Professional Documents
Culture Documents
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
i
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm trôi qua, được các Thầy, các Cô trong trường đại học Nha Trang
tận tình giảng dạy, trang bị cho tôi những hành trang tri thức quý báu trước khi tôi
bước vào ngưỡng cửa của cuộc đời. Và cuối khóa học này tôi đã hoàn thành bản đồ
án tốt nghiệp.
Để hoàn thành được đề tài này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Th.S
Khổng Trung Thắng, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong thời gian qua. Đồng thời
xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, các cô trong khoa Chế Biến, bộ môn Kỹ Thuật
Lạnh, cùng các thầy tại phòng thí nghiệm, thực hành Công Nghệ Nhiệt Lạnh đã
nhiệt tình tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi.
Tuy nhiên với thời gian tương đối ngắn, khối lượng công việc lại không nhỏ
nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tính hoàn thành đồ án.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do khả năng có hạn cũng như kinh nghiệm còn
thiếu nên tôi rất mong được các thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến chỉ bảo thêm.
Lê Ngọc Linh
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
ii
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH.....................................................................................vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................vii
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT SẤY VÀ SỬ DỤNG SÓNG
VI SÓNG................................................................................................................3
1.1. Tổng quan về kỹ thuật sấy. ...........................................................................3
1.1.1. Tìm hiểu về quá trình sấy và các phương pháp sấy.................................3
1.1.1.1. Khái niệm........................................................................................3
1.1.1.2. Mục đích của quá trình sấy..............................................................3
1.1.1.3. Các phương pháp tách ẩm ra khỏi nguyên liệu khác. .......................3
1.1.1.4. Phân loại các phương pháp sấy........................................................4
1.1.1.5. Các ứng dụng của sấy lạnh. .............................................................7
1.2. Quá trình truyền ẩm trong vật thể sấy: ..........................................................8
1.3 Tổng quan về tình hình sử dụng sóng vi sóng. ............................................. 10
1.3.1 Sử dụng sóng vi sóng trong lò vi sóng................................................... 10
1.3.1.1 Lịch sử ra đời. ................................................................................ 10
1.2.1.2. Tại sao lò vi sóng đốt nóng được thức ăn ..................................... 11
1.3.2. Sử dụng sóng vi sóng để sấy phân bón. ................................................ 12
1.3.3. Sử dụng sóng vi sóng để sấy nệm cao su. ............................................. 13
1.3.4 Máy sấy chân không vi sóng. ................................................................ 14
1.3.5. Sử dụng sóng vi sóng để sấy gỗ tươi. .................................................. 16
Chương 2:TÍNH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH TRONG HỆ THỐNG SẤY ........ 17
2.1. Nhiệm vụ thiết kế và phương án thiết kế. .................................................... 17
2.1.1 Nhiệm vụ thiết kế.................................................................................. 17
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
iii
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
iv
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
v
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
Trang
Bảng 1.1. Thông số cơ bản của một số máy sấy chân không vi sóng...................... 15
Bảng 2.1. Thông số các điểm trong quá trình sấy lý thuyết: ................................... 22
Bảng 2.2 Thông số các điểm trên đồ thị I-d của quá trình sấy thực : ...................... 24
Bảng. 3.1 Tổng hợp các thiết bị được sử dụng trong hệ thống sấy. ........................ 34
Bảng 5.1 Bảng thông số kết quả TN25 .................................................................. 39
Bảng 5.2 Bảng thông số kết quả TN26 .................................................................. 40
Bảng 5.3 Bảng thông số kết quả TN27 .................................................................. 44
Bảng 5.4 Bảng thông số kết quả TN28 .................................................................. 45
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
vi
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
Trang
Hình 1.1. Lò vi sóng. ............................................................................................. 10
Hình 1.2. Cấu tạo phân tử nước. ............................................................................ 11
Hình 1.3. Máy sấy chân không vi sóng. ................................................................. 14
Hình 2.1. Đồ thị I-d của quá trình sấy lý thuyết. .................................................... 19
Hình 2.2. Quá trình sấy thực tế trên đồ thị I-d........................................................ 25
Hình 5.1 Hình mẫu thí nghiệm phương pháp sấy lạnh kết hợp vi sóng................... 41
Hình 5.2 Hình mẫu với thí nghiệm sấy lạnh........................................................... 41
Hình 5.3 Đồ thị đường cong sấy của mẫu TN25 và mẫu TN26 .............................. 42
Hinh 5.4 Hình mẫu thí nghiệm với phương pháp sấy lạnh kết hợp vi sóng............. 46
Hình 5.5 Hình mẫu với thí nghiệm sấy lạnh........................................................... 46
Hình 5.6 Đồ thị đường cong sấy của TN27 và TN28 ............................................. 47
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
vii
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
1
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
2
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
phí chấp nhận được. Tôi thấy rằng chúng ta có thể tiếp tục phát triển kỹ thuật này
để cho ra đời những sản phẩm có chất lượng và giá trị kinh tế cao.
