Professional Documents
Culture Documents
Bản Thuyết Minh Môn TTTK LY HỢP
Bản Thuyết Minh Môn TTTK LY HỢP
2
TÍNH TOÁN HỆ THỐNG LY HỢP
1. Xác định mômen ma sát của ly hợp
𝑀𝑙 = 𝛽. 𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥
Trong đó:
Tra bảng 1.1 sách hướng dẫn bài tập lớp tính toán ô tô
Ta chọn β = 1,5
𝑀𝑙 = β.𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥 = 𝜇.P.𝑅tb .i
𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥 135
𝐷2 = 2𝑅2 = 3,16.√ = 3,16. √ = 17 (cm) = 170 (mm)
𝐶 4,7
Tra bảng:
3
- Bán kính trong của đĩa ma sát được tính theo bán kính ngoài :
- Bán kính ma sát trung bình được tính theo công thức :
𝑅3 2 − 𝑅3 1 2 1203 −653
𝑅𝑡𝑏 = ( )= ( ) = 95 (mm)
𝑅2 2 −𝑅2 1 3 1202 −652
Chọn p = 2, ta có :
Trong đó:
Vậy q = 1,08 (KG/𝑐𝑚2 ) < [q] = 2,5 (KG/𝑐𝑚2 ) bề mặt ma sát đảm bảo đủ
bền cho phép.
3. Xác định công trượt sinh ra trong qua trình đóng ly hợp
3.1 Công trượt của ly hợp khi khởi động tại chỗ
Ta có công thức :
𝑛𝑜 2 2
5,6. 𝐺. 𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥 . ( ) . 𝑟𝑏
𝐿= 100
𝑖0 . 𝑖ℎ . 𝑖𝑓 . (0,95. 𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥 . 𝑖𝑡 − 𝐺. 𝑟𝑏 . 𝜓)
Trong đó:
4
n0 = 0,75.Memax = 0,75.2200 = 1650 (vg/ph)
𝑑
𝑟𝑏 = λ. 𝑟0 = λ ( + 𝐵) 25,4
2
13
= 0,935 ( + 6) 25,4
2
= 296 (𝑚𝑚) = 0,296(𝑚)
it = i0.ih = 4,55.3,26=14,833
i0 = 4,55
ih = ih1 = 3,26
Vậy công trượt của ly hợp khi khởi động tại chỗ:
1650 2
5,6.1620.13,5. ( ) . 0,2962
𝐿= 100 = 7241(𝐾𝐺𝑚)
4,55.3,26.1(0,95.13,5.14,833 − 1620.0,296.0,34)
5
𝛾. 𝐿 𝛾. 𝐿
∆𝑇 = = ≤ ∆𝑇
𝑐. 𝑚𝑡 427. 𝑐. 𝐺𝑡
Trong đó:
6
𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥.𝑟1 13,5.100.8,5
𝐹1 = = = 33,3 (𝐾𝐺)
2(𝑟1 2 +𝑟2 2 ) 2.(8,52 +102 )
- Đinh tán được kiểm tra theo ứng suất cắt và ứng suất chèn dập
𝐹
𝜏𝑐 = ≤ [𝜏𝑐 ]
𝑛. 𝜋. 𝑑 2
4
𝐹
𝜎𝑐𝑑 = ≤ [𝜎𝑐𝑑 ]
𝑛. 𝑙. 𝑑
Trong đó:
+ [𝜎𝑐𝑑 ] = 250(𝐾𝐺/𝑐𝑚2 )
Ta có: ứng suất cắt và ứng suất chèn dập đối với đinh tán ở vòng trong
𝐹 46
+ 𝜏𝑐1 = 𝑛.𝜋.𝑑2
= 12.3.14.0.42
= 30,52 𝐾𝐺/𝑐𝑚2 ) < [𝜏𝑐 ]
4 4
𝐹1 46
+ 𝜎𝑐𝑑2 = = = 42,59 (KG/c𝑚2 ) < [𝜎𝑐𝑑 ]
𝑛1.𝑙.𝑑 12.0.225.0.4
𝐹2 54
+ 𝜎𝑐𝑑2 = = = 50 (KG/c𝑚2 ) <[𝜎𝑐𝑑 ]
𝑛2.𝑙.𝑑 12.0.225.0.4
7
Các đinh tán đảm bảo độ bền cho phép.
