You are on page 1of 76

h a n g e Vi h a n g e Vi

XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG


KHOA KỸ THUẬT TÀU THỦY

LƯƠNG NGỌC NHẬT LÂM

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MAXSURE


KIỂM TRA CÁC YẾU TỐ THỦY TĨNH
TÀU 13.500 DWT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT TÀU THỦY

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:


Th.S. HUỲNH VĂN VŨ

NHA TRANG - 2008


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
1
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải tiến hành kiểm tra thủy tĩnh tàu thủy:
Tàu thuỷ là một công cụ hoạt động thực tiễn, có thể nổi trên mặt nước
theo nguyên lý lực đẩy Acsimet hoặc không theo nguyên lý Acsimet. Các tàu
này phải mang các tải trọng lớn và hoạt động theo sự điều khiển của con
người trong điều kiện phức tạp, nguy hiểm, mỗi tổn thất đều là rất lớn khi có
tai nạn xảy ra. Chúng ta chỉ thể nắm biết trước được trạng thái hoạt động của
tàu trong điều kiện khác nhau khi chế tạo và thử mô hình hoặc tàu thật theo
điều kiện đó hoặc cần thiết phải tiến hành mô phỏng trạng thái đó trong điều
kiện tương tự thực tế bằng 1 chương trình hỗ trợ, sử dụng lý thuyết của các
nhà khoa học đã nghiên cứu. Từ đó rút ra được phương pháp bố trí hàng hoá
và trang thiết bị cho phù hợp nhằm giảm thiểu thiệt hại về người cũng như tài
sản trong quá trình hoạt động của tàu trên biển.
Lý thuyết về việc xác định tuyến hình tàu được các nhà khoa học
nghiên cứu và thử nghiệm với nhiều loại mô hình tàu, đồng thời đã đưa ra
được những khuyến cáo về các thông số tuyến hình tương đối tốt phù hợp với
từng loại tàu và tính năng yêu cầu. Đây hoàn toàn là các công thức kinh
nghiệm thông qua sự thống kê của hàng loạt loại tàu hoạt động tốt sau nhiều
năm trong điều kiện phức tạp của thực tế. Việc kiểm tra các yếu tố thuỷ tĩnh
cũng chỉ nhằm mục đích là đánh giá xem các thông số của tuyến hình tàu
đang thiết kế có nằm trong vùng giới hạn của chủng loại tàu đó hay không.
Nếu phù hợp sẽ tiến hành các công việc tíêp theo của quá trình thiết kế và
ngược lại, nếu không phù hợp thì theo khuyến cáo là nên thay đổi tuyến hình
cho phù hợp với các thông số yêu cầu cho chủng loại tàu đó nếu nhà thiết kế
không chứng minh được rằng thiết kế của họ là tốt và tối ưu về một mặt nào
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
2
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

đó, được đăng kiểm và chủ tàu chấp nhận. Đây là công việc kiểm tra hết sức
cần thiết trong quá trình thiết kế, qua các thông số thu được này nhà thiết kế
sẽ có các dữ liệu đầu vào cho quá trình dự đóan ổn định, sức cản,… của tàu
trong các công đọan tính toán tiếp theo cuả quá trình thiết kế sơ bộ tàu thuỷ.
Trong dân gian vẫn còn nhiều trường hợp ngư dân đóng các loại tàu mà
không cần có việc thiết kế tuyến hình cũng như kiểm tra thủy tĩnh, ổn định,…
và các tính toán tối thiểu cho 1 con tàu. Họ đóng được các con tàu này hoàn
toàn là theo kinh nghiệm của bản thân và của những người đi biển phản ánh
lại cho họ sau một thời gian sử dụng. Có rất nhiều con tàu là nạn nhân của
việc thiết kế và đóng không theo mẫu, không theo các khuyến cáo là tốt, tối
ưu cho loại tàu của mình đang thiết kế. Đây cũng là một nguyên nhân lý giải
vì sao có rất nhiều trường hợp các tàu được đóng ra không đảm bảo an toàn
cũng như đảm bảo tính năng hàng hải, thiếu hoặc lãng phí công suất. Chúng
ta có thể hạn chế được tình trạng này bằng cách thiết kế các loại tàu theo
khuyến cáo của các nhà khoa học sau nhiều năm thu thập, nghiên cứu đánh
giá các con tàu thực tế. Họ đã nghiên cứu và đưa ra được khuyến cáo về vùng
giới hạn để lựa chọn kích thước các loại tàu thủy nhằm tối đa hóa các yếu tố
hàng hải của tàu theo kinh nghiệm. Việc kiểm tra các yếu tố thủy tĩnh là công
đoạn khẳng định lại loại tàu mình đang thiết kế có nằm trong vùng khuyến
cáo của các nhà khoa học. Điều này giúp cho sản phẩm tàu thiết kế đạt được
các yếu tố mong muốn.
2. Giới hạn nội dung và phương pháp nghiên cứu:
Đã từ lâu có rất nhiều nhà khoa học tiến hành các nghiên cứu về việc
xác định các yếu tố thuỷ tĩnh của tàu cũng như các yếu tố khác có liên quan
trong quá trình thiết kế tàu. Tuy nhiên do hầu hết các công việc kiểm tra đều
thực hiện thủ công nên gặp nhiều khó khăn và rất tốn thời gian vô ích cho
công việc này. Ngày nay, với sự hợp tác giữa các chuyên gia về tàu và các
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
3
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

chuyên gia máy tính chúng ta đã tạo ra được các chương trình hỗ trợ công tác
thiết kế và kiểm tra tính năng của tàu rất hiệu quả, rút ngắn được rất nhiều
thời gian. Hơn nữa với công cụ máy tính hiện nay được thiết kế có khả năng
tính toán vượt trội so với con người, thực sự là một công cụ hết sức đắc lực
cho chúng ta trong nhiều lĩnh vực không chỉ trong đóng tàu. Con người có
khả năng tư duy rất tốt hơn hẳn máy tính tuy nhiên khả năng tính toán thì
hoàn toàn ngược lại. Việc tính toán các yếu tố bằng tay ẩn chứa nhiều sai số là
điều hiển nhiên do khả năng tính toán và quản lý số liệu là rất kém. Do đó yêu
cầu cần có 1 chương trình máy tính quản lý các phương trình trên và liên kết
chúng lại với nhau để có sự mô phỏng gần đúng nhất so với tình trạng tương
tự của tàu trong điều kiện thực tế là điều rất cần thiết.
Tuy nhiên với nhiên với thời gian và kiến thức còn hạn chế, nội dung
đề tài chỉ giới hạn những nội dung cụ thể như sau:
 Xác định cơ sở lý thuyết cho quá trình kiểm tra thuỷ tĩnh tàu.
 Tổng quan về Maxsurf và khả năng ứng dụng của Maxsurf trong công
tác thiết kế tàu.
 Tiến hành đưa tuyến hình tàu 13.500 DWT vào chương trình hỗ trợ
kiểm tra các yếu tố thuỷ tĩnh tàu thuỷ.
 Xác định các yếu tố thuỷ tĩnh tàu 13.500 DWT bằng bảng tính tay.
 Kiểm tra lại các yếu tố thuỷ tĩnh tàu 13.500 DWT bằng chương trình hỗ
trợ kiểm tra các yếu tố thuỷ tĩnh tàu Maxsurf.
 Đánh giá kết quả của hai phương pháp kiểm tra trên.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
4
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

CHƯƠNG I:

TỔNG QUAN
1. Tổng quan về ngành đóng tàu Việt Nam:
Theo Trung tâm Thông tin thương mại - Bộ Thương mại (VTIC) cho
hay, đóng tàu nằm trong nhóm hàng xuất khẩu mới của Việt Nam. Đây là
ngành được đánh giá là có tiềm năng và được sự đầu tư tập trung của nhà
nước thông qua nhiều dự án và khoản vay để đầu tư phát triển quy mô lớn.
Theo Bộ thương mại, năm 2005, kim ngạch xuất khẩu ngành đóng tàu khoảng
200 triệu USD/năm. Với sự đầu tư và hỗ trợ của Nhà nước, Bộ Thương mại
dự kiến đến năm 2010 ngành đóng tàu Việt Nam có thể xuất khẩu được giá trị
đạt 1,7 tỷ USD.
Tuy nhiên, với điểm xuất phát thấp khi bước vào thị trường đã khiến
ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam dù đã phát triển vượt bậc vẫn chủ yếu
là “người làm thuê”. Những con tàu đã và đang được đóng khá lớn nhưng
phần trong nước chỉ chiếm khoảng 30%, bao gồm cả nhân công và một số
nguyên phụ liệu. Các thành phần khác như chuyên gia giám sát, các tư vấn
viên và đặc biệt là hầu hết các nguyên vật liệu chính, máy móc đều phải nhập
khẩu từ nước ngoài. Công nghiệp phụ trợ cho ngành đóng tàu trong nước hiện
vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng lớn này. Hơn nữa trình độ quản lý,
tổ chức công tác trong sửa chữa và đóng mới còn thấp làm cho hiệu quả kinh
tế thu được thấp so với các công ty nước ngoài.
Nhận thức được điều này, những năm gần đây, Vinashin đã chủ động
thiết lập các trung tâm đóng tàu lớn ở cả 3 miền; đầu tư, ứng dụng các máy
móc thiết bị hiện đại, công nghệ cao nhằm rút ngắn thời gian thi công và nâng
cao chất lượng tàu. Đồng thời, Vinashin cũng dành sự quan tâm đáng kể đối
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
5
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