Được sự chấp thuận của khoa Chế biến – Trường Đại học Nha Trang và sự
hướng dẫn của Thầy giáo – ThS. Khổng Trung Thắng, tôi thực hiện đồ án tốt
nghiệp: “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thử nghiệm máy sấy lạnh vi sóng” nhằm
hướng tới một công nghệ sấy nhiệt độ thấp (sấy lạnh) có thời gian sấy ngắn hơn và
giảm chi phí sản xuất.
Người thực hiện
Lê Ngọc Linh
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
3
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT SẤY VÀ SỬ DỤNG SÓNG VI SÓNG
1.1. Tổng quan về kỹ thuật sấy.
1.1.1. Tìm hiểu về quá trình sấy và các phương pháp sấy.
1.1.1.1. Khái niệm.
Quá trình sấy là quá trình làm khô các vật thể, các vật liệu, các sản phẩm...
bằng phương pháp bay hơi. Như vậy muốn sấy khô một vật ta phải tiến hành các
biện pháp kỹ thuật sau :
Gia nhiệt cho vật để đưa nhiệt độ của nó lên tới nhiệt độ bão hòa ứng với
phân áp suất của hơi nước trên bề mặt vật.
Cấp nhiệt để làm bay hơi ẩm trong vật thể.
Vận chuyển hơi ẩm đã thoát từ vật thể ra môi trường bên ngoài.
Có nhiều cách gia nhiệt vật thể và cũng có nhiều cách vận chuyển ẩm từ bề
mặt vật thể ra môi trường. Tương ứng sẽ có nhiều phương pháp sấy khác nhau.
1.1.1.2. Mục đích của quá trình sấy.
Sấy là một khâu quan trọng trong dây chuyền công nghệ được sử dụng trong
nhiều ngành chế biến nông lâm thủy hải sản. Quá trình sấy không phải là quá trình
tách nước và hơi nước ra khỏi vật liệu sấy một cách thuần túy mà là một quá trình
công nghệ phức tạp. Sản phẩm sau khi sấy phải đảm bảo chất lượng theo một chỉ
tiêu nào đó với chi phí năng lượng ở mức tối thiểu.
Sấy nhằm mục đích vận chuyển và bảo quản sản phẩm được dễ dàng hơn.
1.1.1.3. Các phương pháp tách ẩm ra khỏi nguyên liệu khác.
Có một số quá trình làm giảm ẩm trong vật liệu, nguyên liệu nhưng không
phải là quá trình sấy khô :
- Phương pháp cơ học: vắt ly tâm, ép lực cơ học. Phương pháp này chỉ làm
cho ẩm tự do thoát ra.
- Dùng các chất hút ẩm: Silicagel, Reolet . Phương pháp này dùng khi lượng
ẩm đó rất nhỏ và sau một thời gian sử dụng các hạt này sẽ bão hòa ẩm mất khả năng
hút thêm ẩm vào.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
4
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
Các phương pháp này tốn kém và không hiệu quả. Trong thực tế tùy tình
huống cụ thể mà có thể kết hợp các phương pháp tách ẩm này với phương pháp sấy.
1.1.1.4. Phân loại các phương pháp sấy.
Phương pháp sấy được chia ra làm hai loại lớn cơ bản là:
Sấy tự nhiên
Sấy nhân tạo
a. Sấy tự nhiên.
Sấy tự nhiên là quá trình phơi vật liệu ngoài trời. Phương pháp này sử dụng
nguồn nhiệt bức xạ của mặt trời và ẩm bay ra được không khí mang đi (nhiều khi
được hỗ trợ bằng gió tự nhiên). Phương pháp này được nhân dân ta sử dụng từ thời
xa xưa tới hiện nay vẫn còn được sử dụng. Phương pháp này có một ưu điểm lớn là
tận dụng được nguồn năng lượng bức xạ từ mặt trời tới vật có mật độ lớn (tới 1000
W/m 2 ) và gió lưu thông tự nhiên nên chi phí sản xuất thấp hầu như không đáng kể.
