Professional Documents
Culture Documents
2
1. LÝ THUYẾT KEYNES
C = C + MPCY
+ YAPS
APS =s = S/Y : Tỉ lệ tiết kiệm
slide 3
2. MÔ HÌNH FISHER
slide 4
Hệ quả:
Các hộ gia đình có xu hướng điều hòa mức tiêu
dùng, do đó tiêu dùng không gắn chặt với thu nhập
hiện tại mà phụ thuộc vào thu nhập dài hạn =>
Thay đổi thu nhập trong ngắn hạn tác động cùng
chiều đến tiết kiệm và tỉ lệ tiết kiệm
Lãi suất có tác động cùng chiều đến tiết kiệm:
• Hiệu ứng thay thế: r=>S.
• Hiệu ứng thu nhập: r=> Thu nhập => C và
S
5
2. GIẢ THUYẾT VÒNG ĐỜI
Franco Modigliani (1950s)
Mô hình Fisher cho rằng tiêu dùng phụ thuộc vào
thu nhập cả đời
Lý thuyết vòng đời cho rằng:
Thu nhập thay đổi có tính hệ thống qua các
giai đoạn trong suốt vòng đời.
Người dân tìm cách điều hòa mức tiêu dùng.
slide 6
F
i
gu
re
1
.
2
I
n
co
me
,Co
ns
ump
t
i
on
,a
n
dS
av
in
g
i
nt
he
Li
f
e-
Cy
c
le
Mo
de
l
I
n
co
me
B
S
a
v
i
ng C
A
C
o
n
s
um
p
t
io
n
C
o
n
su
m
pt
i
on
C
'
B
o
r
r
o
wi
ng
D
i
s
sav
i
ng
D
i
s
sav
i
ng
Income,Cnsumptio,andSvig
B
'
R
e
ti
r
eme
n
t
i
nc
ome
R
e
t
i
r
eme
n
t D
e
a
t
h A
g
e
S
o
u
r
ce
:
Ad
ap
t
e
df
ro
mD
e
a
t
on
(1
9
9
9,
p.
42
).
DỰ ĐOÁN CỦA MÔ HÌNH VÒNG ĐỜI
• Trẻ sẽ ít tiết kiệm vì dự đoán thu nhập tăng trong
tương lai.
• Trung niên, những người gần đạt đỉnh thu nhập, có
xu hướng tiết kiệm nhiều nhất, vì dự đoán rằng các
khoản thu nhập tương đối thấp sau khi nghỉ hưu.
• Những người cao tuổi có xu hướng có tỉ lệ tiết kiệm
thấp, hoặc thậm chí âm, mặc dù họ vẫn có động lực
tiết kiệm vì muốn để lại thừa kế hoặc cần trang trải
chi phí sinh hoạt nếu có thể sống lâu hơn dự kiến.
3. GIẢ THUYẾT THU NHẬP THƯỜNG
XUYÊN (PIH)
là công trình của Milton Friedman (1957)
Theo PIH thu nhập hiện tại Y bao gồm hai thành
tố:
Thu nhập thường xuyên YP
(thu nhập trung bình mà người tiêu dùng kỳ
vọng tiếp tục được duy trì trong tương lai)
Thu nhập tạm thời YT
(độ lệch tạm thời so với mức trung bình)
slide 9
GIẢ THUYẾT THU NHẬP THƯỜNG XUYÊN
Người tiêu dùng sử dụng tiết kiệm và đi vay để
điều hòa mức tiêu dùng trước sự thay đổi tạm
thời trong thu nhập.
C = YP => S = (1- )YP
YP => S nhưng s = S/YP = 1- = const.