với ngành công nghiệp phụ trợ. Hiện tập đoàn có tới 18 khu công nghiệp và
nhà máy Diesel động cơ thủy lực, nhà máy cán thép nóng và thép hình. Theo
Vinashin, những khu công nghiệp này, nhằm mục tiêu đạt tỷ lệ nội hóa 60%
vào năm 2010 và 75% vào năm 2015. Đội ngũ quản lý trong các công ty
thành viên cũng được đưa đi đào tạo, nâng cao trình độ và kiến thức quản lý
doanh nghiệp. Điều này nhằm giúp cho các công ty thành viên nâng cao được
hiệu quả kinh tế cho công ty của mình. Song song với việc đầu tư về con
người, các thiết bị máy móc cũng được Vinashin chú ý đầu tư cho các công ty
con của mình trong cả nước. Giúp các công ty này nâng cao năng lực đóng
sửa của mình và có điều kiện để nâng cao hiệu quả kinh tế, đạt lợi nhuận tối
đa trong sản xuất và kinh doanh.
Việc đầu tư nhiều và dàn trải như vậy cũng là một trong những điểm
yếu khiến Vinashin cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc phát triển của
mình. Trong đợt khủng hoảng kinh tế vừa rồi của nền kinh tế thế giới bắt
nguồn từ nền kinh tế Mỹ, Vinashin đã rút ra được bài học và đã có những thay
đổi chiến lược trong quá trình sản xuất và kinh doanh của mình. Vinashin đã
hạn chế việc đầu tư dàn trải khắp trên cả nước như trước đây, tập trung vào
các nhà máy có năng lực thực sự. Tập trung đầu tư vào các nhà máy có quy
mô lớn: Dung Quất, Cam Ranh, Nam Triệu,… phục vụ đóng các tàu có trọng
tải lớn dành cho xuất khẩu. Hiệu quả của việc đầu tư dàn trải là bài học đắt
giá cho Vinashin cũng như ngành đóng tàu Việt Nam nói chung.
Với những thay đổi mang tính chiến lược như thế Vinashin đang dần
vượt ra ngoài cuộc khủng hoảng chung của nền kinh tế thế giới, dần dần phát
triển bắt kịp với trình độ đóng tàu của các nước trên thế giới. Giúp giải quyết
được nhiều hơn công ăn việc làm cho nhân dân và mang lại nguồn ngoại tệ
lớn cho đất nước, phục vụ đắt lực cho mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
của đất nước.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
6
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.Công tác kiểm tra các yếu tố thuỷ tĩnh tàu thuỷ ở Việt Nam:
Công việc kiểm tra các yếu tố thuỷ tĩnh của tàu hiện nay ở Việt Nam là
một công việc hết sức đơn giản và hầu như là bắt buộc trong quá trình thiết kế
tàu. Tuy công việc hết sức đơn giản nhưng do việc áp dụng các phần mềm
chuyên dụng hỗ trợ công tác thiết kế tàu còn hạn chế nên vẫn mất rất nhiều
thời gian cho công việc này. Nhà thiết kế phải nhập các thông số đầu vào cho
quá trình tính toán từ bản vẽ Cad rất vất vả, nếu là lần đầu tiên cho việc tính
toán này thì phải mất đến vài ngày cho công việc đơn giản này. Trong khi đó,
nếu biết áp dụng các phần mềm mới chuyến ngành đóng tàu như: Maxsurf,
Autoship, Napa,…vào công tác thiết kế tàu thì mọi chuyện lại hoàn toàn khác,
thời gian làm công việc này được rút xuống còn từ 10 đến 30 phút. Sau khi
dựng được tuyến hình trên các phần mềm chuyên dụng này, ta chỉ cần dựng
các đường sườn, cắt dọc, cắt ngang và đường nước thiết kế là có thể xác định
được các thông số về thuỷ tĩnh, sức cản, ổn định,…
Với Maxsurf mọi việc càng trở nên đơn giản hơn, nhà thiết kế có thể sử
dụng nhiều phương pháp khác nhau để đưa tuyến hình vào chương trình này.
Hiện nay có xu hướng là dung nhiều phần mềm khác nhau phục vụ cho công
tác thiết kế. Thông thường nếu muôn thiết kế tuyến hình mới người ta thường
sử dụng Autoship, thiết kế lại tuyến hình theo mẫu thì hầu hết người ta dùng
Solidworks, Unigraphics,…Kiểm tra tính năng thì được đưa vào Maxsurf
hoặc Napa để kiểm tra. Đặc biệt với Maxsurf công tác kiểm tra các yếu tố
thuỷ tĩnh của tàu khá đơn giản nếu đã có tuyến hình sẵn. Các kết quả thu được
của chương trình là đáng tin cậy. Hiện tại có rất nhiều công ty thiết kế trong
cả nước áp dụng phương pháp này vào thiết kế cho các loại tàu phục vụ cho
nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước. Hiện tại riêng ở khu vực Nha Trang
cũng có nhiều công ty áp dụng Maxsurf và kiểm tra tính năng của tàu: Công
ty Công Nghiệp Tàu Thủy Nha Trang áp dụng Maxsurf vào kiểm tra tính
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
7
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

năng cho tàu 20.000 DWT đang đóng tại Cam Ranh và kiểm tra tính năng cho
các loại tàu kéo đang được thiết kế, bán cho Ba Lan và phục vụ cho nhu cầu
trong nước. Công ty TNHH thiết kế tàu Hải Minh cũng đã tin tưởng và nhờ
em dùng Maxsurf này để kiểm tra tính năng cho tàu du lịch 3 thân sẽ được
đóng trong thời gian sắp tới. Kết quả thu được của công tác kiểm tra tính năng
này đã được công nhận là hợp lý và khá tin cậy.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
8
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

CHƯƠNG II:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.Tổng quan về Maxsurf:
Maxsurf là bộ phần mềm thiết kế tàu nổi tiếng do hãng Formation
Design Systems Pty Ltd sản xuất từ năm 1984 đến nay đã có version 14. Bộ
phần mềm này gồm có 8 modun riêng rẽ: Maxsurf pro dùng để thiết kế tuyến
hình, Hullspeed dùng để kiểm tra sức cản, Hydromax để kiểm tra thuỷ tĩnh,
các yếu tố ổn định, Prefit dùng để thiết kế sơ bộ tuyến hình trước khi theo
bảng tọa độ trước khi đưa vào Maxsurf pro, Span dùng để thiết kế thuyền
buồm cỡ nhỏ, Workshop để thiết kế kết cấu, khai triển tôn, modun
Hydrolink để xuất file *.msd của Maxsurf sang các định dạng khác, modun
Seakeeper là môdun tổng hợp kết quả của 2 modun Hullspeed và Hydromax
để mô phỏng trạng thái tàu trên biển.
Maxsurf được ứng dụng rất rộng rãi trong ngành đóng tàu trong và
ngoài nước. Khả năng thiết kế mới tuyến hình và kiểm tra tính năng của tàu
được đánh giá rất cao, đặc biệt là khả năng kiểm tra tính năng của tàu thiết kế.
Tuy nhiên phần mềm này cũng còn có nhiều hạng chế trong khả năng thiết kế
công nghệ của tàu. Với modun thiết kế công nghệ của Maxsurf chúng ta mới
chỉ làm được sơ bộ các việc như: Khai triển tấm, khai triển kết cấu,… không
có khẳ năng xuất ra file CNC cho nhà máy sản xuất. Công việc này phải được
thực hiện trên các phần mềm hỗ trợ khác: Shipconstructor, Nupas,…
Hiện tại đã có nhiều nhà máy, trường học ở Việt Nam cũng đã ứng
dụng phần mềm này vào công tác thiết kế, kiểm tra tính năng và giảng dạy
cho sinh viên ngành đóng tàu. Một thí dụ điển hình cho việc ứng dụng phần
mềm Maxsurf trong thiết kế và kiểm tra tính năng của tàu đó là sản phẩm tàu
cứu nạn tự phục hồi cân bằng ST – 168 do công ty Shiptech có trụ sở tại Hà
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
9
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

Nội chuyên thiết kế các chủng loại tàu có công năng đặc biệt thực hiện cho
các nhiệm vu của bộ quốc phòng. Ngay ở Nha Trang, Công Ty Thiết Kế
CNTT Vinashin Nha Trang có trụ sở tại số 30 Lam Sơn – Phước Hoà – Nha
Trang cũng đã ứng dụng Maxsurf trong việc kiểm tra tính năng tàu kéo công
suất 4500CV và tính năng tàu hàng 20.000T đang đóng tại Cam Ranh.
Gần đây thì Công ty TNHH Thiết kế tàu Hải Minh cũng đã tin tưởng và
nhờ em kiểm tra tính năng của tàu 3 thân sắp được đóng tại khu vực Nha
Trang phục vụ nhu cầu du lịch. Các kết quả thu được của chương trình được
các chuyên gia của công ty đánh giá và công nhận là hợp lý và khá đáng tin
cậy. Đây thực sự là một thông tin đáng mừng cho việc ứng dụng các phần
mềm chuyên dụng ngành đóng tàu vào phục vụ công tác thiết kế và kiểm tra
tính năng cho các loại tàu.
Những lợi thế của việc kiểm tra và thiết kế các loại tàu dựa trên các
phần mềm chuyên dụng đã rõ nhưng một vấn đề đặt ra là việc lạm dụng các
phần mềm này đôi khi lại không tốt cho những người muốn học tập. Mọi
người chỉ có thể sử dụng các phần mềm này một cách có hiệu quả khi đã nắm
vững các nguyên lý căn bản của các môn học lý thuyết. Việc kiểm tra này dễ
dẫn đến các sai lầm khi có một công đoạn hay một sự điều chỉnh nào đó sai
trên tuyến hình cũng như việc hiểu sai các giá trị xuất ra của chương trình.
Chúng ta nên có cái nhìn nhận đúng đắn về các chương trình thiết kế tàu hiện
có, nó chỉ la công cụ để chúng ta biến ý tưởng của mình thành hiện thực chứ
không phảo là vạn năng có thể làm thay được cho ta tất cả mọi việc. Việc
kiểm tra các yếu tố thủy tĩnh cũng vậy, dù kiểm tra bằng tay hay bằng công cụ
hỗ trợ này cũng phải dựa trên nguyên lý cơ bản của lý thuyết tàu và cách nhìn
nhận, đánh giá khách quan. Việc kiểm tra bằng các phần mềm hỗ trợ sẽ làm
giảm thiểu thời gian cho nhà thiết kế so với phương pháp kiểm tra thông
thường bằng tay. Giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả kinh tế.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
10
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2. Cơ sở lý thuyết của phương pháp kiểm tra các yếu tố thủy tĩnh tàu
thủy:
Hiện nay, công tác kiểm tra thủy tĩnh tàu thuỷ được thực hiện chủ yếu
bằng hai phương pháp: Phương pháp kiểm tra bằng tay các yếu tố thuỷ tĩnh
tàu thông qua các bảng tính tay và phương pháp kiểm tra các thông số thuỷ
tĩnh của tàu thông qua các chương trình hỗ trợ thiết kế: Autoship, Maxsurf,
Napa,…Với phương pháp kiểm tra các yếu tố thuỷ tĩnh của tàu bằng tay thì
các số liệu đầu vào hoàn toàn nhập bằng tay và được lấy từ ra bằng cách đo
trực tiếp trên tuyến hình tàu trong môi trường Cad việc tính toán này rất mất
thời gian của nhà thiết kế. Với phương pháp tính toán, kiểm tra các yếu tố
thuỷ tĩnh tàu bằng các chương trình hỗ trợ như Autoship, Maxsurf,… nhà
thiết kếm chỉ mất thời gian ở công đoạn đưa tuyến hình vào các chương trình
này, sau đó các công việc còn lại được tíên hành rất nhanh dưới sự hỗ trợ đắc
lực của công cụ máy tính có khả năng tính hàng tỉ phép tính trong vòng 1
giây.
Có thể khẳng định rằng dùng kiểm tra các yếu tố thuỷ tĩnh hoặc kiểm
tra tính năng bằng phương pháp nào đi nữa thì cũng dựa lên một lý thuyết cơ
bản là các công thức tính toán của các nhà khoa học đã được nghiên cứu hàng
trăm năm qua. Hoàn toàn không có gì khác lạ, chỉ có điều là các chương trình
hỗ trợ này hơn công cụ tính tay của chúng ta ở chỗ là các công thức đã được
viết dưới dạng các công thức tính toán, và được liên kết với nhau từ việc xác
định các thông số tuyến hình đến việc tính toán các thông số sau này. Ở đây ta
có thể so sánh các công thức đang dùng trong bản tính tay và các công thức
được phần mềm Maxsurf sử dụng cho công tác xác định các yếu tố hình học
của tàu và tính toán các tính năng cơ bản của tàu. Dưới đây là các công thức
so sánh của hai phương pháp:
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
11
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.1 Các công thức xác định các thông số thuỷ tĩnh tàu bằng bản
tính tay:
• Công thức xác định diện tích mặt đường nước:

y dS = ydx
dMSoy = xy dx
xf
y

O x dx x

L/2 L/2

+L +L
2 2
S = 2 ∫ dS = 2 ∫ ydx
−L −L
2 2
• Công thức xác định hoành độ trọng tâm diện tích mặt đường
nước:
+L
2
∫ x . ydx
M L
S −
oy
X = = 2
f S +L
2
∫ ydx
−L
2