Nhưng quá trình làm khô không được liên tục vì chỉ phơi được ban ngày,
khó và có thể nói là không thể điều chỉnh được các thông số cho quá trình sấy (nhiệt
độ sấy và độ ẩm). Hơn nữa phương pháp sấy này còn có những nhược điểm rất
đáng ngại là: cần diện tích sân bãi lớn, vệ sinh thực phẩm kém, ô nhiễm môi trường
lớn.
Quá trình làm khô không liên tục thì đối với các nguyên liệu nông sản không
ảnh hưởng nhiều lắm nhưng đối với nguyên liệu thủy sản thì ảnh hưởng rất lớn.
Các giải pháp khắc phục :
- Ban đêm đưa vào hệ thống sấy để sấy cho đến khi sản phẩm đạt yêu cầu
- Đưa vào kho lạnh để bảo quản (Cá cơm khô, mực khô, ruốc khô ... thường
sử dụng phương pháp này).
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
5
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
6
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
VLS và TNS nhờ giảm lượng ẩm trong TNS bằng cách cho TNS sau quá trình sấy
qua thiết bị tách ẩm thường là dàn lạnh hoặc vật liệu hút ẩm.
Ưu và nhược điểm của phương pháp sấy nóng:
Ưu điểm:
Phương pháp sấy nóng phổ biến và TBS đa dạng, áp dụng cho nhiều loại VLS.
Dải nhiệt độ nóng rộng dễ điều chỉnh cho mỗi loại VLS.
Nguồn nhiệt cung cấp phong phú.
Chi phí đầu tư thiết bị không cao.
Nhược điểm:
Không thích hợp cho một số loại vật liệu.
Chất lượng sản phẩm không cao, màu sắc sản phẩm dễ biến đổi.
Ưu điểm và hạn chế của sấy lạnh :
Ưu điểm :
Chất lượng sản phẩm tốt hơn với các lịch trình kiểm soát nhiệt độ tốt để
thỏa mãn các yêu cầu sản xuất cụ thể.
Hiệu suất năng lượng cao hơn cùng với sự thu hồi nhiệt được cải thiện dẫn
đến tiêu thụ năng lượng ít hơn cho mỗi đơn vị nước bay hơi.
Có thể phát ra một khoảng rộng các chế độ sấy, tiêu biểu là nhiệt độ từ
200C đến 1000C (với nhiệt phụ trợ), và ẩm độ tương đối không khí từ 15% đến 80%
(với hệ thống tạo ẩm).
Chi phí điện năng giảm 50% so với phương pháp sấy nóng.
Không phụ thuộc vào môi trường xung quanh.
Nhược điểm:
Chi phí đầu tư ban đầu cao.
Đòi hỏi kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên cho hệ thống máy lạnh (máy
nén, môi chất, dầu v.v…).
Rò rỉ môi chất lạnh ra môi trường .
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
7
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
8
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
Ngô Đăng Nghĩa và các cộng sự (2004), đã nghiên cứu ứng dụng công nghệ
sấy lạnh kết hợp với sấy hồng ngoại bước đầu thử nghiệm trên một số sản phẩm như
sấy mực. Kết quả thu được rất tốt, đặc biệt là về mặt chất lượng cảm quan của sản
phẩm, an toàn về mặt vi sinh, đồng thời rút ngắn được thời gian sấy rất nhiều.
Từ những nghiên và cứu thực tế đi trước, việc tính toán thiết kế hệ thống sấy
lạnh kết hợp vi sóng là hoàn toàn có cơ sở lý thuyết cũng như thực tiễn.
1.2. Quá trình truyền ẩm trong vật thể sấy:
Quá trình sấy bao gồm hai quá trình xảy ra liên tiếp là :
Truyền ẩm từ trong vật sấy ra ngoài bề mặt và thoát hơi ẩm từ bề mặt vào
môi trường. Tốc độ sấy phụ thuộc vào biến đổi ẩm trong vật sấy và trên bề mặt vật
sấy.
