Professional Documents
Culture Documents
Thanh chịu xoắn thuần túy là thanh mà khi chịu lực, trên
mặt cắt ngang chỉ tồn tại duy nhất một thành phần ứng lực
là mô men xoắn Mz.
Ví dụ :
5.1. Khái niệm chung
Ví dụ:
5.1. Khái niệm chung
Ví dụ:
MB
MA
5.1. Khái niệm chung
åM z = 0 Þ M z = ...
Chú ý: Vật liệu làm việc tuân theo định luật Hooke Robert Hooke
(1635 -1703)
5.2. Ứng suất trên mặt cắt ngang thanh tròn chịu xoắn
• Giả thuyết 2 → εx = εy = 0 → σx = σy = 0
→ Trên mặt cắt ngang chỉ có ứng suất tiếp, phương vuông góc bán kính
và chiều phù hợp với chiều của mô men xoắn nội lực.
p D4 é
4ù
p D3 Ip =
ædö
ê1 - ç ÷ ú » 0.1D 4 éë1 - h 4 ùû
Ip = » 0.1D 4
32 32 êë è D ø úû
5.2. Ứng suất trên mặt cắt ngang thanh tròn chịu xoắn
Ip
Wp = : Mô men chống xoắn của mặt cắt ngang
R
p D3
Tiết diện tròn: Wp = » 0.2 D3
16
Hình vành khăn:
p D3 é
4ù
ædö
Wp = ê1 - ç ÷ ú » 0.2 D3 éë1 - h 4 ùû
16 êë è D ø úû
5.3. Biến dạng của thanh tròn chịu xoắn
L
j=ò
M z dz [ rad ]
GI p
0
M
Mz
• Nếu : = const
GI p
MzL
j=
GI p
M
• Nếu thanh gồm nhiều đoạn, GnIpn
trên mỗi đoạn M
Mz
= const
GI p
Ln G1Ip1
n
M zi Li M
j =å
i =1 (GI p )i L1
5.3. Biến dạng của thanh tròn chịu xoắn
M 3M
Ví dụ 4.1: 2D 2
1 D
Thanh tròn tiết diện thay đổi chịu mô
men xoắn như hình vẽ C
1. Vẽ biểu đồ mô men xoắn. A 2 B 1
2. Xác định giá trị ứng suất tiếp lớn 2a a
nhất.
M zBC 3M
3. Xác định góc xoay của mặt cắt tại
C.
Biết: M=5kNm; a=1m; D=10cm;
G=8×103kN/cm2
Giải: M zAB M 3M
1. Vẽ biểu đồ mô men xoắn
Sử dụng phương pháp mặt cắt, xác
định mô men xoắn trên mỗi đoạn:
5.3. Biến dạng của thanh tròn chịu xoắn
Biểu đồ mô men xoắn như hình vẽ 2D M 3M
D
2. Ứng suất tiếp lớn nhất
C
A B
2a a
10 15
Mz
kNm
Mz
max t max = max £ [t ]
Wp
t0
[t ] = n
: t0 được xác định từ thí nghiệm
[s]
[t ] =
2
: Theo thuyết bền 3
[s]
[t ] = : Theo thuyết bền 4
3
5.4. Điều kiện bền – Ba bài toán cơ bản
Mz
max t max = max £ [t ]
Wp
Mz Mz
Wp ³ D³3
[t ] 0, 2 [t ]
ü Xác định giá trị tải trọng cho phép theo điều kiện bền
M z £ W p [t ]
5.5. Bài toán siêu tĩnh
v Bài toán siêu tĩnh: phương trình cân bằng tĩnh học là
không đủ để xác định phản lực hay các thành phần ứng
lực trong hệ.
A 2 B 1 C
a 2a
BC
M z
MC
M zAB M
MC