Trong đó: MSoy là mômen tĩnh của diện tích S đối với trục Oy
L L
+ +
2 2
M = 2 ∫ dM = 2 ∫ dx
Soy L Soy L
− −
2 2
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
12
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

• Công thức xác định diện tích mặt cắt ngang của tàu:

z dω = y dz
dMω oy = yz dz
dz

zω z

O y
T T
` ω = 2 ∫ dω = 2. ∫ y.dz
0 0

Trong đó: T: mớn nước tàu


y: nửa chiều rộng thân tàu trên từng đường nước
• Công thức xác định cao độ trọng tâm của diện tích mặt cắt
ngang:
T
M ∫ yzdz
ωoy 0
Zω = =
ω T
∫ ydz
0
Trong đó: M : mômen quán tính của diện tích mặt cắt ngang ω đối
ωoy
với trục Oy.
T T
Mωoy = 2 ∫ dMωoy = 2 ∫ yzdz
0 0
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
13
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

• Công thức thể tích chiếm nước ứng với mặt đường nước:

dV = ω dx dV = S dz
dMVyoz = ωx dx dMVyoz = Sxf dz
dMVxoy = ωz dx dMVxoy = Sz dz

dz

z
O x
x dx

• Thể tích chiếm nước của tàu được xác đinh thông qua một trong
2 công thức:

T T
V = ∫ dV = ∫ S . dz
0 0
L L
+ +
2 2
V = ∫ dV = ∫ ω dz
L L
− −
2 2
Các công thức trên giúp chúng ta xác định thể tích chiếm nước thân tàu
theo hai cách: lấy tích phân theo phương dọc tàu và tích phân theo phương
thẳng đứng.
• Công thức xác định lượng chiếm nước ứng với mặt đường nước:
Di = Vi x1,025
Trong đó: V: Thể tích chiếm nước của tàu trên từng đường nước
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
14
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

• Công thức xác định mômen tính cản diện tích mặt đường nước
đối với giữa tàu:

+L +L
2 2 2 m m 
M
Soy
= 2 ∫ dM
Soy
(
= 2 ∫ xydx = 2 ∆L  ∑ i y mi − y
di
− ) (
yn − y 
0
)
−L −L i=0 2 
2 2
2
[ 0 6
( 4
) ( 3
) 8 2 9
(
= ∆L 0 y + 2 y − y + 4 y − y + 6( y − y ) + 8 y − y + 5 y − y
7 1
) ( 10 0
)]
• Công thức xác định hoành khoảng cách từ tâm nổi đến mặt cắt
ngang giữa tàu tính theo công thức:

S0 .x + S .x
Tm f
0 10000 f 10000
∫ S.x f dz S0 .x f + ... + S10000.x f −
0 0 10000 2
Xc = =
Tm S +S
∫ S.dz S0 + ...S10000 − 0 10000
0 2

• Công thức xác định bán kính ổn định ngang:

Ix
r =
V

• Công thức xác định bán kính ổn định dọc:

Iy
R =
V

• Các công thức xác định các hệ số hình dáng thân tàu:

V ω S
Cb = Cm = Cw =
L.B.T BT L.B
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
15
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.2 Các công thức xác định các yếu tố hình dáng thân tàu bằng
Maxsurf:

$ CALCULATE FINAL VALUES HYDROSTATICS


$****************************
Length immersed _Chiều dài lớn nhất :
m=L
Max cross section _Chiều rộng lớn nhất mặt cắt ngang
sq m = maxa
Hull draught_Mớn nước tàu :
m = maxd
Beam waterline_Chiều rộng đường nước:
m = maxb
Displacement _Lượng chiếm nước ứng với mặt đường nước:
kg = v2 * 1025
LCB aft of st0_Chiều dài phía sau sườn 0:
m = (Lb/v1)*Spacing
LCB as percentage = 10* (Lb/v1)
VCB below dwl_Cao độ tâm nổi
m = Vb/v1

Waterplane area _Diện tích mặt đường nứơc:


sq m = b1*Spacing/3
LCF aft of st0
m = (Lf/b1)*Spacing
LCF as percentage = 10*(Lf/b1)

Lateral plane area:


sq m = Lp*Spacing/3
Centre Lateral area aft st0:
m = (Lm/Lp)*Spacing

Wetted surface area_Công thức tính diện tích mặt ướt:


sq m = ws* Spacing/3
Total surface area_Công thức tính diện tích tổng cộng bề mặt tàu:
sq m = Ts* Spacing/3
Sinkage:
kg per cm = (b1*Spacing/3)*10.25
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
16
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

Prismatic coefficient_Hệ số đầy lăng trụ đứng = v2/ (MaXa*L)


Block coefficient_Hệ số đầy lăng trụ dọc = v2/(L*maxb*maxd)
Water plane coefficient_Hệ số diện tích mặt đường nước ứng với từng đường
nước cụ thể = b1/(30*maxb)
Midship area coefficient_Hệ số béo = maxa/(maxb*maxd)
Lateral plane coefficient = Lp/(30*maxd)
Trong đó:
$ CALCULATE INTERMEDIATE RESULTS HYDROSTATICS
$***********************************
v1=((sa0+sa10)*0.5)+((sa1+sa9)*1.5)+((sa0.5+sa3+sa5+sa7+sa9.5)*2)+((sa2
+sa4+sa6+sa8)*4)
v2=(v1*Spacing)/3
Lb=sa0.5+(sa1*1.5)+(sa2*8)+(sa3*6)+(sa4*16)+(sa5*10)+(sa6*24)+(sa7*14
)+(sa8*32)+(sa9*13.5)+(sa9.5*19)+(sa10*5)
b1=((wlb0+wlb10)*0.5)+((wlb1+wlb9)*1.5)+((wlb0.5+wlb3+wlb5+wlb7+wl
b9.5)*2)+((wlb2+wlb4+wlb6+wlb8)*4)
Vb=(((sa0*cav0)+(sa10*cav10))*0.5)+(((sa1*cav1)+(sa9*cav9))*1.5)+(((sa0.
5*cav0.5)+(sa3*cav3)+(sa5*cav5)+(sa7*cav7)+(sa9.5*cav9.5))*2)+(((sa2*ca
v2)+(sa4*cav4)+(sa6*cav6)+(sa8*cav8))*4)
ws=((igir0+igir10)*0.5)+((igir1+igir9)*1.5)+((igir0.5+igir3+igir5+igir7+igir9
.5)*2)+((igir2+igir4+igir6+igir8)*4)
ts=((tgir0+tgir10)*0.5)+((tgir1+tgir9)*1.5)+((tgir0.5+tgir3+tgir5+tgir7+tgir9.
5)*2)+((tgir2+tgir4+tgir6+tgir8)*4)
Lm=dr0.5+(dr1*1.5)+(dr2*8)+(dr3*6)+(dr4*16)+(dr5*10)+(dr6*24)+(dr7*1
4)+(dr8*32)+(dr9*13.5)+(dr9.5*19)+(dr10*5)
Lp=((dr0+dr10)*0.5)+((dr1+dr9)*1.5)+((dr0.5+dr3+dr5+dr7+dr9.5)*2)+((dr2
+dr4+dr6+dr8)*4)
Lf=wlb0.5+(wlb1*1.5)+(wlb2*8)+(wlb3*6)+(wlb4*16)+(wlb5*10)+(wlb6*2
4)+(wlb7*14)+(wlb8*32)+(wlb9*13.5)+(wlb9.5*19)+(wlb10*5)
L =spacing*10
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
17
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

CHƯƠNG III:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MAXSURF KIỂM TRA
CÁC YẾU TỐ THỦY TĨNH TÀU 13.500DWT

1. Đưa tuyến hình mẫu tàu 13.500T vào chương trình hỗ trợ kiểm tra các
yếu tố thủy tĩnh tàu thủy :
Có nhiều phương pháp để đưa tuyến hình mẫu vào chương trình hỗ trợ
kiểm tra các yếu tố thủy tĩnh của tàu như phương pháp đưa tuyến hình mẫu từ
vào Maxsurf để hỗ trợ công tác kiểm tra tính năng tàu:

Hình 1: Các định dạng file mà Maxsurf hỗ trợ cho việc nhập tuyến
hình vào

Nhập từ định dạng chuẩn IGES Surfaces… Đây là định dạng chuẩn mà
nhiều chương trình thống nhất sử dụng, là hình thức nhập tuyến hình vào
Maxsurf phổ biến hiện nay để tiến hành kiểm tra tính năng tàu. Lúc này tuyến
hình tàu được thiết kế trên các chương trình hỗ trợ khác như: Autoship, Napa,
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
18
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

Rhino,Unigraphics hay Solidworks,… , sau đó xuất qua định dạng này để


nhập vào Maxsurf. Lúc này tuyến hình có độ chính xác tương đối cao, do đó
công tác tính toán của Maxsurf trở nên đáng tin cậy hơn với tàu cần kiểm tra
tính năng.
Với chức năng nhập tuyến hình từ file Cad ở định dạng DXF
Markers…:

Lúc này chúng ta phải dựng lại trực tiếp tuyến hình tàu trong Maxsurf
với tuyến hình mẫu là file cad nhập vào này. Đây là phương pháp gần đúng,
tuyến hình mới thu được không trùng hoàn toàn với tuyến hình mẫu có trong
Cad. Độ chính xác của hai tuyến hình này phụ thuộc rất nhiều vào sự tỉ mỉ của
nhà thiết kế. Tuy nhiên theo khuyến cáo nếu độ sai lệch tối đa của hai tuyến
hình không quá 2% thì có thể chấp nhận được và có thể đưa tuyến hình mới
này vào thực hiện công tác kiểm tra tính năng của tàu.
Cách làm này hoàn toàn tương tự với cách nhập tuyến hình ở các định
dạng còn lại như nhập tuyến hình từ file ảnh Image Background hay DXF
Background,…
Chúng ta cũng có thể dựng trực tiếp tuyến hình trong Maxsurf sau đó
kiểm tra lại sai lệch kích thước của tàu trên các hình chiếu nếu đảm bảo độ sai
lệch bằng cách xuất lại qua file Cad, sau đó dùng các lệnh đo lại tuyến hình.
Nếu sai lệch giữa 2 tuyến hình không quá 2% so với tuyến hình mẫu thì có thể
chấp nhận được và lúc này có thể bắt đầu sử dụng được tuyến hình này cho
công tác kiểm tra các yếu tố thủy tĩnh của tàu và các công tác tiếp theo của
quá trình thiết kế.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
19
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2. Xác định các yếu tố thuỷ tĩnh tàu 13.500 DWT bằng bảng tính tay :
Với bảng tính tay này em dùng phương pháp tích phân gần đúng định
diện là phương pháp hình thang và phương pháp xác định trực tiếp để tính
toán các yếu tố tính nổi tàu được kiểm tra.
2.1 Khái quát về phương pháp hình thang:
y
y = f(x)