Trong nhiều nghiên cứu người ta xem quá trình truyền nhiệt và truyền chất
đồng dạng nhau. Vì vậy tương tự như phương trình Furiê về dẫn nhiệt ta có phương
trình dẫn chất mô tả sự dẫn ẩm trong vật thể như sau:
q m = - m . u = - a m . o . u
Trong đó : u - là gradien độ chứa ẩm.
u u u
u = + +
x y z
a m - hệ số dẫn thế.
o - trọng lượng riêng của vật liệu khô.
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
9
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
Như vậy nếu kể đến ảnh hưởng của hiện tượng khuếch tán nhiệt thì phương
trình dẫn ẩm có dạng:
qm = - a m . o . u + a m . o . t = q ma - qmt
Trong đó :
- hệ số gradien nhiệt độ.
q ma - dòng ẩm do dẫn ẩm.
Nếu hiệu số nhiệt độ và hiệu số độ ẩm giữa ở trong và ngoài vật càng lớn thì
tốc độ sấy càng lớn:
qm = q ma + q mt
Nếu độ ẩm và nhiệt độ lớp bề mặt vật liệu lớn hơn bên trong vật thì sẽ kìm
hãm sự thoát ẩm bề mặt hoặc thậm chí có thể làm cho ẩm chuyển ngược lại từ ngoài
trong vật:
qm = q ma - q mt
Khi sấy đối lưu vật sấy đặt trong dòng không khí hay khói nóng. Quá trình
truyền nhiệt thực hiện từ bề mặt vào trong vật sấy. Nhiệt độ bề mặt vật lớn hơn
nhiệt độ bên trong vật sấy, do đó chênh lệch nhiệt độ này ảnh hưởng xấu đến quá
trình dẫn ẩm từ trong vật sấy ra ngoài. Nói cách khác trong quá trình sấy đối lưu
việc dẫn ẩm từ trong vật sấy ra ngoài gây nên do gradien độ ẩm, còn gradien nhiệt
độ ngược lại làm kìm hãm sự dẫn ẩm.
Dòng ẩm từ trong vật sấy truyền ra ngoài trong sấy đối lưu là :
qm = q ma - q mt
Khi sấy tiếp xúc sự gia nhiệt thực hiện ở một phía của vật sấy, gradien độ
ẩm có chiều từ bề mặt tiếp xúc hướng ra ngoài còn gradien nhiệt độ có chiều ngược
lại. Trường hợp này gradien nhiệt độ tăng cường quá trình sấy còn gradien độ ẩm
kìm hãm quá trình sấy. Dòng ẩm thoát ra từ vật sấy là:
qm = q mt - q ma
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
10
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
Khi sấy bức xạ, lúc đầu bề mặt được gia nhiệt rất nhanh gây nên độ chênh
ẩm rất lớn giữa tâm và bề mặt vật. Độ chênh này gây nên ứng suất cơ học đáng kể.
Nếu vật liệu là loại xốp mao dẫn thì khi ứng dụng cần phải kèm theo các phương
pháp gia nhiệt khác nữa.
Khi sấy bằng bức xạ hồng ngoại, tia này có thể đâm xuyên thâm nhập vào
chiều sâu vật thể 3 5 mm, vì vậy ở chiều sâu này nhiệt độ vật thể lớn hơn nhiệt độ
bề mặt vật thể. Ở khoảng chiều sâu này gradien độ ẩm và gradien nhiệt độ đều gia
tăng dòng ẩm thoát ra từ vật. Vì vậy sấy bức xạ bằng tia hồng ngoại rất hiệu quả với
các vật liệu mỏng (chiều dày nhỏ hơn 10 ~12 mm).
1.3 Tổng quan về tình hình sử dụng sóng vi sóng.
1.3.1 Sử dụng sóng vi sóng trong lò vi sóng.[4]
1.3.1.1 Lịch sử ra đời.
Nam tước Spencer, kỹ sư vật lý hãng Raytheon -một trong những hãng chế
tạo radar lớn nhất thế giới- nhận thấy rằng năng lượng tỏa ra trong các ống xử
dụng cho radar tạo ra nhiệt. Năng lượng điện từ này làm ông nảy ra một ý: ông lấy
một nắm bắp khô gói vô trong một tờ giấy rồi đặt gói bắp vô trong range của ống thì
tức khắc những hạt bắp nổ thành bắp rang. Sau đó ông phát triển thành một
chương trình áp dụng cho nhà bếp và trình tòa lò vi-ba đầu tiên theo kiểu này.
