Professional Documents
Culture Documents
cơ học
cơ học
• Đối với vật liệu dẻo, độ bền trượt kém và thường bị phá hủy do cắt
→ mẫu vật liệu dẻo bị phá hủy tại mặt cắt có ứs tiếp lớn nhất (mặt cắt
Chỉ có ưs tiếp Ƭzt # 0 ngang).
Từ giả thiết 1: ez=0 -> sz=0 • Đối với vật liệu dòn thì chịu kéo kém hơn chịu cắt → mẫu vật liệu
Từ giả thiết 2: ex=ey=0 -> sx=sy=0 dòn bị phá hủy theo phương có biến dạng kéo lớn nhất (phương xiên
Các ưs pháp σ = 0 450 so với trục).
Tính ứs tiếp
Chỉ tính ứs tiếp trên mặt cắt ngang
Ứs tiếp có phương vuông góc bán kính, chiều cùng
chiều với momen xoắn.
Phụ thuộc vào bán kính.
Tính ứs tiếp
Xét 2 mặt cắt cách nhau khoảng vi phân dz.
Trước khi xoắn: ab//OZ, Ob=ρ
Sau khi chịu xoắn: ab->ac
dφ – góc xoắn tương đối giữa 2 mặt cắt.
ɤρ – góc trượt (biến dạng góc) của thớ cách trục thanh ρ
dφ
θ= góc xoắn tỉ đối
dz
Tính biến dạng góc
Tính ứs tiếp Do đã có
• Theo định luật Hooke
Góc xoắn (góc xoay) tương đối giữa 2 mặt cắt ngang A và B là:
->
- Tính thế năng biến dạng
• Thế năng riêng do ứs tiếp:
• Biểu đồ ứs tiếp biến thiên hàm bậc nhất với khoảng cách ρ
• Những điểm nằm trên cùng đường tròn thì có cùng ứs tiếp
• Ứs tiếp cực đại trên chu chu vi mặt cắt ngang
với Wp = Ip/R là mômen chống xoắn của mặt cắt. VD3: Tính ứs tiếp và góc xoắn
Cho trục tròn có diện tích mặt cắt ngang thay đổi chịu tác dụng của
momen xoắn ngoại lực như hình vẽ.
Biết M=5kNm, a=1m, D=10cm, G=8.103 kN/cm2
- Hãy vẽ biểu đồ mômen xoắn
- Hãy xác định trị số ứs tiếp lớn nhất
- Tính góc xoắn của mặt cắt ngang tại D
η=d/D
- TT ứng suất khi xoắn
• Phân tố với các mặt // và vuông góc với trục chỉ chịu trượt thuần túy:
ứs pháp hoặc/và ứs tiếp tồn tại trên các mặt.
• Phân tố a: chỉ chịu trượt thuần túy
• Phân tố c nghiêng 450 so với trục:
Giải: biểu đồ momen xoắn
Với: G môđun cắt, Re giới hạn đàn hồi, Rmax giới hạn phá hủy, σ:
ứng lực tác dụng
Thí nghiệm kéo rão mẫu kim loại
• Thí nghiệm kéo mẫu trong điều kiện nhiệt độ cao, ứng lực được duy
trì hằng số trong suốt quá trình mẫu thanh biến dạng theo thời gian. So
Kiểm tra bền thanh chịu xoắn sánh với trường hợp ứng lực không hằng số.
• Điều kiện BỀN: • Kết quả biến dạng dài mẫu kéo được ghi nhận theo thời gian cho
thấy trạng thái rão mẫu vật liệu kim loại.
• NHÌN CHUNG: đường cong Ɛ(t, σ) phụ thuộc thời gian t, ứng lực σ,
nhiệt độ T và áp suất p.
τ , xác định trung bình bằng thực nghiệm
Trong đó:[ τ ]=
n
• Điều kiện CỨNG:
• GĐ II: diễn ra hiện tượng hóa cứng cân bằng với quá trình hồi phục
(do khuếch tán), tốc độ biến dạng nhỏ, không đổi
• Ở nhiệt độ cao, sự trượt do khả năng tăng độ dịch chuyển bị cân
bằng với sự cản trở trượt do tạo ra lệch và các rào cản trong cấu trúc.