S
yo y1 yn-1 yn

O 0 1 ... n-1 n x
∆L

Chia diện tích S thành Si phần bằng các đường thẳng song song, cách
đều. Thay đường y = f(x) bằng các đường gãy khúc đi qua đỉnh các tung độ
song kế tiếp nhau y0, y1,…, yn.
Tiến hành tích phân theo diện tích S ta được kết quả:

S = S + S + ... + S
1 2 n

y +y y +y y +y
= ∆L + ∆L
o 1
+ ... + ∆L 1 2 n −1 n

2 2 2
 y +y 
= ∆L y + y + y + ... −  o n

2 
0 1 2

Công thức tổng quát:


L
 n  y + y n 

S = ydx = ∆L  yi −  0
 i = 0  2 
 ∑
0
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
20
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

L
Trong đó: ∆L = : là khoảng cách cách đều giữa các tung độ.
n
n

∑ y : là tổng các tung độ kế tiếp nhau.


i =0
i

yo + y n
: hiệu chỉnh các tung độ.
2
2.2 Ứng dụng phương pháp hình thang để xác định các yếu tố tính nổi:
2.2.1 Xác định diện tích mặt đường nước:
Công thức xác định diện tích mặt đường nước:

0 1 O n-1 n x

L/2 L/2

L/2
 y0 + y10 
S = 2. ∫ ydx = 2.∆L y 0 + y1 + y2 + ... + y10 −
2 ∑ y'
 = 2.∆L.

i
−L / 2
L
Trong đó: ∆L = = 13,66 (m) - là khoảng cách đều giữa
10
các tung độ.
10

∑y
i =1
i - tổng các tung độ kế tiếp nhau.

y0 + y10
- độ hiệu chỉnh tung độ.
2
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
21
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

BẢNG TÍNH DIỆN TÍCH MĐN

ĐN ∆S đ ∆S m S
Công Thức S’(m2)
(m2) (m2) (m2)
  9
y1 + y9  
0
S 0 = 2 ∆L
 
∑y
i =1
i −
2 
 + ∆S 

744,96 1,32 5,79 1504,14

  10
y1 + y10  
500
S 500 = 2∆L
 
∑ i =1
yi −
2 
 + ∆S 

901,05 12,50 19,96 1867,03

  10
y1 + y10  
1000 S1000 = 2∆L
 

i =1
yi −
2 
 + ∆S 

953,03 16,21 28,00 1994,47

  10
y1 + y10  
2000
S 2000 = 2∆L
 

i =1
yi −
2 
 + ∆S 

1003,03 18,91 0,26 2044,40

  10
y1 + y10  
3000 S 3000 = 2 ∆L
 

i =1
yi −
2 
 + ∆S 

1029,85 18,85 2,49 2102,38

  10
y1 + y10  
4000 S 4000 = 2∆L
 

i =1
yi −
2 
 + ∆S 

1047,11 16,16 3,63 2133,79

  10
y1 + y10  
5000 S 5000 = 2 ∆L
 

i =1
yi −
2 
 + ∆S 

1061,07 16,50 3,67 2162,49

  10
y1 + y10  
6000 S 6000 = 2 ∆L
 
∑y
i =1
i −
2 
 + ∆S 

1075,44 22,15 2,35 2199,88

  10
y1 + y10  
7000 S 7000 = 2 ∆L
 

i =1
yi −
2 
 + ∆S 

1090,99 42,28 0,20 2266,94

  10 y + y10  
8000 S8000 = 2 ∆L
  i =0

yi − 0
2
 + ∆S 

 
1178,46 3,43 0,00 2363,79
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
22
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

  10 y + y10  
9000 S 9000 = 2∆L
  i =0
∑yi − 0
2
 + ∆S 

 
1225,38 13,31 0,01 2477,40

  10 y + y10  
10.000 S10000 = 2 ∆L ∑
  i =0
yi − 0
2
 + ∆S  1262,42 19,72

 
0,26 2564,79

Trong đó: S’(m2): Phần diện tích xác định cho ½ tàu.
∆S đ (m2): Phần hiệu chỉnh diện tích phía đuôi tàu, tính cho ½ tàu.
2
∆S m(m ): Phần hiệu chỉnh diện tích phía mũi tàu, tính cho ½ tàu.
S(m2): Diện tích tổng cộng tính theo công thức hình thang.

2.2.2 Xác định thể tích chiếm nước ứng và lượng chiếm nước ứng với
mặt đường nước:
Công thức xác định thể tích chiếm nước ứng với mặt đường nước:
Ti
 k 

V = Sdx = ∆T 
0

 i =0
Si − ( S 0 + S k ) / 2


Trong đó: ∆ T =1(m) là khoảng cách giữa các đường nước


i : mặt đường đường nước đang xét
k : số lượng mặt đường nước
Si : Diện tích mặt đường nước thứ i
Công thức xác định lượng chiếm nước ứng với mặt đường nước:

Di = Vi x1,025
Trong đó: Vi : Thể tích chiếm nước tại đường nước thứ i
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
23
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

BẢNG TÍNH THỂ TÍCH CHIẾM NƯỚC ỨNG VỚI MĐN


ĐN CÔNG THỨC V (m 3 ) D(tấn)
Ti
 k 
0 ∫
V = Sdx = ∆T 
0  i =0
∑Si − ( S 0 + S k ) / 2

0 0

Ti
 k 
500 ∫
V = Sdx = ∆T 
0
 i =0
∑Si − ( S 0 + S k ) / 2

842,79 885,07

Ti
 k  1749,30 1884,45
1000
0

V = Sdx = ∆T 
 i =0
∑Si − ( S 0 + S k ) / 2

Ti
 k 
2000
0

V = Sdx = ∆T 
 i =0
∑Si − ( S 0 + S k ) / 2

3749,89 3939,73
Ti
 k 
3000 ∫
V = Sdx = ∆T 
0  i =0
∑Si − ( S 0 + S k ) / 2

5843,26 6139,08
Ti
 k 
4000 ∫
V = Sdx = ∆T 
0  i =0
∑Si − ( S 0 + S k ) / 2

7981.42 8385.48
Ti
 k 
5000 ∫
V = Sdx = ∆T 
0
 i =0
∑Si − ( S 0 + S k ) / 2

9987,71 10665,28
Ti
 k 
6000 ∫
V = Sdx = ∆T 
0
 i =0
∑Si − ( S 0 + S k ) / 2

12354,53 12979,98
Ti
 k 
7000
0

V = Sdx = ∆T 
 i =0
∑Si − ( S 0 + S k ) / 2

14610,65 15350,31
Ti
 k 
8000
0

V = Sdx = ∆T 
 i =0
∑Si − ( S 0 + S k ) / 2

16954,65 17812,98
Ti
 k 
9000 ∫
V = Sdx = ∆T 
0  i =0
∑Si − ( S 0 + S k ) / 2

19245,10 20391,32
Ti
 k 
10.000 ∫
V = Sdx = ∆T 
0
 i =0
∑Si − ( S 0 + S k ) / 2

21961,74 23073,55
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
24

2.2.3 Xác định các yếu tố mặt cắt ngang:

yi

2

1

y
O
T
y0 + ym
ω = 2 ∫ ydz = 2 ∆ T (yo + y1 +….+ym - )
0
2
Với m: là số mặt đường nước
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
25

B ẢNG T ÍNH DIỆN TÍCH MẶT CẮT NGANG CỦA TÀU (ω)

DIỆN TÍCH ωi (m2)


MĐN Main
ĐNO ĐN0,5 ĐN1 ĐN2 ĐN3 ĐN4 ĐN5 ĐN6 ĐN7 ĐN8 ĐN9 ĐN10
SƯỜN Deck
Vách 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 2,33 8,49 21,25
lái
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1,73 7,87 18,01 38,77

¼ 0 0 0 0 0 0 0 0 1,00 6,21 16,68 26,77 51,25

½ 0 0,52 1,55 4,21 6,89 9,72 11,01 13,04 17,65 26,03 38,72 53,32 77,15

3/4 0 1,01 2,79 7,37 11,97 18,13 22,65 28,31 35,72 45,78 59,09 76,99 99,38

1 0 1,88 4,25 10,57 17,69 25,37 31,99 39,72 48,93 63,88 78,90 96,13 120,08

1(1/2) 0 3,51 7,95 17,21 27,93 39,23 54,78 68,29 83,31 99,01 117,25 137,11 163,99

2 0 5,67 11,88 25,87 40,95 54,93 73,89 91,31 110,11 128,23 147,75 167,02 195,75

2(1/2) 0 7,31 14,47 31,91 49,86 67,15 86,13 105,73 125,17 146,31 167,02 186,97 215,28

3 0 8,58 17,02 35,51 55,32 75,07 95,75 114,97 136,25 157,71 177,92 198,34 226,83
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
26

4 0 9,76 18,92 39,26 60,49 81,95 102,13 122,07 142,95 162,68 185,09 206,03 233,47

5 0 9,85 19,97 40,95 61,75 82,55 103,35 124,15 144,95 165,75 186,55 207,35 236,15

6 0 9,85 19,97 40,95 61,75 82,55 103,35 124,15 144,95 165,75 186,55 207,35 236,99

7 0 9,07 17,27 37,91 58,12 78,93 99,01 120,21 140,53 162,66 183,94 203,25 232,92

7(1/2) 0 8,87 15,09 32,81 52,67 71,74 91,57 111,98 132,29 152,83 173,55 195,01 225,07

8 0 6,32 13,41 27,21 45,18 62,78 80,97 98,54 117,98 136,21 155,69 175,67 204,57

8(1/2) 0 4,52 8,49 20,94 35,17 49,97 66,01 83,52 100,07 115,35 135,07 151,77 176,95

9 0 2,68 5,78 13,87 23,77 33,46 47,01 59,62 72,12 84,19 98,35 112,08 135,36

9(1/4) 0 1,81 4,11 10,53 18,84 26,45 36,97 47,73 56,97 67,52 78,82 89,87 109,25

9(1/2) 0 1,00 2,56 7,04 11,99 18,87 28,89 36,89 43,70 50,41 58,27 65,71 80,93

9(3/4) 0 0 0,2 0,81 3,78 7,69 12,96 18,95 24,73 28,85 32,85 40,07 50,64

10 0 0 0,1 0,93 2,85 5,87 9,31 12,65 14,87 15,63 15,43 15,68 19,61

10(1/5) 0 0 0 0 0,09 1,39 3,16 0 0 0 0 0 0


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
27
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.2.4 Xác định các hệ số hình dáng hình học của vỏ tàu:
2.2.4.a Xác định số dịên tích mặt đường nước:
Công thức xác định
Si
C wi = α i =
Li Bi
Trong đó: Si : Diện tích mặt đường nước ứng với đường nước
Li : Chiều dài mặt đường nước ứng với từng đường
nước.
Bi : Chiều rộng mặt đường nước tại từng mớn nước.