4.2 Moayơ đĩa bị động
- Chiều dài moayơ thường chọn bằng đường kính ngoài của then hoa trục ly
hợp.
- Khi điều kiện làm việc nặng nhọc thì chọn L = 1,4D (D là đường kính ngoài
của then hoa trục ly hợp)
- Moay ơ chịu ứng suất chèn dập và cắt:
4.𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥
+ 𝜏𝑐 = ≤ [𝜏𝑐 ]
𝑍1 .𝑍2 .𝐿.(𝐷+𝑑)
8.𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥
+ 𝜎𝑐𝑑 = ≤ [𝜎𝑐𝑑 ]
𝑍1 .𝑍2 .𝐿.(𝐷 2 +𝑑2 )
Trong đó :
4.𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥 4.13,5.100
+ 𝜏𝑐 = = = 49,83 (KG/c𝑚2 ) ≤ [𝜏𝑐 ]
𝑍.𝐿.𝑏.(𝐷+𝑑) 10.4,3.0,4.(3,5+2,8)
8.𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥 8.13,5.100
+ 𝜎𝑐𝑑 = = = 12 (KG/c𝑚2 ) ≤ [𝜎𝑐𝑑 ]
𝑍.𝐿.(𝐷 2 +𝑑2 ) 10.4,3.(3,52 +2,82 )
8
- Dựa trên cơ sở xe tham khảo và các yêu cầu trong việc lựa chọn, thiết kế lò
xo màng ta chọn các kích thước cơ bản sau:
Ta có:
𝐷𝑎
- 𝐾1 = = 0,76 (Da = 160 mm)
𝐷𝑒
𝐷𝑐
- 𝐾2 = =0,79 (Dc = 166 mm)
𝐷𝑒
1
2 3,14.2.105 2,5.2 𝐿𝑛 . 1−0,76 2 1−0,76
- 𝐹𝛴 = ∙ ∙ ∙ 0.76
∙[2,52 + (5,5 − 2 ∙ ∙(5,5 − ∙ ))]
3 1−0.262 2.102 (1−0,79)2 1−0,79 2 1−0,79
=6426(N)
𝐹𝛴 > 𝑃𝛴 = 6082 (N)
- Lực ép lớn hơn, dẫn dến hệ số β tăng lên.
- Ta tính lại hệ số β
𝑀𝑒 = β. 𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥 = 𝑃𝛴 . 𝑖. 𝑅𝑡𝑏 . µ
𝑖.𝑅𝑡𝑏 .µ.𝑃𝛴 0,25.6082.2.0,09
β= = = 1,5
𝑀𝑒𝑚𝑎𝑥 18,6.9,81
Trong đó:
9
+ 𝐺𝑏 là trọng lượng bám của xe
+ rb là bán kính làm việc trung bình của bánh xe: 𝑟𝑏 = 0,349 (𝑚)
- Momen quay mà giảm chấn có thể truyền được bằng tổng momen của các
lực lò xo giảm chấn và momen ma sát
𝑀𝑚𝑎𝑥 = 𝑀1 + 𝑀2
- Ta có :
+ Momen ma sát dùng để dập tắt dao động cộng hưởng ở tần số thấp
𝑀2 = 25%𝑀𝑚𝑎𝑥 = 25%.31846 = 7961,5 (KGm)
𝑀1 = 𝑀𝑚𝑎𝑥 − 𝑀2 = 31846-7961,5 = 23884,5 (KGm)
(M1là momen quay của các lực lò xo giảm chấn để dập tắt dao động cộng
hưởng ở tần số cao)
Ta chọn 𝑅1 = 40 (mm)
+ 𝑍1 là số lượng lò xo giảm chấn đặt trên moayơ
Ta chọn 𝑍1 = 4
+ 𝑅2 là bán kính trung bình đặt các vòng ma sát
Ta chọn 𝑅2 = 65(𝑚𝑚)
+ 𝑍2 là số lượng ma sát (số đôi cặp ma sát)
Ta chọn 𝑍2 =4
Các cửa sổ và moayơ có kích thước chiều dài là A phải nhỏ hơn chiều dài của