PT đường cong liên hệ:
với B, n là hằng số vật liệu, ∆H năng lượng hoạt hóa quá trình biến
Biến dạng dẻo ở nhiệt độ thường dạng
3<n<8 đối với hầu hết kim loại, hợp kim
• GĐ III: tại đó tiết diện chịu lực giảm, vận tốc biến dạng tăng do mẫu
Trường hợp xoắn td chữ nhật bị thắt lại hoặc do tạo các vết nứt bên trong.
• Khi biến dạng, giả thiết mặt cắt ngang phẳng không còn đúng, bị vặn • Thông thường giai đoạn này gắn liền với quá trình biến đổi trạng thái
xoắn… như kết tinh lại
• Vật liệu làm việc đàn hồi • Đối với kim loại, gốm thì rão xảy ra do quá trình khuếch tán của các
• Ở tâm và các góc ứs tiếp bằng 0, ở ngoài ứs theo chu tuyến (biểu đồ). khuyết tật điểm, do sự trượt của biên giới hạt và do dịch chuyển lệch.
• Vị trí ứs tiếp max tại điểm giữa cạnh dài (a) biến dạng đàn hồi (b) biến dạng dẻo do trượt Đối với polyme, rão do sự trượt các phân tử với nhau
(c) biến dạng dẻo do xoắn lệch mạng
- Ảh nhiệt độ cao: Tính rão kim loại
• Khi nhiệt độ > 0,4Tm thì các nguyên tử chuyển động, khuếch tán
Góc xoắn tỉ đối mạnh hơn, dẫn đến hiện tượng biến dạng dẻo liên tục tăng theo thời
gian trong khi ứng lực giữ nguyên (hằng số) hoặc biến thiên rất bé.
Đây chính là hiện tượng rão hay từ biến. Kim loại có tính chất này phổ
biến nhất trong các vật liệu.
• Trường hợp tác dụng ứng lực lớn thì có thể kéo theo hiện tượng
trượt, dịch, các khuyết tật, lệch chính là nguyên nhân gây rão, gọi là
rão do khuyết tật, lệch
• Trường hợp tác dụng ứng lực nhỏ thì thường kéo theo hiện tượng sắp
xếp lại mạng các nguyên tử chính là nguyên nhân gây rão, gọi là rão - Cơ chế rão
do khuếch tán. • Đối với kim loại, gốm thì rão xảy ra do quá trình khuếch tán của các
- Rão kim loại khuyết tật điểm, do sự trượt của biên giới hạt và do dịch chuyển lệch.
• Biểu đồ miền trạng thái biến dạng do tác dụng cơ nhiệt, ứng với từng Đối với polyme, rão do sự trượt các phân tử với nhau
trường hợp vật liệu và kích thước • Thường diễn ra 2 cơ chế có tính cạnh tranh nhau đối với kim loại:
hạt. (a): hiện tượng rắn hóa với sự gia tăng các khuyết tật điểm, QT rắn
• (1): biến dạng dẻo do trượt, dịch khuyết tật hóa
• (2): rão do gia tăng các khuyết tật (b): hiện tượng giảm khả năng chịu lực của vật liệu do quá trình từ từ
• (3): rão do khuếch tán biến mất các khuyết tật (nhờ ủ), QT ủ
Ảh của thời gian
• Xét quá trình biến thiên môđun đàn hồi Er theo thời gian ở các điều
Cơ chế rão polymer kiện đẳng nhiệt khác nhau.
• Lần lượt quá trình biến dạng, chuyển vị và định hướng lại các thành • Biểu đồ cho thấy 4 vùng lần lượt:
phần vi cấu trúc. • Vùng tt thủy tinh, Er >1000 MPa
(a) 3 phiến tinh thể polymer liên kết nhau bằng cầu vô định hình • Vùng tt chuyển pha thủy tinh, Er biến thiên mạnh theo nhiệt độ và
(b) trượt các mạch trong phiến theo phương kéo thời gian
(c) xảy ra phân mảnh các phiến thành các block • Vùng tt cao su, Er biến thiên ít xấp xỉ hằng số #0,1-1MPa
Hiện tượng rão trong thực tế (c) duỗi thẳng các block và cầu liên kết theo phương chịu kéo • Vùng tt chảy lỏng, Er giảm đột ngột
• VD khi quan sát miếng sắt nung nóng đỏ cho thấy trạng thái biến
dạng đàn nhớt lớn.
• VD quan sát kệ sách bị uốn cong sau nhiều năm sử dụng.
• VD lưỡi cánh động cơ phản lực hay tuabin chịu nhiệt độ cao và lực li
tâm gây biến dạng.