2.2.4.b Xác định hệ số diện tích mặt cắt ngang:

Công thức xác định:


ω
Cm = β =
BT
Trong đó: ω : Diện tích mặt cắt ngang sườn giữa
B: Chiều rộng tàu tại sườn giữa
T: Mớn nước tàu tại sườn giữa
2.2.4.c Hệ số đầy thể tích được xác định theo công thức :
Công thức xác định:
Vi
Cb = δ i =
LiTi B i
Trong đó : Vi : Thể tích chiếm nước tại vị trí đường nước thứ i
Li: Chiều dài thân tàu tại đường nước đang xét
Bi: Chiều rộng tàu tại đường nước thứ i
Với các công thức trên và các số liệu đã được tính toán trong Excel, ta
có bảng giá trị các hệ số hình dáng hình học của vỏ tàu như sau:
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
28

BẢNG TÍNH CÁC HỆ SỐ HÌNH DÁNG THÂN TÀU


ĐN Si(m2) Li(m) Bi(m) Cw ω i (m )
2
Ti(m) Cm Vi(m3) Cb
0 1504.14 120.05 18.20 0.69 0 0 #DIV/0! 0 #DIV/0!
500 1867.03 130.54 20.34 0.70 9.85 0.5 0.96863 863.4867 0.65
1000 1994.47 132.44 20.77 0.73 20.15 1 0.970336 1749.303 0.64
2000 2044.40 134.56 20.80 0.73 40.95 2 0.984375 3768.734 0.67
3000 2102.38 135.44 20.80 0.75 61.75 3 0.989583 5842.124 0.69
4000 2133.79 135.25 20.80 0.76 82.55 4 0.992188 7960.211 0.71
5000 2162.49 134.63 20.80 0.77 103.35 5 0.99375 10108.35 0.72
6000 2199.88 134.88 20.80 0.78 124.15 6 0.994792 12289.54 0.73
7000 2266.94 136.27 20.80 0.80 144.95 7 0.995536 14522.95 0.73
8000 2363.79 139.36 20.80 0.82 165.75 8 0.996094 16838.32 0.73
9000 2477.40 140.36 20.80 0.85 186.55 9 0.996528 19258.91 0.73
10.000 2564.79 141.08 20.80 0.87 207.35 10 0.996875 21780.01 0.74
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
29
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.2.5 Xác định mômen quán tính diện tích mặt đường nước đối với trục
giữa tàu:
Công thức xác định:
L L
+ +
2 2
 m m 

M Soy = 2 dM Soy
L
∫ L
2

 i =0

= 2 xydx = 2∆L  i( y mi − y di ) − ( y n − y0 )
2 
− −
2 2

Trong đó: ymi, ydi lần lượt là nửa tung độ của mặt đường nước phía
mũi và phía đuôi tàu.
Và m= n/2
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
30

BẢNG TÍNH MOMEN CỦA DIỆN TÍCH MẶT ĐƯỜNG NƯỚC

BẢNG TÍNH MÔMEN TÍNH CẢN DIỆN TÍCH MẶT ĐƯỜNG NƯỚC ĐỐI VỚI GIỮA TÀU

TT
y0 y1 y2 y3 y4 y5 y6 y7 y8 y9 y10 DeltaL^2 Giá trị My (m^3)
ĐN

0 0 838 4678 7762 9016 9100 9100 8283 5365 1626 0 186.5956 0.001 2365.66

500 0 2546 6157 8974 10080 10174 10174 9439 6807 3224 0 186.5956 0.001 1655.48

1000 0 2999 6696 9291 10297 10383 10383 9795 7439 3894 181 186.5956 0.001 1812.03

2000 0 3442 7297 9620 10396 10400 10400 10191 8231 4757 831 186.5956 0.001 2345.69

3000 0 3516 7641 9835 10400 10400 10400 10331 8694 5279 1307 186.5956 0.001 2601.33

4000 0 3543 7974 10019 10400 10400 10400 10364 8966 5575 1572 186.5956 0.001 2136.15
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
31

5000 0 3839 8369 10176 10400 10400 10400 10388 9160 5680 1570 186.5956 0.001 591.88

6000 0 4573 8873 10301 10400 10400 10400 10400 9293 5743 1266 186.5956 0.001 -2126.07

7000 0 5937 9420 10374 10400 10400 10400 10400 9425 5848 464 186.5956 0.001 -6205.80

8000 2316 7556 9893 10399 10400 10400 10400 10400 9619 6046 0 186.5956 0.001 -10023.92

9000 4701 8815 10193 10400 10400 10400 10400 10400 9865 6436 92 186.5956 0.001 -12229.48

10.000 6207 9478 10345 10400 10400 10400 10400 10400 10123 7094 548 186.5956 0.001 -4229.00
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
32
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.2.6 Xác định mômen tĩnh diện tích mặt cắt ngang phần chìm dưới nước:
Công thức xác định:
Tn
 0y 0 +ny n 
M y = 2 ∫ yzdz = 2∆T 2  0y 0 +1y1 +2y 2 +...+ny n -  = ∆T 2 ( 0y 0 +2y1 +4y 2 +...+ny n )
0  2 
Trong đó: yn: giá trị tung độ lớn nhất mặt cắt ngang tại đường nước
đang xét.
Với ứng dụng Excel vào việc tính toán theo công thức hình thang trên
ta được bảng giá trị Mômen tĩnh diện tích mặt cắt ngang phần chiềm dưới
nước so với đường cơ bản của tàu như sau:
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
33

TỌA ĐỘ NỬA CHIỀU RỘNG TÀU


TT Sườn Sườn Sườn Sườn Sườn Sườn Sườn Sườn Sườn Sườn Sườn
ĐN 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0 0 838 4678 7762 9016 9100 9100 8283 5365 1626 0

1000 0 2999 6696 9291 10297 10383 10383 9795 7439 3894 181

2000 0 3442 7297 9620 10396 10400 10400 10191 8231 4757 831

3000 0 3516 7641 9835 10400 10400 10400 10331 8694 5279 1307

4000 0 3543 7974 10019 10400 10400 10400 10364 8966 5575 1572

5000 0 3839 8369 10176 10400 10400 10400 10388 9160 5680 1570

6000 0 4573 8873 10301 10400 10400 10400 10400 9293 5743 1266

7000 0 5937 9420 10374 10400 10400 10400 10400 9425 5848 464

8000 2316 7556 9893 10399 10400 10400 10400 10400 9619 6046 0

9000 4701 8815 10193 10400 10400 10400 10400 10400 9865 6436 92

1000 6207 9478 10345 10400 10400 10400 10400 10400 10123 7094 548
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
34

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001 0.001

BẢNG TÍNH MÔMEN TĨNH DIỆN TÍCH MẶT CẮT NGANG ĐỐI VỚI TRỤC CƠ BẢN Mωoy(m3)
0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

1000 0.00 3.00 6.70 9.29 10.30 10.38 10.38 9.80 7.44 3.89 0.18

2000 0.00 16.32 35.28 47.44 51.78 51.97 51.97 50.16 39.57 22.06 2.86

3000 0.00 30.31 65.50 86.57 93.38 93.57 93.57 91.35 73.88 42.65 7.61

4000 0.00 55.03 120.32 156.15 166.18 166.37 166.37 163.80 135.83 80.79 17.82

5000 0.00 88.40 194.06 247.10 259.78 259.97 259.97 257.19 217.49 131.49 31.95

6000 0.00 135.03 289.15 359.79 374.18 374.37 374.37 371.53 319.05 194.35 47.40

7000 0.00 193.68 399.08 490.51 509.35 509.57 509.57 505.35 433.98 262.46 57.93

8000 18.53 306.04 553.41 650.02 665.38 665.57 665.57 662.73 583.71 359.05 61.49

9000 79.37 445.82 724.29 826.82 842.18 842.37 842.37 839.53 749.45 465.34 62.32

1000 183.74 619.94 919.48 1024.42 1039.78 1039.97 1039.97 1037.13 939.46 594.20 68.63
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
35
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.2.7 Xác định cao độ trọng tâm diện tích mặt cắt ngang:
Công thức xác định:
T k
k
M ω oy ∫
i =0
yzdz ∑
i =0
iyi −
2
( y k − y0 )
zω = = T
= ∆T k
ωi  y + yk 
∫ ydz ∑y
i =0
i − 0
 2 

i =0

Trong đó: My: Là mômen tĩnh diện tích mặt cắt ngang phần dưới nước
đối với đường chuẩn đáy. Được tính theo công thức:
M y = ∆T 2 ( 0y 0 + 2y1 + 4y 2 + ...+ ny n )

Ta có bảng giá trị Z ω như sau:


BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ MÔMEN TĨNH VÀ CAO ĐỘ TRỌNG TÂM Z ω

Sườn Diện tích MCN ω(m2) Mômen tĩnh Mωoy(m3) Z ω (m)

0 0.00 0.00 0.00

1 19.77 10.38 0.53

2 40.95 51.97 1.27

3 61.75 93.57 1.52

4 82.55 166.37 2.02

5 103.35 259.97 2.52

6 124.15 374.37 3.02

7 144.95 509.57 3.52

8 165.75 665.57 4.02

9 186.55 842.37 4.52

10 207.35 1039.97 5.02


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
36
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.2.8 Xác định hoành độ tâm nổi diện tích mặt đường nước:
Công thức xác định:
M Soy
X fi =
Si
Trong đó: MSoy: Mômen quán tính diện tích mặt đường nước
đối với
Si: Diện tích mặt đường nước thứ i
Ta có bảng giá trị Xf như sau:

BẢNG GIÁ TRỊ HOÀNH ĐỘ TÂM NỔI DIỆN TÍCH MẶT ĐƯỜNG NƯỚC

Đường nước Giá trị MSoy (m3) Si(m2) Xf(m)

0 2365.66 1504.14 1.57

0,5 1655.48 1867.03 0.89

1 1812.03 1994.47 0.91

2 2345.69 2044.40 1.15

3 2601.33 2102.38 1.24

4 2136.15 2133.79 1.00

5 591.88 2162.49 0.27

6 -2126.07 2199.88 -0.97

7 -6205.80 2266.94 -2.74

8 -10023.92 2363.79 -4.24

9 -12229.48 2477.40 -4.94

10 -4229.00 2564.79 -1.65


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
37
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.2.9 Xác định hoành độ tâm nổi:


Công thức xác định:
T k S0 x f0 + S n x f7
Mν 0y ∫
0
Sx f dz ∑
i=0
Si x f −
2
Xc = = T
= k
V S0 + Sn
∫ Sdz ∑S
i=0
i −
2
0

Với k là số mặt đường nước


Ví dụ : k=5
S 0 x f 0 + S5 x f 5
S 0 x f 0 + S1 x f 0 + ... + S 5 x f 5 −
Xc = 2
S + S5
S 0 + S1 + ... + S 5 − 0
2
BẢNG XÁC ĐỊNH HOÀNH ĐỘ TÂM NỔI

Đường
Giá trị MSoy (m^3) Si(m2) Xf(m) V(m3) Xc(m)
nước

0 2365.66 1504.14 1.57 0.00 #DIV/0!


