Lực căng dây trên đoạn AB sẽ thay đổi như thế
nào so với lúc chúng chưa tích điện
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu A

C. T thay đổi. D. T không đổi


Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng. B
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng.
A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 9: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một
khoảng 10 cm có độ lớn là.
A. E = 0,450 V/m. B. E = 0,225 V/m. C. E = 4500 V/m. D. E = 2250 V/m.
Câu 10: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế
giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng.
A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d
Câu 11: Hai điện tích q1 = 5.10 C, q2 = - 5.10 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn
-9 -9

cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là.
A. E = 18000 V/m. B. E = 36000 V/m. C. E = 1,800 V/m. D. E = 0 V/m.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng.
A. Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không.
B. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.
C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn.
D. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.
Câu 13: Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật
khác. Khi đó
A. bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện. B. bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương.
C. bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm. D. trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương.
Câu 14: Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu
rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì
A. điện tích của hai quả cầu bằng nhau.
B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.
C. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.
D. hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện.
Câu 15: Trong không khí luôn luôn có những iôn tự do. Nếu thiết lập một điện trường trong không khí thì điện
trường này sẽ làm cho các iôn di chuyển như thế nào.
A. Iôn âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
B. Iôn âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
C. Iôn dương sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
D. Các iôn sẽ không dịch chuyển.
Câu 16: Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công A MN của lực điện trường khi điện tích q
di chuyển từ M đến N là.
q V −V N
A. AMN = q(VM – VN). B. AMN = . C. AMN = q(VM + VN). D. AMN = M
V M −V N q
Câu 17: Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 9.10 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 4.10-6 N.
-6

Khoảng cách ban đầu giữa chúng là


A. 1 cm B. 2 cm C. 3 cm D. 4 cm
Câu 18: Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m
theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tíchđiểm và điểm
đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là
A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.
C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải.
Câu 19: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4mJ. UAB có giá trị
A. 2V. B. 2000V. C. – 8V. D. – 2000V.
Câu 20: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện .
A. Điện tích của tụ điện B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện
C. Cường độ điện trường trong tụ điện. D. Điện dung của tụ điện.
Câu 21: Một tụ điện có điện dung C = 50nF, đã được tích điện thì giữa hai bản tụ có hiệu điện thế U = 10V. Năng
lượng điện trường trong tụ bằng.
A. 2,5.10-6J. B. 5.10-6J. C. 2,5.10-4J. D. 5.10-4J.
Câu 22: Tổng số electron và protôn trong một nguyên tử không thể là số nào sau đây?
A. 4 B. 16 C. 36 D. 25
Câu 23: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10 -3 N
-4

thì chúng phải đặt cách nhau


A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m.
Câu 24: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm.
C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được.
Câu 25: Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
Một êlectron ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào.
A. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống. B.3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống. D.3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Câu 26: Những đường sức điện nào vẽ ở dưới đây là đường sức của điện trường đều
A. Hình 2
B. Hình 4
C. Hình 1
D. Hình 3
Hình 3
Câu 27: Q là một điện tích điểm âm đặt Hình 1 Hình 2 Hình 4

tại O. M và N là hai điểm nằm trong


điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Gọi V M, VN lần lượt là điện thế tại M và tại N. Chỉ ra bất đẳng
thức đúng:
A. VM< VN < 0 B. VN < VM < 0. C. VM> VN > 0. D. VN > VM > 0.
Câu 28: q là một tua giấy nhiễm điện dương; q’ là một tua giấy nhiễm điện âm.K là một thước nhựa. Người ta thấy
K hút được cả q lẫn q’. K được nhiểm điện như thế nào.
A. K nhiễm điện dương B. K nhiễm điện âm.
C. K không nhiễm điện D. Không thể xảy ra hiện tượng này.
Câu 29: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách
nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của
AB, cách trung điểm của AB một khoảng ℓ = 4 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0 (V/m). B. E = 1080 (V/m). C. E = 1800 (V/m). D. E = 2160 (V/m).
Câu 30: Trên hình vẽ bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và
B. Chọn kết luận đúng?
A. A là điện tích dương, B là điện tích âm
B. A là điện tích âm, B là điện tích dương
C. Cả A và B là điện tích âm D. Cả A và B là điện tích âm
Câu 31: Hai điện tích đẩy nhau bằng một lực F 0 khi đặt cách nhau 8 cm. Khi đưa lại gần nhau chỉ còn cách 2cm thì
lực tương tác giữa chúng bây giờ là
F
A. 0 B. 2F0 C. 4F0 D. 16F0
2
Câu 32: Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ dưới đây ứng với các đường sức của một điện tích điểm dương?
A. Hình 2
B. Hình 4
C. Hình 1
D. Hình 3
Câu 33: Ba điện tích điểm q1 = 2.10-8 C
nằm tại A, q2 = 4.10-8 C nằm tại điểm B Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
và q3 = - 0,684.10 C nằm tại điểm C.
-8