Dự đoán độ bền rão kim loại
• Trên cơ sở kết quả thực nghiệm thông số vận tốc rão (ở GĐ II)
Vận tốc rão min, s-1
• Ngoài cơ chế biến dạng do cắt như trên còn có cơ chế biến dạng do
rạn nứt vi mô (crazing).
• Rạn nứt thường xuất hiện trên bề mặt trước khi phát triển theo
phương vuông góc với phương chịu kéo.
• Tại chỗ nứt rạn, tùy theo độ mở vết nứt (b-c-d-e) mà polymer bị kéo
dãn, các mạch sợi bị kéo căng và bị ngăn cách bởi các khoảng trống.
• Áp dụng nguyên lý tương quan thời gian, nhiệt độ nhằm dự đoán tính
bền vật liệu polymer.
Vận tốc rão min, %/giờ • Xây dựng đường cong cơ sở liên hệ Er vs. t tại 1 điểm nhiệt độ, ví dụ
VD: kq liên hệ ứng suất và vận tốc rão ở các điều kiện nhiệt độ 101,60C
Vd: kết quả ứs rão và thời gian rão cần thiết để đạt đến % tỉ lệ biến
dạng nhất định hay đến điểm phá hủy
Khi cần ngoại suy, ví dụ muốn xác định ứng suất rão ứng với tỉ lệ biến Thí nghiệm biến dạng polymer
dạng 1% sau 105 gây (#11năm!!!!) • Do polymer có tính đàn nhớt nên chọn cố định biến dạng và theo dõi
quá trình biến thiên ứng lực.
• Phương pháp tác dụng ứng lực có thể là nén đa trục (thủy tĩnh), cắt
thuần túy hay kéo 1 trục.
• Công thức tính môđun đàn hồi (hàm nới):
Nguyên lý ngoại suy tương đương: giá trị Er ở các nhiệt độ khác = hệ
số thời gian a(T) x giá trị trên đường cong cơ sở
• Tuy nhiên, ngoại suy không được phép nếu xảy ra khả năng thay đổi Dự đoán độ bền rão polymer
cấu trúc vật liệu ở trạng thái mới, giả thiết thông thường cấu trúc, • Nguyên lý tương đương giúp đơn giản hóa xem xét đánh giá ứng xử
thành phần vật liệu thay đổi nhanh hơn ở nhiệt độ cao. đàn dẻo vật liệu polymer.
• Khi đó cần so sánh độ dốc đường rão (vận tốc) với các kết quả thực • Từ biểu đồ Er vs. t(s) → dự đoán độ bền, ứng xử theo thời gian và
nghiệm ở điều kiện nhiệt độ khác nhau để đánh giá độ tin cậy. điều kiện nhiệt độ bất kỳ
• PT Larson-Miller đối với vận tốc biến dạng rão:
Ảh của nhiệt độ
với: A hằng số vật liệu phụ thuộc ứng lực rão, ∆H năng lượng hoạt hóa • Với Er(10) là mođun đàn hồi xác định (relaxation) tại 10 giây sau khi
chi phối qúa trình biến thiên vận tốc rão, k hằng số chịu ứng lực.
• Viết lại biểu thức liên hệ thời gian dẫn đến phá hủy rão theo nhiệt độ • Trường hợp PS atactic (I) (ngẫu nhiên), giá trị Er giao động tại 2 vị
vs. ứng lực tác dụng trí nhiệt độ thủy tinh hóa Tg, và sau đó do quá trình dịch chuyển
khuếch tán các phân tử ở khoảng cách gần và xa.
• Thời gian phá hủy tR, tại ứng lực σ • So sánh 2 trường hợp đường ứs vs. biến dạng.
• Biểu diễn tập hợp kết quả (tR,T,σ) trên hệ tọa độ (P, lnσ). • Ở test 2 vật liệu đã bị dòn hóa hơn (A’<A), cần ứng lực phải đủ lớn
• VD kq tập hợp biểu đồ ở các điều kiện nhiệt độ T khác nhau của các để biến dạng dẻo (Re’>Re) → cải thiện.
loại hợp kim → giúp đánh giá tính tin cậy kết quả ngoại suy • NGUYÊN NHÂN: kính thước các khuyết tật, lệch mạng
(dislocation) tăng lên ở trường hợp test 2 → gây dịch chuyển khó khăn
hơn
Trường hợp hóa cứng kim loại khi biến dạng dẻo
• Trường hợp PS isotactic III (đẳng tích) bán kết tinh, giá trị Er giảm
nhẹ do chuyển trạng thái thủy tinh ở Tg, nguyên do quá trình dịch
chuyển khuếch tán các phân tử ở khoảng cách gần trong phần vô định
hình.