0.5 1655.48 1867.03 0.89 842.79 1.96
1 1812.03 1994.47 0.91 1749.30 1.04
2 2345.69 2044.40 1.15 3768.73 0.62
3 2601.33 2102.38 1.24 5842.12 0.45
4 2136.15 2133.79 1.00 7960.21 0.27
5 591.88 2162.49 0.27 10108.35 0.06
6 -2126.07 2199.88 -0.97 12289.54 -0.17
7 -6205.80 2266.94 -2.74 14522.95 -0.43
8 -10023.92 2363.79 -4.24 16838.32 -0.60
9 -12229.48 2477.40 -4.94 19258.91 -0.64
10 -4229.00 2564.79 -1.65 21780.01 -0.19
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
38
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.2.10 Xác định cao độ tâm nổi:


Công thức xác định:
T 7
7

0
Szdz ∑
i=0
iSi −
2
(S 7 − S 0 )
zc = T
= 7
S0 + S7
∫ Sdz ∑S
i =0
i −
2
0
Với k là số mặt đường nước
Ví dụ : k = 5
MVx0 y ∆T[0.S0 +1.S1 + 2.S2 + 3.S3 + 4.S4 + 5.S5 − 5 / 2(S0 + S5 )]
Zc = =
V [S0 + S1 + ...+ S5 −1/ 2(S0 + S5 )]
BẢNG XÁC ĐỊNH CAO ĐỘ TÂM NỔI

BẢNG TÍNH CAO ĐỘ TÂM NỔI

ĐN Si(m2) i i.Si Zc(m)

0 1504.14 0 0.00 0.00

1 1867.03 1 1867.03 0.11

2 2044.40 2 4088.79 0.66

3 2102.38 3 6307.15 1.20

4 2133.79 4 8535.16 1.73

5 2162.49 5 10812.44 2.25

6 2199.88 6 13199.30 3.27

7 2266.94 7 15868.59 3.30

8 2363.79 8 18910.34 4.30

9 2477.40 9 22296.57 4.39

10 2564.79 10 25647.94 4.95


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
39
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.2.11 Xác định bán kính tâm nghiêng nhỏ:


Công thức xác định:
I xi
ro =
V
Trong đó Ixi : là mômen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với
trục x , Ixi được tính theo công thức sau :

L
+
2
2 2 1 1 3
∫L y dx = 3 ∆L 2 y0 + y1 + ... + yn −1 + 2 yn 
3 3 3 3
Ixi =
3

2

Với yi3 được dựa vào bảng tọa độ đường hình ta thu được bảng giá trị
xác định bán kính tâm nghiêng nhỏ của tàu dựa vào ứng dụng của Excel như
sau:
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
40

BẢNG GIÁ TRỊ BÁN KÍNH TÂM NGHÊNG NHỎ


TT
y0 y1 y2 y3 y4 y5 y6 y7 y8 y9 y10
ĐN

0 0 838 4678 7762 9016 9100 9100 8283 5365 1626 0

500 0 2546 6157 8974 10080 10174 10174 9439 6807 3224 0

1000 0 2999 6696 9291 10297 10383 10383 9795 7439 3894 181

2000 0 3442 7297 9620 10396 10400 10400 10191 8231 4757 831

3000 0 3516 7641 9835 10400 10400 10400 10331 8694 5279 1307

4000 0 3543 7974 10019 10400 10400 10400 10364 8966 5575 1572

5000 0 3839 8369 10176 10400 10400 10400 10388 9160 5680 1570

6000 0 4573 8873 10301 10400 10400 10400 10400 9293 5743 1266

7000 0 5937 9420 10374 10400 10400 10400 10400 9425 5848 464

8000 2316 7556 9893 10399 10400 10400 10400 10400 9619 6046 0

9000 4701 8815 10193 10400 10400 10400 10400 10400 9865 6436 92
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
41

10.000 6207 9478 10345 10400 10400 10400 10400 10400 10123 7094 548

ĐN y0^3 y1^3 y2^3 y3^3 y4^3 y5^3 y6^3 y7^3 y8^3 y9^3 y10^3

0 0.00 0.59 102.37 467.65 732.89 753.57 753.57 568.28 154.42 4.30 0.00

500 0.00 16.50 233.40 722.70 1024.19 1053.11 1053.11 840.97 315.40 33.51 0.00

1000 0.00 26.97 300.22 802.02 1091.77 1119.36 1119.36 939.75 411.66 59.05 0.01

2000 0.00 40.78 388.54 890.28 1123.57 1124.86 1124.86 1058.40 557.64 107.65 0.57

3000 0.00 43.47 446.12 951.31 1124.86 1124.86 1124.86 1102.62 657.14 147.11 2.23

4000 0.00 44.47 507.02 1005.71 1124.86 1124.86 1124.86 1113.22 720.77 173.27 3.88

5000 0.00 56.58 586.17 1053.73 1124.86 1124.86 1124.86 1120.97 768.58 183.25 3.87

6000 0.00 95.63 698.57 1093.05 1124.86 1124.86 1124.86 1124.86 802.54 189.42 2.03

7000 0.00 209.27 835.90 1116.45 1124.86 1124.86 1124.86 1124.86 837.23 200.00 0.10

8000 12.42 431.40 968.24 1124.54 1124.86 1124.86 1124.86 1124.86 890.00 221.01 0.00

9000 103.89 684.96 1059.02 1124.86 1124.86 1124.86 1124.86 1124.86 960.04 266.59 0.00

10.000 239.14 851.43 1107.11 1124.86 1124.86 1124.86 1124.86 1124.86 1037.36 357.00 0.16
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
42

(2/3)*Delta L Ix(m4) V(m3) r(m)

9.11 32193.94 0.00 #DIV/0!

9.11 47973.01 842.79 56.92

9.11 53334.89 1749.30 30.49


Kết quả của việc ứng dụng các công thức:
9.11 58250.60 3768.73 15.46 I
ro = xi
V
9.11 61030.61 5842.12 10.45
Và :
L
9.11 63006.96 7960.21 7.92 +
2
2 2 1 1 3
∫L y dx = 3 ∆L 2 y0 + y1 + ... + yn −1 + 2 yn 
3 3 3 3
9.11 64816.86 10108.35 6.41 Ixi =
3

9.11 66768.83 12289.54 5.43 2

9.11 69153.39 14522.95 4.76

9.11 69201.12 16838.32 4.11

9.11 72506.61 19258.91 3.76

9.11 75088.49 21780.01 3.45


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
43
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.2.12 Xác định bán kính tâm nghiêng lớn (nghiêng dọc):
Công thức xác định:
I yi
Ro=
Vi
Iyi : là mômen quán tính của diện tích mặt đường nước đối với trục y.
Iyi được tính theo công thức: Iyi=2
L/2
 52 
I yi = 2 ∫ x 2 ydx = 2∆L3 0.xy5 + 12 ( y6 +y 4 ) + 22 ( y7 +y3 ) +...+ 52 ( y10 + y0 ) - ( y10 + y0 )
-L/2  2 
Với công cụ Excel, ta xác định được các giá trị của bán kính tâm
nghiêng lớn như sau:
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
44

BẢNG GIÁ TRỊ BÁN KÍNH ỔN ĐỊNH DỌC R(m)


TT
y0 y1 y2 y3 y4 y5 y6 y7 y8 y9 y10 2*DeltaL^3 Iy(m^4) V(m^3) R(m)
ĐN

0 0 838 4678 7762 9016 9100 9100 8283 5365 1626 0 5097.79 980789.65 0.00 #DIV/0!

500 0 2546 6157 8974 10080 10174 10174 9439 6807 3224 0 5097.79 1308817.26 842.79 1552.95

1000 0 2999 6696 9291 10297 10383 10383 9795 7439 3894 181 5097.79 1705348.99 1749.30 974.87

2000 0 3442 7297 9620 10396 10400 10400 10191 8231 4757 831 5097.79 1891158.41 3768.73 501.80

3000 0 3516 7641 9835 10400 10400 10400 10331 8694 5279 1307 5097.79 1984055.47 5842.12 339.61

4000 0 3543 7974 10019 10400 10400 10400 10364 8966 5575 1572 5097.79 2042583.22 7960.21 256.60

5000 0 3839 8369 10176 10400 10400 10400 10388 9160 5680 1570 5097.79 2106004.84 10108.35 208.34

6000 0 4573 8873 10301 10400 10400 10400 10400 9293 5743 1266 5097.79 2203031.11 12289.54 179.26

7000 0 5937 9420 10374 10400 10400 10400 10400 9425 5848 464 5097.79 2355490.77 14522.95 162.19

8000 2316 7556 9893 10399 10400 10400 10400 10400 9619 6046 0 5097.79 2534805.60 16838.32 150.54

9000 4701 8815 10193 10400 10400 10400 10400 10400 9865 6436 92 5097.79 2694376.68 19258.91 139.90

10.000 6207 9478 10345 10400 10400 10400 10400 10400 10123 7094 548 5097.79 2820934.46 21780.01 129.52
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
45

Với tất cả các tính toán trên, ta có bảng tổng kết các kết quả thủy tĩnh được xác định theo công thức hình thang:

BẢNG TỔNG KẾT KẾT QUẢ TÍNH TOÁN THUỶ TĨNH


ĐN Si(m2) MSoy(m3) 2 Mωoy ( m 2 ) xf(m) xc(m) zc(m) α β δ Vi(m3) D(Tấn) ro(m) Ro(m)
ω (m )
0 1504.14 2365.66 0.00 0.00 1.57 #DIV/0! 0.00 0.69 ##### #DIV/0! 0.00 0.00 #DIV/0! #DIV/0!

0.5 1867.03 1655.48 13.55 5.29 0.89 1.96 0.08 0.70 0.9686 0.65 842.79 863.86 56.92 1552.95

1 1994.47 1812.03 19.77 10.38 0.91 1.04 0.11 0.73 0.9703 0.64 1749.30 1793.04 30.49 974.87

2 2044.40 2345.69 40.95 51.97 1.15 0.62 0.66 0.73 0.9844 0.67 3768.73 3862.95 15.46 501.80

3 2102.38 2601.33 61.75 93.57 1.24 0.45 1.20 0.75 0.9896 0.69 5842.12 5988.18 10.45 339.61

4 2133.79 2136.15 82.55 166.37 1.00 0.27 1.73 0.76 0.9922 0.71 7960.21 8159.22 7.92 256.60

5 2162.49 591.88 103.35 259.97 0.27 0.06 2.25 0.77 0.9938 0.72 10108.35 10361.06 6.41 208.34
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
46

6 2199.88 -2126.07 124.15 374.37 -0.97 -0.17 3.27 0.78 0.9948 0.73 12289.54 12596.77 5.43 179.26

7 2266.94 -6205.80 144.95 509.57 -2.74 -0.43 3.30 0.80 0.9955 0.73 14522.95 14886.02 4.76 162.19

8 2363.79 -10023.92 165.75 665.57 -4.24 -0.60 4.30 0.82 0.9961 0.73 16838.32 17259.27 4.11 150.54

9 2477.40 -12229.48 186.55 842.37 -4.94 -0.64 4.39 0.85 0.9965 0.73 19258.91 19740.38 3.76 139.90

10 2564.79 -4229.00 207.35 1039.97 -1.65 -0.19 4.95 0.87 0.9969 0.74 21780.01 22324.51 3.45 129.52
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
47
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.3 Sử dụng phương pháp xác định diện tích trực tiếp trên Autocad để
tính toán các yếu tố thủy tĩnh của tàu:
Việc xác định diện tích một mặt bất kỳ trên Cad là một công cụ khá
đáng tin cậy, có độ chính xác tương đối cao. Thuật toán xác định số điểm trên
màn hình cho phép Cad thực hiện điều này khá tốt. Để chứng minh cho sự
chính xác này, ta có thể dựng trên Cad các hình mà chúng ta có thể tính lại
bằng tay được như: hình vuông, chữ nhật, tam giác, hình tròn,…Thì ta có thể
nhận thấy Cad chính xác đến như thế nào trong việc xác định diện tích của
một hình bất kỳ.
2.3.1 Xác định giá trị diện tích mặt đường nước, thể tích chiếm nước và
lượng chiếm nước tàu như sau:

ĐN Si(m2) V(m3) D(T)

BASIC LINE 1521,20 0 0,00

500 1848,50 842,43 863,49

1000 1956,38 1793,65 1838,49

2000 2065,82 3749,89 3843,64

3000 2120,93 5843,26 5989,35

4000 2155,38 7981,42 8180,96

5000 2184,51 10151,36 10405,15

6000 2221,83 12354,53 12663,40

7000 2290,40 14610,65 14975,92

8000 2397,60 16954,65 17378,52

9000 2510,61 19408,76 19893,97

10.000 2595,36 21961,74 22510,78

Bảng 1: Tổng hợp diện tích mặt đường nước, thể tích và lượng chiếm nước
ứng với mặt đường nước
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
48
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.3.2 Xác định mômen tính cản diện tích mặt đường nước đối với giữa
tàu:
Công thức xác định:
L L
+ +
2 2
m m 
M Soy = 2 ∫ dM Soy = 2 ∫ xydx = 2∆L2 ∑ i ( ymi − ydi ) − ( yn − y0 )
L L  i =0 2 
− −
2 2

= ∆L [0 y0 + 2( y6 − y4 ) + 4( y7 − y3 ) + 6( y8 − y2 ) + 8( y9 − y1 ) + 5( y10 − y0 )]
2

Trong đó:
m= n/2, ymi, ydi lần lượt là nửa tung độ của mặt đường nước
phía mũi và phía đuôi tàu.
BẢNG TÍNH MÔMEN TÍNH CẢN DIỆN TÍCH MẶT ĐƯỜNG NƯỚC ĐỐI VỚI GIỮA TÀU
ĐƯỜNG NƯỚC My (m3)
BASIC LINE 2361.55

500 2129.43

1000 2745.01

2000 4231.80

3000 5400.26

4000 5935.23

5000 5256.77

6000 3471.80

7000 399.69

8000 -4720.87

9000 -8218.60

10.000 -9087.02

MAIN DECK -7634.56

Bảng2: Bảng tính mômen tính cản diện tích mặt đường nước đối với giữa tàu
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
49
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.3.3 Xác định hoành độ tâm diện tích mặt đường nước:
Công thức xác định:

My 2.∆L2 Ci ∆.Ci
Xf = = =
s ∑ y' ∑ y'
2.∆L. i i
2.3.4 Xác định cao độ tâm nổi:
Công thức xác định:
Tm

0
∫ S.z.dz 
∆T  0.S 0 + 1.S1000 + ... + 10.S10000 −

10.( S10000 − S 0 ) 
2


Z c = Tm =
S + S10000
S 0 + S1000 + ... + S10000 − O

Sdz
0
2

2.3.5 Xác định hoành độ tâm nổi:


Công thức xác định:
Tm

∫ S .x
0
f dz
S 0 .x f 0 + ... + S10000 .x f10000 −
S 0 .x f 0 + S10000 .x f10000
2
Xc = =
Tm S + S10000
S 0 + ...S10000 − 0
∫ S.dz
0
2

Bảng giá trị các yếu tố tính nổi của tàu:


ĐƯỜNG NƯỚC Xf (m) Zc(m) Xc(m) (m )

BASIC LINE 1.55 0.00 0.00


500 1.15 0.23 1.33
1000 1.40 1.00 1.31
2000 2.05 1.55 1.46
3000 2.55 1.98 1.69
4000 2.75 3.29 1.48
5000 2.41 2.99 2.02
6000 1.56 3.50 2.01
7000 0.17 4.02 1.77
8000 -1.97 4.54 1.51
9000 -3.27 5.08 1.03
10000 -3.50 5.63 0.56

Bảng 3: Bảng các giá trị Xf, Xc , Zc ứng với từng mặt đường nước
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
50
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.3.6 Xác định bán kính ổn định ngang của tàu:


Công thức xác định:

Ix
r=
V
2.3.7 Xác định hệ số diện tích mặt đường nước:
Công thức xác định:
S
α=
L.B

Với các công thức trên ta có bảng các yếu tố sau:


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
51

BẢNG TÍNH BÁN KÍNH ỔN ĐỊNH NGANG


ĐN Si(m2) Li(m) Bi(m) α Công thức Ixi(m4) Vi(m3) ro(m)
α2Li Bi 3
0 1521.20 120.05 18.20 0.70 Ixi= 29235.97 0.00 #DIV/0!
12
500 1848.50 130.54 20.34 0.70 44362.81 842.43 52.66
1000 1956.38 132.44 20.77 0.71 50009.52 1793.65 27.88
2000 2065.82 134.56 20.80 0.74 54974.23 3749.89 14.66
3000 2120.93 135.44 20.80 0.75 57567.99 5843.26 9.85
4000 2155.38 135.25 20.80 0.77 59538.33 7981.42 7.46
5000 2184.51 134.63 20.80 0.78 61439.84 10151.36 6.05
6000 2221.83 134.88 20.80 0.79 63441.07 12354.53 5.14
7000 2290.40 136.27 20.80 0.81 66728.78 14610.65 4.57
8000 2397.60 139.36 20.80 0.83 71501.44 16954.65 4.22
9000 2510.61 140.36 20.80 0.86 77841.47 19408.76 4.01
10.000 2595.36 141.08 20.80 0.88 82758.80 21961.74 3.77
Bảng 4: Bảng tính bán kính ổn định ngang
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
53
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.3.8 Xác định bán kính ổn định dọc của tàu:


Công thức xác định:
Iy
R=
V
Với Iy được xác định theo công thức:
α .L3i .Bi
I yi =
12
Với cách xác định như vậy ta có bảng giá trị bán kính ổn định dọc tàu:
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
55

BẢNG TÍNH BÁN KÍNH ỔN ĐỊNH DỌC CỦA TÀU


α
ĐN Si(m2) Li(m) Bi(m) Công thức Iyi(m4) Vi(m3) Ro(m)

0 1521.20 120.05 18.20 0.70 1826844.80 0.00 #DIV/0!

500 1848.50 130.54 20.34 0.70 2625017.00 842.43 3116.02

1000 1956.38 132.44 20.77 0.71 2859720.85 1793.65 1594.36

2000 2065.82 134.56 20.80 0.74 3116901.19 3749.89 831.20

3000 2120.93 135.44 20.80 0.75 3242288.24 5843.26 554.88

4000 2155.38 135.25 20.80 0.77 3285573.60 7981.42 411.65


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
56

5000 2184.51 134.63 20.80 0.78 3299508.89 10151.36 325.03

6000 2221.83 134.88 20.80 0.79 3368213.78 12354.53 272.63

7000 2290.40 136.27 20.80 0.81 3544141.35 14610.65 242.57

8000 2397.60 139.36 20.80 0.83 3880087.22 16954.65 228.85

9000 2510.61 140.36 20.80 0.86 4121477.74 19408.76 212.35

10.000 2595.36 141.08 20.80 0.88 4304678.63 21961.74 196.01

Bảng5: Bảng tính bán kính ổn định dọc của tàu


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
57
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

2.3.9 Xác định các hệ số hình dáng thân tàu:


2.3.9.1 Xác định hệ hệ số diện tích mặt cắt ngang thân tàu:
Công thức xác định:
ω
Cm = β =
BT
Trong đó: ω : Diện tích mặt cắt ngang thân tàu
B: Chiều rộng thân tàu
T: Mớn nước
2.3.9.2 Xác định hệ số diện tích mặt đường nước:
Công thức xác định:
S
CW = α =
L.B

Trong đó: S: Diện tích mặt cắt ngang ứng với từng đường nước
L: Chiều dài thân tàu ứng với mặt cắt ngang
Chiều rộng thân tàu ứng với mặt đường nước.
2.3.9.3 Xác định hệ số đầy lăng trụ dọc:
Công thức xác định:
V
Cb = δ =
L.B.T
Trong đó: V: Thể tích chiếm nước ứng với từng đường nước
L: Chiều dài thân tàu ứng với mớn nước
T: Mớn nước tàu
Với các công thức trên, tiến hành đo đạc và tính toán trên tàu mẫu ta
được bảng giá trị các thông số hình dáng thân tàu như sau:
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
59

BẢNG TÍNH CÁC HỆ SỐ HÌNH DÁNG THÂN TÀU

ĐN Si(m2) Li(m) Bi(m) α i (m2) Ti(m) β Vi(m3) δ


0 1521.20 120.05 18.20 0.70 0 0 #DIV/0! 0.00 #DIV/0!

500 1848.50 130.54 20.34 0.70 9.85 0.5 0.96863 842.43 0.63

1000 1956.38 132.44 20.77 0.71 20.15 1 0.970336 1793.65 0.65

2000 2065.82 134.56 20.80 0.74 40.95 2 0.984375 3749.89 0.67

3000 2120.93 135.44 20.80 0.75 61.75 3 0.989583 5843.26 0.69

4000 2155.38 135.25 20.80 0.77 82.55 4 0.992188 7981.42 0.71

5000 2184.51 134.63 20.80 0.78 103.35 5 0.99375 10151.36 0.73


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
60

6000 2221.83 134.88 20.80 0.79 124.15 6 0.994792 12354.53 0.73

7000 2290.40 136.27 20.80 0.81 144.95 7 0.995536 14610.65 0.74

8000 2397.60 139.36 20.80 0.83 165.75 8 0.996094 16954.65 0.73

9000 2510.61 140.36 20.80 0.86 186.55 9 0.996528 19408.76 0.74

10.000 2595.36 141.08 20.80 0.88 207.35 10 0.996875 21961.74 0.75

Bảng 6: Bảng tính các hệ số hình dáng thân tàu.


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
61
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

3. Kiểm tra lại các yếu tố thủy tĩnh của tàu bằng chương trình hỗ trợ
kiểm tra các yếu tố thủy tĩnh tàu Maxsurf:
Sau khi đã dựng và kiểm tra độ chính xác của tuyến hình tàu trên
Maxsurf so với tuyến hình mẫu ta tiến hành kiểm tra các yếu tố thủy tĩnh của
tàu bằng chương trình hỗ trợ kiểm tra này. Việc thực hiện thông qua các bước
sau:
Khởi động chương trình hỗ trợ kiểm tra các yếu tố thủy tĩnh của tàu là
modun Hydromax trong bộ phần mềm Maxsurf.
Vào File\Open Design… hoặc nhấn tổ hợp phím (Ctrl +O) để mở file
tuyến hình đã được thiết kế và chuyển sang định dạng *.msd.

Tiếp đó có 1 cửa sổ con hiện ra, yêu cầu người thiết kế lựa chọn phương
pháp để chương trình nhận diện file trong quá trình tính toán. Lúc này ta có
thể chọn mặc định là đọc dữ liệu từ file tuyến hình hoặc có thể thiết đặt lại các
thông số: đọc dữ liệu về sườn theo file tuyến hình mẫu đã thiết kế và thiết đặt
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
62
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

trong modun Maxsurf Pro. Đồng thời chọn độ chính xác của bề mặt vỏ tàu
được ốp vào đường sườn trên là Highest, sau đó chọn Ok.