Hệ thống nằm cân bằng trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B, C lần
lượt là EA, EB, EC. Chọn phương án đúng
A. EA> EB = EC B. EA = EB = EC C. EA> EB> EC D. EA< EB = EC
Câu 34: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1 và q2 khác nhau ở khoảng cách r đẩy nhau với lực F0. Sau khi
chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách r chúng sẽ
A. hút nhau với F < F0. B. hút nhau với F > F0.
C. đẩy nhau với F < F0. D. đẩy nhau với F > F0.
Câu 35: Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích. Các điện tích đó là
A. hai điện tích dương
B. hai điện tích âm
C. một điện tích dương, một điện tích âm
D. không thể có các đường sức có dạng như thế
Câu 36: Hai điện tích q1 và q2 cách nhau 20 cm trong chân không. Lực đẩy giữa chúng
là 1,8 N. Tính q1, q2 biết q1 + q2 = 6.10-6 C.
A. q1 = 4.10-6 C; q2 = -4.10-6C. B. q1 = 4.10-6 C; q2 = 6.10-6 C.
C. q1 = 4.10 C; q2 = 2.10 C.
-6 -6
D. q1 = -4.10-6 C; q2 = 2.10-6 C.
Câu 37: Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường
độ điện trường tại tâm của tam giác đó là
Q Q Q
A. E = 3.9.109 2 B. E = 0. C. E = 9.109 2 D. E = 9.9.109 2
a a a
Câu 38: Giả sử thả nhẹ lần lượt ba hạt: electron, proton và nơtron vào trong lòng của hai bản tụ điện như hình vẽ.
Ta có các phát biểu sau:
(a) Hạt electron rơi xuống và bị lệch về bản A
(b) Hạt nơtron đứng yên A B
(c) Hạt proton rơi xuống và bị lệch về bản B
(d) Cả 3 hạt đều đứng yên + -
(e) Cả 3 hạt chuyển động thẳng đứng hướng xuống do tác dụng của trọng lực
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 39: Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống
nào dưới đây có thể xảy ra?
A. Ba điện tích cùng dấu nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm ở 3 đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
Câu 40: Giả thiết rằng một tia sét có điện tích q = 25 C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất, khi đó hiệu
điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1,4.108 V. Tính năng lượng của tia sét đó:
A. 35.108J B. 45.108 J C. 55.108 J D. 65.108 J
---------------------HẾT-------------------
ĐỀ 8
Câu 1: Câu phát biểu nào sau đây sai?
A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức từ.
B. Các đường sức điện trường không cắt nhau.
C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.

Câu 2: Hai điện tích q1 < 0 và q2 > 0 với lần lượt đạt tại A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB).

Điểm M có độ lớn điện trường


tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0
nằm trên
A. AI. B. IB. C. By. D. Ax.
Câu 3: Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của
AB bằng 0 thì hai điện tích này
A. cùng dương. B. cùng âm.
C. cùng độ lớn và cùng dấu. D. cùng độ lớn và trái dấu.
Câu 4: Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A =
qEd. Trong đó d là
A. Chiều dài MN.
B. Chiều dài đường đi của điện tích.
C. Đường kính của quả cầu tích điện.
D. Hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Câu 5: Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong điện tường đều A = qEd
thì d là gì? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắc đúng.
A. d là chiều dài của đường đi.
B. d là chiều dài hình chiếu của đường đi trên một đường sức.
C. d là khoảng cách giữa hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên một đường sức.
D. d là chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức.
Câu 6: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do
A. Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
B. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
C. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Cả ba hiện tường nhiễm điện nêu trên.
Câu 7: Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện
tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 8: Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương.
Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
A. có hai nửa điện tích trái dấu. B. tích điện dương.
C. tích điện âm. D. trung hòa về điện.
Câu 9: Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O với đường thẳng đứng những
góc bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái
nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây?
A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C. Hai quả cầu không nhiễm điện.
D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.
Câu 10: Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. ta thấy nhanh nhựa hút cả hai vật M và
N. tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?
A. M và N nhiễm điện cùng dấu.
B. M và N nhiễm điện trái dấu.
C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện.
D. Cả M và N đều không nhiễm điện.

