Professional Documents
Culture Documents
Bài 3.Quản lý thông tin, dữ liệu và tài chính về đất đai
Bài 3.Quản lý thông tin, dữ liệu và tài chính về đất đai
Hải Vân quan - Nơi từng được vua Minh Mạng đặt tên “Thiên hạ đệ nhất hùng quan”, hoang phế vì tranh chấp
địa giới. Tranh chấp không hồi kết giữa hai địa phương Thừa Thiên-Huế và Đà Nẵng về địa giới đèo Hải
Vân đang khiến di tích này dần trở thành phế tích vì không ai quản lý.
(https://www.baogiaothong.vn/hai-van-quan-hoang-phe-vi-tranh-chap-dia-gioi-d136457.html)
*Lưu ý: Giải quyết tranh chấp địa giới
hành chính (khoản 4 Điều 29 Luật Đất đai)
(2)
- Dữ liệu đất đai là thông tin đất đai dưới dạng số được thể
hiện bằng hình thức ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm
thanh hoặc dạng tương tự.
- Hệ thống thông tin đất đai được thiết kế tổng thể và xây
dựng thành một hệ thống thống nhất trên phạm vi cả nước,
phục vụ đa mục tiêu, gồm các thành phần cơ bản sau đây:
Hạ tầng kỹ thuật CNTT đất đai; Hệ thống phần mềm hệ điều
hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng; CSDL
đất đai quốc gia.
- Trách nhiệm xây dựng hệ thống thông tin đất đai: Bộ
TN&MT, UBND cấp tỉnh,…
Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi)
Điều 29. Quyền của công dân đối với đất đai
…
3. Được quyền tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:
a) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có sử dụng đất đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; kết quả thống kê, kiểm kê đất
đai; bảng giá đất đã được công bố; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; kết quả thanh tra,
kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp
luật về đất đai;
b) Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai;
c) Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
d) Việc tiếp cận thông tin đất đai theo quy định của Luật này và pháp luật về tiếp cận
thông tin.
5. Giá đất và quản lý nhà nước về giá đất (Điều 112
à 114 Luật Đất đai; Nghị định 44/2014/NĐ-CP về giá
đất; Nghị định 96/2019/NĐ-CP về khung giá đất)
5.1. Khái niệm giá đất
- Giá đất: là giá trị của QSDĐ
tính trên một đơn vị diện tích
đất (K19 Đ3 LĐĐ);
- Giá trị quyền sử dụng đất: là
giá trị bằng tiền của quyền sử
dụng đất đối với một diện tích
đất xác định trong thời hạn sử
dụng đất xác định (K20 Đ3
LĐĐ).
5.2. Phân loại giá đất
GIÁ ĐẤT
Giá đất
Giá trúng Giá đất do Khung Bảng
cụ thể
đấu giá thỏa thuận giá đất giá đất
(K3,4
QSDĐ khi giao (Đ113 (K1,2
Đ114
(Đ117-119 dịch LĐĐ) Đ114
LĐĐ)
LĐĐ) QSDĐ LĐĐ
a. Giá đất do Nhà nước quy định
* Nguyên tắc định giá đất (khoản 1 Điều 112 Luật Đất đai
2013)
- Theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm định giá;
- Theo thời hạn sử dụng đất;
- Phù hợp giá thị trường (giá đã chuyển nhượng, trúng đất giá,
thu nhập từ sử dụng đất);
- Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục
đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất
tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi)
Khung
Bảng giá Giá đất
giá đất
đất cụ thể
(Đ113
(K1,2 (K3,4
LĐĐ,
Đ114 Đ114
Nghị
LĐĐ LĐĐ)
định
96/2019)
(i) Khung giá đất của Chính phủ (Điều 113 Luật Đất
đai 2013, Điều 6 → Điều 9 NĐ 44/2014/NĐ-CP, sđ, bs
bởi Điều 3 NĐ 01/2017/NĐ-CP; NĐ 96/2019/NĐ-CP)
- Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần
đối với từng loại đất, theo từng vùng.
- Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ
biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa
hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung
giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù
hợp.
- Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định bảng giá đất tại địa phương.
Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi)
(ii) Bảng giá đất của UBND cấp tỉnh (khoản 1,2 Điều
114 Luật Đất đai 2013, Điều 10 → Điều 14 NĐ
44/2014, sđ, bs bởi Điều 3 NĐ 01/2017
- Xây dựng và ban hành định kỳ 05 năm một lần và công bố công
khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
- Bị khống chế bởi khung giá đất của Chính phủ.
*Ngoại lệ: Đối với đất ở tại đô thị; đất TM, DV tại đô thị; đất SX, KD
phi nông nghiệp không phải là đất TM, DV tại đô thị có khả năng
sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt SX, KD, TM,
DV thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, UBND cấp tỉnh được quy
định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 30% so với mức giá tối
đa của cùng loại đất trong khung giá đất; trường hợp quy định mức
giá đất cao hơn 30% thì phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét, quyết định (điểm a, khoản 3 Điều 11 NĐ 44/2014/NĐ-CP).
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND Thành phố)
Lô 3-9
Công ty TNHH Đầu tư Phát Nhà nước giao đất, cho thuê đất: k1 Đ119
triển và Thương mại Bình 5.026 78,6 tỷ/căn
(5.009
Minh (vốn điều lệ 200 tỷ, LĐĐ;
728
(1 tỷ/m ) 2 6,9 lần
(640tr/m2)
m2)
thành lập gần 4 tháng)
• Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân tham gia
Lô 3-12
Công ty TNHH Đầu tư Bất
động sản Ngôi Sao Việt đấu giá QSDĐ:24.500 K2 Đ119 LĐĐ; 69,6 tỷ/căn
(10.060 2.942 8,3 lần
(vốn điều lệ 1.600 tỷ, (2,4 tỷ/m2) (580tr/m2)
m2)
thành lập gần 6 năm)
https://tuoitre.
Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi)
´ Quy định cụ thể các trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất (Điều
63) (chủ yếu áp dụng cho các trường hợp được giao đất không thu tiền
sử dụng đất, được miễn tiền sử dụng đất và thực hiện các chính sách
xã hội của Nhà nước).
´ Đối với các trường hợp còn lại thì phải thực hiện đấu giá quyền sử
dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất
´ Bổ sung điều kiện đối với quỹ đất được lựa chọn để thực hiện đấu giá
quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
´ Quy định về tiêu chí, điều kiện, phương thức lựa chọn nhà đầu tư để
đấu thầu dự án có sử dụng đất (Điều 64 và Điều 65). Các quy định này
tạo điều kiện tiếp cận đất đai một cách minh bạch, công bằng và phát
huy nguồn lực đất đai.
b. Giá thị trường (tt)
(ii) Giá thỏa thuận trong các giao dịch QSDĐ
- Được hình thành từ kết quả của những giao dịch
thực tế đã hoàn thành;
- Mang tính phổ biến giữa người chuyển nhượng và
người nhận chuyển nhượng trong điều kiện thương
mại bình thường;
6. Tư vấn xác định giá đất (Đ115 → 116 LĐĐ)
- Các trường hợp được tư vấn giá đất: K1 Đ115 LĐĐ
- Điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, hành
nghề tư vấn xác định giá đất: Điều 20 NĐ 44/2014, sđ ,
bs bởi NĐ 01/2017
- Việc xác định giá đất của tư vấn xác định giá đất phải
độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo nguyên tắc,
phương pháp định giá đất quy định.
- Giá đất do tư vấn xác định là một trong các căn cứ để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định, quyết định giá
đất.
7. Nguồn thu cho ngân sách nhà nước từ đất đai
(Đ107 LĐĐ 2013)
Tiền thuê
Tiền SDĐ Thuế SDĐ DỰ THẢO
đất LUẬT ĐẤT
ĐAI (SỬA
ĐỔI)
Thuế TN Tiền thu Tiền bồi
từ chuyển từ xử phạt thường cho
QSDĐ VPPL nhà nước
Tiền SDĐ, tiền thuê
đất tăng thêm đối
với các dự án chậm
Phí và lệ phí… tiến độ, không đưa
đất vào sử dụng
Nhận định Đ/S
1. Việc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất
được thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
2. Chỉ những trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê
đất mới phải đăng ký quyền sử dụng đất.
3. Giá đất dùng để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất trong một số trường hợp là giá đất trong bảng
giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
4. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.