• Từ Tg→Tm, giá trị Er giảm nhẹ.
Ảh nhiệt độ thấp: Tính rão polymer • Khi tiệm cận Tm, Er giảm nhanh về zero, do chuyển sang trạng thái
• Khi ở nhiệt độ thấp có thể xem như vật liệu polymer không có tính chảy lỏng ở nhiệt độ cao.
đàn-nhớt. Trạng thái khuyết tật, lệch mạng:
• Biểu đồ σ-Ɛ khi kéo mẫu polymer: 1-2- 3-4-5 → phá hủy tại điểm 5 a # 2%, b # 10%, c # 20%.
sau khi xảy ra biến dạng dẻo và hồi phục. Từ trái → phải: quá trình dày lên mật độ các khuyết tật, lệch mạng
• Tương tự kim loại, ứng suất giảm (2→3) do sự co tiết diện, NHƯNG cũng như mạng lưới giữa chúng
sau đó lại tăng đáng kể do mạch polymer định hướng lại theo phương Trường hợp hóa cứng kim loại khi biến dạng dẻo Qui trình cán
kéo. Ứng suất tăng giữa 4→5 do xảy ra biến cứng trước khi bị phá hủy nguội phôi thép
Kq biến thiên các giá trị Re0,2, Rm và A mẫu hợp kim Cu-35%Zn sau
cán (% co tdiện ↑)
Ghi chú:
• Re0,2: cường độ giới hạn đàn hồi tại mốc sau khi xảy ra biến dạng dẻo
0,2%
• Rm: cường độ giới hạn phá hoại khi TN kéo
→ Sau khi biến cứng do cán thì tính chất chịu lực tăng lên
•(1) gđ thải bền, giúp: Phân bố ứng suất dư kéo - nén với độ sâu thâm nhập nhỏ hơn so với
• Giảm thiểu các khuyết tật ngẫu nhiên → tính trở giảm (rất nhạy) tôi nhiệt do khuếch tán. NHƯNG về ứng suất chịu nén trên bề mặt, tôi
• Phân bố lại các khuyết tật, lệch mạng để dẫn đến trạng thái bền hơn, hoá học thường cho giá trị cao hơn tôi nhiệt.
vd kéo thẳng, xếp thành hàng… Trường hợp tăng cơ tính nhờ compozit hóa
•(2) gđ tái kết tinh, giúp: • Mục tiêu gia cường vật liệu theo 1 phương nào đó, nhưng không
• Sắp xếp lại nguyên tử các hạt bị biến dạng → giảm mật độ tập trung muốn làm tăng khối lượng hay thể tích quá nhiều !!!
các khuyết tật, lệch mạng = CƠ TÍNH TĂNG • Compozit hóa = bổ sung thành phần cốt gia cường (reinforcement
•(3) gđ phát triển hạt, làm cho: vào 1 thành phần vật liệu nền (matrix)
• Nguyên nhân xuất hiện các trường biến dạng xung quanh các khuyết • Các hạt to dần kích thước → Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc hạt →
tật, lệch mạng làm ngăn cản khả năng dịch chuyển của chúng. Giảm năng lượng toàn bộ hệ cấu trúc. → CƠ TÍNH GIẢM
• Thông thường khi quá trình biến cứng (do cán, đùn, rèn..) thì các
khuyết tật, lệch này cũng tăng lên → Khoảng cách giữa chúng giảm
→ Cần ứng lực tác dụng đủ lớn, lớn đến mức có thể giúp dịch chuyển Trường hợp cường lực thủy tinh khi tôi, ủ hóa học
Do quá trình gia công nhiệt thủy tinh (HSDN nhấp) thường xuất hiện Mô xương: apatite (khoáng cứng và giòn) + collagen (protein mềm,
xuyên các biên hạt sang các hạt kế cận.
ứs nhiệt dẻo dai chịu lực)
• QUI LUẬT: Kích thước hạt càng bé
→Ngoài mặt bị nguội nhanh và co lại • Yêu cầu VL tổng hợp: cơ tính tốt nhưng nhẹ !!!
→ Tổng số biên hạt tiếp xúc càng lớn
→Lõi trong còn mềm, nhớt và không co lại được khi nguội dần sau • So sánh tỉ số R m/ρ và E/ρ các thành phần vật liệu:
→ Tổng số cản trở dịch chuyển càng lớn
→ Giới hạn đàn hồi Re càng tăng. đó.