YT => cả S và s (s= S/Y)
slide 10
CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH
TỶ LỆ TIẾT KIỆM Ở CÁC
NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
THU NHẬP
• Biến đại diện: Thu nhập bình quân đầu người: y
• Dấu kì vọng: + : y=>s
• Cơ sở: Theo Keynes. Tuy nhiên, theo mô hình thu
nhập thường xuyên thay đổi YT có ảnh hưởng
mạnh hơn
TÁI PHÂN PHỐI THU NHẬP
Tái phân phối thu nhập từ giàu sang nghèo
Biến đại diện: Tỉ lệ thu nhập từ lao động trong
GDP
Dấu kì vọng: -
Cơ sở: Keynes, trường phái cấu trúc
Phân phối lại thu nhập có lợi cho nhóm trung
niên Tỷ lệ tiết kiệm
Biến đại diện: Tỉ lệ thu nhập của nhóm trung
niên trong GDP
Dấu kì vọng: +
Cơ sở: Giải thuyết vòng đời
CÁC BIẾN NHÂN KHẨU HỌC
• Cơ cấu dân số có ảnh hưởng đến tỷ lệ tiết kiệm:
Tỷ lệ lao động trong dân số Tỷ lệ tiết kiệm
.
Tỷ lệ phụ thuộc Tỷ lệ tiết kiệm
• Cơ sở: Giả thuyết vòng đời
ẢNH HƯỞNG CỦA LÃI SUẤT
9
0
T
h
a
i
la
nd
P
a
n
am
a
8
0
K
o
r
e
a
P
h
i
l
i
ppi
ne
s C
h
i
l
e
7
0 B
ang
l
ad
es
h
J
a
maI
a
i
c nd
i
a
Ma
l
ay
sa
i
6
0 N
e
p
a
l Br
a
zi
l I
nd
on
e
si
a
B
o
l
i
vi
aZam
b
iaPe
r
u
5
0 V
en
e
zue
l
a C
os
t
aR
ic
a
Z
i
mba
b
w
e
T
un
i
s
ia
4
0
T
a
n
za
n
i
a N
i
ge
ri
a
3
0 P
a
k
i
st
anC
ôt
ed
'
Iv
oe C
i
r o
l
omb
i
a
Ratiofqusmneytobradmneystock
M
o
r
o
cc
o
2
0 G
h
a
n
a A
l
ge
ri
a
1
0
0 5 1
0 1
5 2
0 2
5 3
0 3
5 4
0
G
r
o
ss
Do
m
e
st
i
cs
av
i
ng
s(
%o
fG
DP
)
S
o
u
r
ce
:
Wor
l
dBa
n
k
.
BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM:
DAYAL-GULATI AND THIMANN (1997)
Y = CP + IP + CG + IG + CA
S = Y – (CP + CG)
SG = T – CG = (T – G) + IG
SP = Y - T – CP = S - SG = S – (T – G) - IG
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH TỈ LỆ TIẾT KIỆM TƯ NHÂN
Biến phụ thuộc: Tiết kiệm tư nhân/GDP
Các biến độc lập:
• Thu nhập bình quân đầu người:
• Cơ sở: Keynes
• Dấu kì vọng: +
• Cú sốc tỉ giá thương mại (% thay đổi):
• Cơ sở: TOTY
• Dấu kì vọng: +
• Tiết kiệm chính phủ/GDP:
• Cơ sở: SG tăng do G hoặc TY
• Dấu kì vọng: -
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH TỈ LỆ TIẾT KIỆM TƯ NHÂN
Biến phụ thuộc: Tiết kiệm tư nhân/GDP
Các biến độc lập:
• Chi tiêu cho bảo hiểm xã hội/GDP:
• Cơ sở: Chi BHXHGiảm động cơ S dự phòng
• Dấu kì vọng: -
• Đóng góp quĩ hưu trí
• Cơ sở: Tăng nhận thức về BHXH
• Dấu kì vọng: +
• Bất ổn kinh tế vĩ mô
• Biến đại diện: Giá trị tuyệt đối của độ lệch LP so với
TB 3 năm hoặc phương sai:
• Dấu kì vọng: + do tăng tiết kiệm dự phòng; - do giảm
thu nhập từ tiết kiệm
• Độ sâu tài chính (M2/GDP): Tác động tích cực;