Lúc đó nó có tên là Radarange (do chữ Radar và Range). Máy này có công suất
1600 watt. Nặng, cồng kềnh và đắt tiền,
lúc đầu dùng cho bệnh viện và căng tin
quân đội. Mãi đến năm 1967 hãng
Amana, một chi nhánh của Raytheon
mới đưa các lò micro-waves ra thị
trường. Có những nguồn cho rằng
Percy Spencer phát minh ra lò vi
ba nhờ tình cờ thấy miếng chocolate
mà ông để gần bộ hướng sóng bị mềm
đi khi ông làm việc về radar cho Hình 1.1. Lò vi sóng.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
11
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
viện kỹ thuật MIT ở Massachusetts năm 1945.Thấy có ích, phương thức này
được kỹ nghệ hóa dưới hình thức một cái máy hâm nóng thức ăn. Có nguồn khác
cho rằng nước Anh đã sáng chế magnétron, máy tạo ra những làn sóng ngắn nhưng
vào những năm 50 chính hãng Raytheon Hoa Kỳ đã áp dụng máy magnétron để
hâm nóng thức ăn và được làm cho hoàn hảo vào cuối thập niên 60.
1.2.1.2. Tại sao lò vi sóng đốt nóng được thức ăn ?
Sự đốt nóng được chia ra làm hai giai đoạn :
- Nước chứa trong thức ăn được hâm nóng bằng các sóng cực ngắn.
- Nước nóng sẽ truyền nhiệt cho các phần khác của thức ăn.
Ta biết rằng sóng kết hợp với một điện từ trường sẽ thay đổi chiều một cách
định kì. Nếu sóng điện từ có tần số 1 Hz, nó sẽ tạo ra một điện từ trường (nơi mà nó
đi qua) thay đổi chiều một lần trong một giây. Các sóng cực ngắn 2450 MHz đổi
chiều 2,45 tỉ lần mỗi giây.
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
12
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
dương. Nghĩa là trong phân tử nước có hai đầu dương của hydrogen và một đầu âm
của oxygen. Sự mất thăng bằng tạo một điện trường nhỏ trong mỗi phân tử nước.
Ðiều này gây cho phân tử nước trở nên rất nhạy cảm đối với tia điện từ, đặc biệt là
tia sóng vi-ba. Tia vi-ba trong lò có tần số lý tưởng là 2,45 GHz để cho năng lượng
của chúng có thể hấp thu bởi phân tử nước. Trong một điện từ trường mạnh, phân tử
nước hướng theo chiều các đường sức. Sự cọ xát giữa các phân tử với nhau tạo ra
nhiệt (giống như khi bạn xoa hai tay với nhau, sẽ thấy nóng). Không khí, chén dĩa
bằng thủy tinh hay sành sứ đều không bị ảnh hưởng của sóng micro nhưng kim loại
thì tác động trên sóng này. Cách nấu từ "bên trong" sẽ nhanh chóng, thức ăn ít bị
mất nước.
1.3.2. Sử dụng sóng vi sóng để sấy phân bón.
Trong sản xuất phân hỗn hợp, quá trình sấy ảnh hưởng nhiều tới số lượng và
chất lượng của sản phẩm. Phương pháp sấy phân bón thông thường có một số
nhược điểm là: làm hao hụt các chất dinh dưỡng và làm xảy ra hiện tượng đóng tảng
khi nhiệt độ sấy vượt quá điểm nóng chảy. Sử dụng sóng vi sóng để sấy phân hỗn
hợp có thể hạn chế được các nhược điểm trên, quá trình sấy bằng sóng vi sóng còn
có nhiều ưu điểm như: nó nhanh hơn rất nhiều so với phương pháp sấy thông
thường, phù hợp với các sản phẩm có chất lượng cao và các vật liệu nhậy cảm với
nhiệt độ sấy, thân thiện với môi trường.
Từ các kết quả thí nghiệm người ta có một số kết luận như sau:
* Nhiệt độ của không khí thổi vào lò sấy ảnh hưởng nhiều tới năng suất sấy.
Việc thổi không khí có nhiệt độ thấp (10 0 C) làm giảm năng suất sấy so với khi
không dùng quạt gió. Khi thổi không khí nóng, năng suất sấy tăng lên, tuy nhiên
nếu nhiệt độ sấy tăng quá cao sẽ tăng mức tiêu thụ năng lượng, làm giảm hiệu quả
của việc sử dụng năng lượng. Nhiệt độ gió ở mức tối ưu là 40 0 C.