• Biểu đồ liên hệ Re0,2 vs. d-1/2 của một số kim loại, hợp kim
→ Độ dốc k cao hơn rõ rệt đối với kim loại cấu trúc mạng cc (lập
phương tâm khối) so với cấu trúc cfc (lập phương tâm mặt)
Compozit sợi đơn hướng: được định hướng theo phương chịu lực
chính
Compozit sợi đa hướng: (1) phân bố ngẫu nhiên (random) hoặc (2)
tấm lưới đan
VD: tính toán thiết kế compozit sợi đơn hướng liên tục
• Mục tiêu giảm kích thước hạt !!!!
• Cách 1: điều chỉnh tốc độ kết tinh từ pha lỏng khi luyện phôi
• Cách 2: tiến hành xử lý hai giai đoạn: (gđ1) ép biến dạng dẻo →
(gđ2) ủ ở chế độ nhiệt độ phù hợp
Trường hợp cơ tính phục hồi khi tôi
• Các vật liệu kim loại, hợp kim thì sau khi tạo hình (cán, dập..) KLTT compozit thành phẩm:
thường có tính chịu lực rất cao NHƯNG bị ít nhiều mất đi tính dẻo → • TRƯỜNG HỢP 1: Nếu compozit chịu lực kéo F song song với
nguy hiểm gãy vỡ, phá hủy khi bị rão (cơ-nhiệt) hướng sợi: Giả sử tính biến dạng đồng nhất trong sợi và nền
Ví dụ sau khi tạo hình dập kim loại: phục hồi cơ tính, nếu không đủ
dẻo có thể bị gãy vỡ khi ra sử dụng
TRƯỜNG HỢP 2: Nếu compozit chịu lực kéo vuông góc với hướng
sợi Giả sử trạng thái ứs đồng nhất trong sợi và nền
Giải pháp: tôi lại ở khoảng nhiệt độ Tm/2 trong vòng vài giờ.
Tồn tại 3 giai đoạn trạng thái tùy thuộc nhiệt độ T: • Tôi (ủ) hóa học dựa vào quá trình trao đổi ion:
(1) gđ thải bền Na+ kích thước nhỏ từ thuỷ tinh nền đi ra, K+ kích thước lớn từ muối
(2) gđ tái kết tinh nóng chảy thẩm thấu vào.
(3) gđ phát triển hạt • Phù hợp cho các chi tiết mỏng, nhỏ (màn hình điện thoại, máy tính..) →
và có thể gia công, cắt sau khi tôi hóa học. Thiết kế compozit với các thành phần vật liệu trong bảng, hãy xác
định E⊥, E// cho các trường hợp:
Suy ra: với ρ: bán kính cong trục, EIx: độ cứng của thanh dầm
Công thức tính ứng suất pháp
VD9: Chuyển vị dầm
Dầm console chịu lực phân bố q.
Hãy tính chuyển vị và góc xoay tại vị trí B, với EI=cst.
với y: tung độ điểm A; Ix: mômen quán tính của mặt cắt ngang với
trục Ox, Mx > 0: căng thớ dưới ; Mx < 0: nén thớ trên
Biểu đồ ứng suất pháp σz
• Dấu (+) để biểu diễn phần kéo, dấu (–) để biểu diễn phần nén. Giải:
• Biểu đồ ứs pháp đi qua gốc tọa độ (đường trục) để biểu diễn ứs tại
mọi vị trí trên mặt cắt.
• Càng xa đường trục giá trị tuyệt đối ứs pháp càng lớn
• Các điểm nằm trên đường // với đg trục σz=cst, trên đường trục σz=0
- Ix: mômen quán tính td chữ T (tra bảng)
- ykmax : khoảng cách xa đg trục nhất thuộc vùng chịu kéo
- ynmax : khoảng cách xa đg trục nhất thuộc vùng chịu nén
L/chọn tiết diện rỗng, thu hẹp
• Trên biểu đồ ứng suất pháp cho thấy càng xa đường trục thì ứng suất
pháp càng lớn → đưa vật liệu ra xa đường trục (tối ưu tiết kiệm vật
liệu)
L/chọn tiết diện có/không đối xứng
• Trường hợp vật liệu dòn, khi đó yêu cầu đồng thời thỏa mãn 2 điều
kiện kéo, nén