Câu 11: Tua giấy nhiễm điện q và tua giấy khác nhiễm điện . Một thước nhựa K hút cả q lẫn q’. Hỏi K nhiễm
điện thế nào?
A. K nhiễm điện dương.
B. K nhiễm điện âm.
C. K không nhiễm điện.
D. Không thể xảy ra hiện tượng này.
Câu 12: Hãy giải thích tại sao các xe xitec chở dầu người ta phải lắp một chiếc xích sắt chạm xuống đất? Khi xe
chạy vỏ thùng nhiễm điện, có thể làm nảy sinh tia lửa điện và bốc cháy. Vì vậy, người ta phải làm một chiếc xích
sắt nối vỏ thùng với đất.
A. Điện tích xuất hiện sẽ theo sợi dây xích truyền xuống đất.
B. Điện tích xuất hiện sẽ phóng tia lửa điện theo sợi dây xích truyền xuống đất.
C. Điện tích xuất hiện sẽ đốt nóng thùng và nhiệt theo sợi dây xích truyền xuống đất.
D. Sợi dây xích đưa điện tích từ dưới đất lên làm cho thùng không nhiễm điện.
Câu 13: Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (tivi) chưa hoạt động. Khi bật tivi thì thành thủy
tinh ở màn hình
A. Nhiễm điện nên nó hút sợi dây tóc.
B. Nhiễm điện cùng dấu với sợi dây tóc nên nó đẩy sợi dây tóc.
C. Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện âm nên sợi dây tóc duỗi thẳng.
D. Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện dương nên sợi dây tóc duỗi thẳng.
Câu 14: Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = F/q thì F và q là gì?
A. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
B. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
C. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
D. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
Câu 15: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một
điểm?
A. Điện tích Q. B. Điện tích thử q.
C. Khoảng cách r từ Q đến q. D. Hằng số điện môi của môi trường.
Câu 16: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
A. Niutơn. B. Culông. C. vôn nhân mét. D. vôn trên mét.

Câu 17: Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích
điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?

A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.


Câu 18: Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường đều?

A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. không hình nào.


Câu 19: Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ứng với các đường sức của một điện tích điểm âm?

A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. không hình nào.

Câu 20: Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ


thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng.
A. A là điện tích dương, B là điện tích âm.
B. A là điện tích âm, B là điện tích dương.
C. Cả A và B là điện tích dương.
D. Cả A và B là điện tích âm.
Câu 21: Ba điện tích điểm nằm tại điểm A, nằm tại điểm B và

nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Độ lớn cường độ
điện trường tại các điểm A, B và C lần lượt là EA, EB và EC. Chọn phương án đúng.

A. B. C. D.
Câu 22: Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống
hai điện tích. Các điện tích đó là
A. Hai điện tích dương.
B. Hai điện tích âm.
C. Một điện tích dương, một điện tích âm.
D. Không thể có các đường sức có dạng như thế.
Câu 23: Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt.
A. Các điện tích cùng độ lớn.
B. Các điện tích ở các đỉnh kề nhau khác dấu nhau.
C. Các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn.
D. Các điện tích cùng dấu.

Câu 24: Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân
không.
A. 144 kV/m. B. 14,4 kV/m. C. 288 kV/m. D. 28,8 kV/m.

Câu 25: Một điện tích điểm đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi Véc tơ
cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 7,5 cm có

A. Phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn V/m.

B. Phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn V/m.

C. Phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn V/m.

D. Phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn V/m.


Câu 26: Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.

Một posielectron ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng
như thế nào?