*Khối lượng vật liệu sấy phải tương ứng với công suất nguồn sóng vi sóng.
Tuy nhiên, nếu công suất vi sóng quá cao sẽ làm urê bị phân hủy.
*Giai đoạn áp dụng sấy vi sóng hiệu quả nhất là nửa phần sau của quá trình
sấy (phần đầu sấy theo phương pháp thông thường), tại đây hầu hết phần ẩm trong
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
13
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
lõi của hạt phân bón sẽ bốc hơi trực tiếp nhờ có nhiệt độ cao. Ở các quá trình sấy
thông thường, việc làm bốc hơi phần ẩm trong lõi của hạt phân bón là rất khó khăn,
việc áp dụng sấy bằng sóng vi sóng đã giải quyết được khó khăn này.
(nguồn của VŨ TRUNG Theo Fertilizer International, 7-8/2004).
1.3.3. Sử dụng sóng vi sóng để sấy nệm cao su.
Trước đây việc sản xuất nệm hơi và gối ngủ cao su được làm theo qui trình
thủ công, sản phẩm khi qua lò sấy nhiệt độ chỉ đạt từ 70 - 150 o C nên sản phẩm vẫn
còn độ ẩm nhất định (khoảng 30%). Điều này khiến cho độ bền của nệm, gối không
được cao. Khi xử lý bằng sóng vi sóng, nhiệt độ lên tới 300 o C nên được sấy khô
hoàn toàn, đảm bảo an toàn cho nguời sử dụng về mặt vệ sinh đồng thời kéo dài tuổi
thọ của sản phẩm đến 7 năm (không bị biến dạng, mất màu),việc áp dụng sấy nóng
bằng sóng vi sóng còn làm rút ngắn thời gian sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
Đây là công nghệ hiện đại của Đức lần đầu tiên được ứng dụng ở nước ta để
sản xuất nệm cao su thiên nhiên và gối ngủ cao cấp. Với qui trình công nghệ tự
động, nệm gối cao su vừa ra khuôn sẽ đi qua băng chuyền có hệ thống sóng vi ba xử lý.
Công ty nệm Vạn Thành đã đầu tư 1 triệu USD để nhập công nghệ Đức đưa
vào sản xuất tại nhà xưởng ở huyện Củ Chi (thuộc ấp Bến Đò, xã Tân Phú Trung)
từ cuối năm 2006.
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
14
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
15
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
một số thì quá khô, một số phần thì bị ướt...điều này hay xảy ra ở dạng tủ sấy chân
không thông thường.
+ Bên trong tủ nhẵn bóng, không có các góc cạnh rất dễ lau chùi rửa, đạt tiêu
chuẩn GMP trong dược phẩm.
Ứng dụng
+ Phù hợp cho sấy nhiều loại nguyên liệu khác nhau, nhiều kiều hình dạng
nhiều mức độ hàm ẩm.
+ Ứng dụng trong sấy đông dược: toàn bộ các loại thuốc đông y, viên hoàn,
so sánh với dùng loại máy sấy khác thì tiết kiệm tới 2/3 năng lượng…
+ Khi ứng dụng cho cao đặc đông y, thiết bị làm khô rất tốt. so với máy sấy
phun thì năng lượng tiêu hao chỉ bằng 1/5 và thu hồi sản phẩm là 100%. không gian
chiếm dụng cho tủ chỉ bằng 1/3 các máy sấy khác.
Bảng 1.1. Thông số cơ bản của một số máy sấy chân không vi sóng.
Số
Công Khối
lượng Kích thước Số
suất vi lượng Kích thước máy
Ký hiệu đầu khay chứa lượng
sóng nguyên (mm)
vi (mm) khay
(kw) liệu/mẻ
sóng
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
16
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
17
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
Chương 2
TÍNH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH TRONG HỆ THỐNG SẤY
2.1. Nhiệm vụ thiết kế và phương án thiết kế.
2.1.1 Nhiệm vụ thiết kế.
- Thiết kế thiết bị sấy lạnh–vi sóng dạng buồng sấy với năng suất 1kg/mẻ.
- Thiết bị về kết cấu phải đơn giản, dễ vận hành bảo dưỡng, sửa chữa, giảm
chi phí đầu tư kinh tế cho một mẻ sấy.
- Chất lượng sản phẩm sấy phải cao, đảm bảo các chỉ tiêu về chất lượng
như giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm quan phải cao hơn các phương pháp sấy phổ biến
khác.