tự do của lò xo một ít, lò xo ở trạng thái căng ban đầu
A = 25 (mm)
- Chiều dài cửa sổ moayơ phải bé hơn so với cửa sổ ở một đoạn a = 𝐴1 -A
Thường a = (1,4÷1,6) mm
- Cạnh bên cửa sổ làm nghiêng 1 góc (1÷1,50 ) Ta chọn 1,50
10
- Đường kính thanh tựa d = (10÷12) Ta chọn d = 12 (mm)
- Kích thước lỗ B được xách định theo khe hở 1 ,2
Ta chọn 1 = 2 = 3,5 (mm)
Vậy kích thước đặt lỗ thanh tựa là:
B = d + 1 + 2 = 12+3,5+3,5 = 19 (mm)
- Đường kính trung bình của vòng lò xo
Ta chọn D’ = 16 (mm)
- d’ đường kính dây lò xo
Ta chọn d’ = 3 (mm)
- Số vòng làm việc của lò xo 𝑛0 = 5 vòng
- Chiều dài làm việc của vòng lò xo được tính theo công thức (ứng với khe
hở giữa các vòng lò xo bằng không)
l1 = n0.d = 5.3 = 15 (mm)
- Chiều dài của vòng lò xo ở trạng thái tự do:
𝑎 𝑐 𝑑22
𝑖𝑑𝑑 = × ×
𝑏 𝑑 𝑑12
Ta có:
a = 360 (mm)
b = 50 (mm)
c = 180 (mm)
d = 50 (mm)
𝑑22
Ta lại có: = 0,852
𝑑12
360 180
𝑖𝑑𝑑 = . . 0,852 = 18,72
50 50
𝐹𝑚 4787
Vậy lực bàn đạp: 𝑄𝑏𝑑 = = = 256 (N)
𝑖𝑑𝑑 18,72
- Xác định hành trình bàn đạp theo công thức sau:
𝑆𝑡 = 𝑆ℎ + 𝑆𝑜
Trong đó:
11
+ 𝑆ℎ : là hành trình tổng
- Slv: là hành trình làm việc của bàn đạp để khắc phục khe hở giữa các bề mặt
ma sát
Slv = idd . l2
+ Hành trình của đầu nhỏ lò xo đĩa
𝐷𝑐 − 𝐷𝑖
l2 = l1. = 4,36 (mm)
𝐷𝑒 − 𝐷𝑐
166−70
= 2. = 81,6 (𝑚𝑚)
210−166
Vậy hành trình này nằm trong giới hạn cho phép [ St ] = 150 (mm)
Trong đó:
12
Chọn chiều dày ống t = 6 (mm)
- Thể tích dầu thực tế trong xi lanh, chính phải lớn hơn tính toán do hiệu suất
dẫn động < 1
𝑉3 = 𝑉2 . 1,1 = 10068 .1,1 = 11074,8 (𝑚𝑚3 )
- Đường kính trong 𝑑1 = 25(𝑚𝑚)
- Chiều dày t = 6 (mm)
5.3 Thiết kế bộ trợ lực chân không
Kích thước lò xo hồi vị ta chọn tải trọng lớn nhất tác dụng lên nó là:
Trong đó:
λ= Sm = 20 (mm)
G = 8 . 1010 (𝑁/𝑚2 )
Chọn d = 3 (mm)
Chọn D = 34 (mm)
0.02.8.102 .0.0034
Vậy n0 = = 4,5 vòng
803 .0.034 2 .(201−94)
13
= 5,5 x 3 +1,5 x 4,5 +20
= 44 (mm)
8. 𝑃𝑚𝑎𝑥 . 𝐷. 𝑘
𝜏=
𝜋. 𝑑 3
Trong đó:
Vậy vật liệu chế tạo là thép 60T có ứng suất cho phép [𝜏] = 7. 108 (𝑁/𝑚2 ) ,
nên lo xo đủ bền.
14