A. hướng thẳng đứng từ trên xuống.

B. hướng thẳng đứng từ dưới lên.

C. hướng thẳng đứng từ trên xuống.

D. hướng thẳng đứng từ dưới lên.


Câu 27: Một quả cầu nhỏ tích điện, có khối lượng m = 0,1 g, được treo ở đầu một sợi dây chỉ mảnh, trong một điện
trường đều, có phương nằm ngang và có cường độ điện trường Dây chỉ hợp với phương thẳng
đứng một góc Tính độ lớn điện tích của quả cầu. Lấy

A. B. 0,276 C. 0,249 D. 0,272

Câu 28: Một vật hình cầu, có khối lượng riêng của dầu là có bán kính R = 1 cm, tích điện q, nằm
lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên

xuống dưới và có độ lớn E = 500 V/m. Khối lượng riêng của không khí là Gia tốc trọng trường

là Chọn phương án đúng.

A. q = -0,652 B. q = -0,558

C.q = +0,652 D. q = +0,558


Câu 29: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu dọc theo một đường sức điện của một điện
trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là khối lượng của
electron là kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.
A. 1137,5 V/m. B. 144 V/m. C. 284 V/m. D. 1175 V/m.
Câu 30: Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự A, M, B. Độ lớn cường độ điện
trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EM và EB. Nếu EA = 900 V/m, EM = 100 V/m và M là trung điểm của AB thì
EB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 160 V/m. B. 450 V/m. C. 120 V/m. D. 50 V/m.
Câu 31: Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo thứ tự A, M, B. Độ lớn cường độ điện
trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EM, EB. Nếu EA = 96100 V/m, EB = 5625 V/m và MA = 2MB thì EM gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10072 V/m. B. 22000 V/m. C. 11200 V/m. D. 10500 V/m.

Câu 32: Trong không gian có ba điểm OAB sao cho và M là trung điểm cuae AB. Tại điểm O đặt điện
tích Q. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là E A, EM, và EB. Nếu EA = 10000 V/m, EB = 8000
V/m thì EM bằng
A. 14400 V/m. B. 22000 V/m. C. 11200 V/m. D. 17778 V/m.
Câu 33: Một điện tích điểm Q đặt tại đỉnh O của tam giác đều OMN. Độ lớn cường độ điện trường của Q gây ra tại
M và N đều bằng 750 V/m. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ M đến N. Hỏi số chỉ lớn
nhất của thiết bị trong quá trình chuyển động là bao nhiêu?
A. 800 V/m. B. 1000 V/m. C. 720 V/m. D. 900 V/m.
Câu 34: Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ từ A đến C
theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 25E/9 rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng:

A. B. C. 0,625AC. D. AC/1,2.
Câu 35: Ba điểm thẳng hàng theo thứ tự O, A, B và một điểm N sao cho tam giác MAB vuông cân tại A. Một điện
tích điểm Q đặt tại O thì độ lớn cường độ điện trường do nó gây ra tại A và B lần lượt là 25600 V/m và 5625 V/m.
Độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại M gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 11206 V/m. B. 11500 V/m. C. 15625 V/m. D. 11200 V/m.
Câu 36: Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 8g, mang một điện tích q = +90 nC được treo vào một sợi dây chỉ nhẹ
cách điện có chiều dài Đầu kia của sợi chỉ được buộc vào điểm cao nhất của một vòng dây tròn bán kính R = 10
cm, tích điện Q = +90 nC (điện tích phân bố ddeuf trên vòng dây) đặt cố định trong mặt phẳng thẳng đứng trong
không khí. Biết m nằm cân bằng trên trục của vòng dây và vuông góc với mặt phẳng vòng dấy. Lấy
Tính .
A. 9 cm. B. 7,5 cm. C. 4,5 cm. D. 8 cm.
Câu 37: Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10 cm, tích điện q = +2 nC, đặt trong không khí. Biết điện
tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và cách A
một đoạn a = 5 cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là
A. 1000 V/m. B. 2400 V/m. C. 1800 V/m. D. 1200 V/m.
Câu 38: Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AC = 2,2AB. Nếu đặt tại A một điện
tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,8Q thì độ lớn cường độ
điện trường tại A và C lần lượt là EB và EC. Giá trị của (EA + EC) là
A. 4,65E. B. 3,05E. C. 2,8E. D. 2,6E.
Câu 39: Tại điểm O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại
điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị
lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 1,92E thì điện tích điểm tại O phải tăng thêm.
A. 2Q. B. 3Q. C. 6Q. D. 5Q.
Câu 40: Một thanh kim loại AB có chiều dài 2L, điện tích q > 0, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều
theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng đi qua trung điểm O của AB và vuông góc với
thanh sao cho MO = a. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là

A. B. C. D.

You might also like