- Thời gian sấy của một mẻ sấy phải ngắn hơn so với phương pháp sấy lạnh
và các phương pháp sấy khác.
- Thiết bị phải có khả năng sử dụng cho đa dạng sản phẩm sấy và đặc biệt
phải dùng được cho một số loại sản phẩm nhạy nhiệt.
- Khả năng tự động hóa cao, chi phí vận hành giảm, tuổi thọ dài.
2.1.1. Phương án thiết kế. Tải bản FULL (file word 58 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
Phần lớn người ta dùng phương pháp sấy nóng để sấy các VLS nhưng có một
số vật liệu hay nông thủy sản thực phẩm sấy nóng thì không phù hợp. Khi đó dùng
phương pháp sấy lạnh thì chất lượng và giá trị cao hơn phương pháp sấy nóng rất
nhiều. Nhưng trên thực tế thì phương pháp sấy lạnh vẫn chưa được ứng dụng vào
thực tiễn sâu rộng, lý do chủ yếu là thiết bị này thời gian sấy vẫn còn dài và chi phí
điện cao làm tăng chi phí sản xuất.
Như vậy để phát huy ưu điểm của công nghệ sấy nhiệt độ thấp (sấy lạnh)
chúng ta nên tìm cách giảm thời gian sấy và giảm chi phí sản xuất. Để có thể có được
sản phẩm chất lượng cao mà chi phí sản xuất ở mức chấp nhận được.Trong bài luận
án tốt nghiệp này xin tôi giới thiệu một mô hình sấy bằng sóng vi sóng kết hợp với
sấy lạnh.
Trong hệ thống này các bộ phận được bố trí với chức năng nhiệm vụ như sau:
h a n g e Vi h a n g e Vi
XC e XC e
F- w F- w
PD
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
18
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
- Hệ thống lạnh được sử dụng để ngưng ẩm, tách phần ẩm trong tác nhân
sấy (không khí ẩm) và làm mát bộ phận phát vi sóng và quạt cấp gió.Để đảm bảo
các bộ phận này làm việc ổn định lâu dài,tuổi thộ cao.
- Hệ thống điện trở được sử dụng để gia nhiệt cho tác nhân sấy, làm giảm
độ ẩm tương đối (%). Tăng khả năng nhận ẩm thoát ra.
- Hệ thống phát vi sóng được sử dụng để kích động ẩm bên trong vật sấy,
tăng cường khếch tán nội, tạo cho chiều của gradien nhiệt độ theo chiều làm tăng
dòng ẩm thoát ra.
- Quá trình sấy được thực hiện trong buồng sấy kín.
- Nhiệt độ tác nhân sấy và thời điểm phát vi sóng được kiểm soát một cách
chặt chẽ thông qua rơle nhiệt độ và rơle thời gian.
2.2. Tính toán thông số của vật liệu sấy.
2.2.1. Tính khối lượng VLS vào và ra.
Nếu gọi G1, W1 và G2, W2 tương ứng là khối lượng và độ ẩm tương đối của
VLS đi vào và đi ra khỏi TBS thì rõ ràng lượng ẩm đã bốc hơi trong TBS bằng:
W G1 G 2
Do khối lượng vật liệu khô tuyệt đối trước và sau quá trình sấy không đổi và
Tải bản FULL (file word 58 trang): bit.ly/2Ywib4t
bằng nhau nên ta có : Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
G k G1 (1 1 ) G 2 (1 2 ) :
1 = 80 % ; 2 = 22 %
(1 1 ) (1 0.8)
Thay số: G2 = G1 . = 1. = 0,256 (kg).
(1 2 ) (1 0.22)
PD
er
er
!
!
W
W
O
O
N
N
y
y
bu
bu
19
to
to
k
k
lic
lic
C
C
w
w
m
m
w w
w
w
o
o
.d o .c .d o .c
c u -tr a c k c u -tr a c k
0,744
Thay số : Wh = 0,093 (kg/h).
8
2.3. Xây dựng quá trình sấy lý thuyết.
2.3.1. Xác định các thông số không khí trong quá trình sấy.
2.3.1.1. Quá trình sấy trên đồ thị I-d.
1 1
I
KJ/kgkk I1
2 2
I2
t2 =100%
3
t3 I3
0
t0
4
t4 I4
d g/kgkk
2262260