Lúc này biên dạng đường hình dáng thân tàu của tàu hang 13.500T hiện
ra trong chương trình hỗ trợ kiểm tra các yếu tố thủy tĩnh và tính năng tàu:

Lúc này ta bắt đầu công tác kiểm tra các yếu tố thủy tĩnh cho tàu theo
trình tự như sau:
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
63
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

Đầu tiên ta vào Display\Units để chọn hệ đơn vị cho công tác tính toán

Vào Display\Coefficients… chọn cách để chương trình xác định hệ số


hình dáng, vào Frame of Reference… để xác định đường cơ bản, đường nước
cao nhất, trụ mũi, trụ lái.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
64
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

Tiếp đó vào Display\ Zero Point… để xác định vị trí gốc tọa độ cho công
việc tính toán của chương trình.

Tiếp đó vào Menu lựa chọn Upright Hydrostatics để tiến hành kiểm tra
thủy tĩnh cho tàu.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
65
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

Sau khi đã chọn xong, ta vào Analysis\Draft…để xác định mớn nước.

Lúc này cửa sổ con hiện ra, yêu cầu ta chọn các thông số: đường cơ bản,
đường nước cao nhất, số đường nước, cao độ trọng tâm tàu.

Tiếp đó vào : Analysis\ Density…để định nghĩa trọng lượng riêng các
thành phần tham gia vào tính toán
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
66
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

Đồng thời vào Analysis\ Waveform để xác định biên dạng sóng cho tính
toán. Với việc xác định sơ bộ theo lý thuyết thì ta chọn dạng sóng là Flat
(Sóng phẳng) để chương trình tính toán.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
67
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

Lúc này ta đã hoàn thành công tác xác định các thông số đầu vào cho
công tác tính toán, ta bắt đầu công tác tính toán bằng cách vào : Analysis\

Start Hydrostatictis hoặc Click vào biểu tượng : trên thanh công cụ.

Chương trình bắt đầu công việc tính toán đã được lập trình sẵn, sau thời
gian khoảng 3 phút thì quá trình tính toán kết thúc, ta tiến hành xuất kết quả
các yếu tố thủy tĩnh của tàu.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
69

12 Legend
Disp.
10 Wet. Area
MTc WPA
8 Immersion (TPc) LCB
Draft m

KML LCF
KMt KB
6
KB KMt
LCF KML
4 LCB Immersion (TPc)
WPA MTc
2 Wet. Area
Disp.
0
0 4000 8000 12000 16000 20000 24000 28000 32000 36000 40000 44000
Displacement tonne
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500
Area m^2
-10 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
LCB, LCF, KB m
0 50000000 100000000 150000000 200000000 250000000 300000000 350000000 400000000 450000000 500000000 550000000
KMt m
0 1000000 2000000 3000000 4000000 5000000 6000000 7000000 8000000 9000000 10000000 11000000
KML m
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
Immersion tonne/cm
0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 550
Moment to Trim tonne.m
Draft = 0.000 m Disp. = 0.000 tonne

Đồ thị các yếu tố thủy tĩnh của tàu


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
70

12 Legend
Prismatic
Block
Midship Area
Waterplane Area
10

8 Waterplane Area
Draft m

6 Midship Area

4 Block

2 Prismatic

0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
Coefficients
Draft = 0.000 m Prismatic = 0.012

Đồ thị các yếu tố hình dáng thân tàu


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
71

240 Legend
Sectional Area
AP
AP MS FP
MS
FP
200

160
Area m^2

120

80

40

0
-25 0 25 50 75 100 125 150
Station Position m
Sectional Area = 0.000 m^2 Station Position = -4.010 m

Đồ thị phân bố diện tích theo khoảng sườn


h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
72

BẢNG TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ THỦY TĨNH TÀU 13.500DWT ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG MAXSURF
Displacement tonne 0 2037 4298 6611 8957 11358 13858 16522 19382 22355
Heel to Starboard degrees 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Draft at FP m 0 1.111 2.222 3.333 4.444 5.556 6.667 7.778 8.889 10
Draft at AP m 0 1.111 2.222 3.333 4.444 5.556 6.667 7.778 8.889 10
Draft at LCF m 0 1.111 2.222 3.333 4.444 5.556 6.667 7.778 8.889 10
Trim (+ve by stern) m 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
WL Length m 125.567 131.466 133.559 134.336 133.886 134.89 137.524 140.569 141.244 141.884
WL Beam m 14.482 20.744 20.8 20.8 20.8 20.8 20.8 20.8 20.801 20.801
Wetted Area m^2 20.98 2056.873 2372.975 2683.837 2984.113 3326.509 3669.627 4082.077 4479.532 4835.823
Waterpl. Area m^2 20.98 1940.867 2014.207 2043.953 2079.022 2142.889 2256.4 2430.225 2572.204 2644.756
Prismatic Coeff.(hệ số đầy lăng trụ) 0.012 0.675 0.69 0.7 0.712 0.715 0.713 0.712 0.727 0.742
Block Coeff.(Hệ số đầy thể tích) 0.001 0.656 0.679 0.692 0.706 0.711 0.709 0.709 0.724 0.739
Midship Area Coeff. 0.5 0.971 0.984 0.989 0.992 0.994 0.995 0.995 0.996 0.996
Waterpl. Area Coeff. 0.012 0.712 0.725 0.732 0.747 0.764 0.789 0.831 0.875 0.896
LCB from zero pt. m 91.396 71.621 71.854 72.344 72.705 72.711 72.31 71.547 70.51 69.563
LCF from zero pt. m (Tâm
91.399 71.524 72.686 73.686 73.503 71.736 69.184 65.877 63.658 63.217
diện tích mặt đường nước)
KB m 0 0.581 1.154 1.722 2.29 2.864 3.45 4.06 4.691 5.324
KG m (Cao độ tâm nổi) 5.018 5.018 5.018 5.018 5.018 5.018 5.018 5.018 5.018 5.018
Immersion (TPc) tonne/cm 0.215 19.898 20.65 20.955 21.314 21.969 23.133 24.915 26.37 27.114
MTc tonne.m 0.001 130.361 139.055 140.905 144.413 154.551 177.984 220.847 257.455 275.946
RM at 1deg = GMt.Disp.sin(1) tonne.m 6.561 769.039 715.333 668.391 667.199 725.586 853.781 1067.109 1355.514 1671.632
Max deck inclination deg 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Trim angle (+ve by stern) deg 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
73
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

4. Đánh giá kết quả các phương pháp trên:


Kết quả xác định diện tích mặt cắt ngang theo phương pháp trực tiếp
trên Cad bằng tay và phương pháp xác định bằng phương pháp sử dụng phần
mềm Maxsurf để hỗ trợ là phương pháp đáng tin cậy. Phương pháp hình
thang là phương pháp xác định gây sai số lớn tại khu vực mũi và đuôi. Đây là
khu vực xác định xuất hiện các đường cong phức tạp do đó tạo ra sai số lớn
nếu dùng phương pháp này để kiểm tra. Tuy nhiên phương pháp xác định trực
tiếp cũng chỉ xác định chính xác diện tích, còn giá trị thể tích và lượng chiếm
nước vẫn ẩn chứa sai số do vẫn sử dụng phương pháp gần đúng để xác
định.Cụ thể độ sai lệch của các phương pháp trên so với phương pháp xác
định trên Cad như sau :
S(m2) S''(m2)
%Sai lệch
ĐN (Theo pp hình thang) Theo phương pháp xác định trên Cad
((1)-(2)/(2))*100
(1) (2)

0 1504.14 1521.20 -1.12


500 1867.03 1848.50 1.00
1000 1994.47 1956.38 1.95
2000 2044.40 2065.82 -1.04
3000 2102.38 2120.93 -0.87
4000 2133.79 2155.38 -1.00
5000 2162.49 2184.51 -1.01
6000 2199.88 2221.83 -0.99
7000 2266.94 2290.40 -1.02
8000 2363.79 2397.60 -1.41
9000 2477.40 2510.61 -1.32
10000 2564.79 2595.36 -1.18
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
74
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

Tại đường nước thứ 10 lượng chiếm nước của các phương pháp có sự
sai lệch so với phương pháp xác định theo Cad như sau :
D(tấn) D’’’(tấn)
D''(tấn)
(Xác định theo (Xác định theo %Sai lệch %Sai lệch
(Xác định theo
phương pháp phần mềm (3) so với (2) (1) so với (2)
Cad.)
hình thang) Maxsurf) (%) (%)
(2)
(1) (3)

Công thức (((3)-(2))/(2))*100 (((1)-(2))/(2))*100

22324.51 22400.20 22355 -0.20 -0.34

Nguyên nhân dẫn đến những sai lệch này đó là do chưa quản lý được
các đường và mặt trên thân tàu. Do đó tại những khu vực xảy ra sự thay đổi
lớn về hình dạng như khu vực mũi và đuôi sẽ dẫn đến những sai lệch lớn. Có
những vị trí diện tích sẽ tăng lên hoặc giảm xuống theo phương pháp hình
thang.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD

PD
er

er
!

!
W

W
O

O
N

N
y

y
75
bu

bu
to

to
k

k
lic

lic
C

C
w

w
m

m
w w
w

w
o

o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k

CHƯƠNG IV:

NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN


1. Nhận xét :
Việc xác định diện tích theo phương pháp hình thang chỉ là phương pháp
gần đúng, ẩn chứa nhiều sai số. Do đó chỉ phù hợp với công tác nghiên cứu và
học tập của sinh viên, trong thực tế đối với các tàu có yêu cầu cao về việc xác
định chính xác các thông số tàu người ta ít dùng phương pháp này vì không
đáp ứng được yêu cầu. Phương pháp xác định diện tích mặt cắt ngang và diện
tích mặt đường nước theo cách đo trực tiếp cũng ẩn chứa nhiều sai số ở việc
vẫn còn dùng công thức hình thang để xác định thể tích và mất nhiều thời
gian. Với việc nhận diện và quản lý mặt của các phần mềm chuyên ngành
đóng tàu hiện tại đã giải quyết được vấn đề trên. Sau khi dựng lại tuyến hình
trên các phần mềm chuyên dụng này thì công tác tình toán, kiểm tra tính năng
diễn ra rất nhanh chóng
2. Đề xuất ý kiến :
Đối với công tác kiểm tra các yếu tố thủy tĩnh của tàu hiện nay chúng ta
có thể hạn chế được sai số của phương pháp hình thang bằng cách chia phần
diện tích thân tàu ra càng nhỏ càng tốt. Đặc biệt là đối với các tàu có tuyến
hình khá phức tạp như tàu hàng thì tại khu vực mũi và đuôi là khu vực xảy ra
sai số lớn khi xác định phần diện tích hình học vỏ tàu theo phương pháp hình
thang. Do đó việc khuyến khích sinh viên chia nhỏ phần diện tích thân tàu sẽ
giúp hạn chế được sai số trong tính toán.
Đối với công tác lập trình các ứng dụng tin học vào đóng tàu hiện tại ở
trường ta nên đi theo hướng lập trình và quản lý theo mặt và đường. Bởi nếu
quản lý được bề mặt vỏ tàu theo phương pháp số sẽ dẫn đến công việc tính
toán, xác định các yếu tố thân tàu diễn ra nhanh chóng và chính xác.

You might also like