You are on page 1of 20

CHỮA BÀI TẬP VỀ SỐ PHỨC

Chủ đề 1: định nghĩa số phức


PHẦN NHẬN BIẾT
Câu 4:

Phần thực = 4, phần ảo = 3


Câu 9

Câu 23

PHẦN THÔNG HIỂU


Câu 5

Câu 6
Câu 7

Câu 10

Câu 11
Câu 12

Câu 13

Câu 17
Câu 18
Chứng minh câu C sai

Câu 19

Chọn A
Câu 20

M là trọng tâm của tam giác ABC


Câu 21

Câu 22
. B có tung độ = 2 => B(x;2). A và B cùng nằm trên
đưởng thẳng y=2
Tam giác OAB cân tại O => B (-1;2), biểu diễn cho số phức z = -1 +2i
Câu 23

Dùng loại trừ, nhìn vào cảm quan hình vẽ thấy tam giác ABC nhỏ hơn tam giác
A’B’C’. hai tam giác này cũng không vuông. Từ đó suy ra A, B, C sai. Vậy chọn D
Câu 24
Số phức z thỏa mãn điều kiện phần thực bằng 3 lần phần ảo
Đặt z=3 a+ ai , a ∈ Z . Điểm M (3a; a) biểu diễn cho số phức z. tập hợp các điểm M là

đường thẳng
Câu 25
Ta có: A (-1; 3), B (1; 5), C (4; 1)
Gọi điểm D (x; y)

Vì ABCD là hình bình hành nên


Câu 26

Ta có
Ta có là hình vuông
Câu 27

Câu A sai, vì tam giác ABC vuông tại C, vì


Câu B sai, trung điểm của đoạn thẳng CD là điểm có tọa độ (1; -2)

Câu C sai, tam giác ABC vuông tại C thì không thể cân tại B
Loại trừ, chọn phương án D
Câu 28
=> Tam giác ABC vuông cân tại A

Câu 29
Từ các số phức, ta có A(1; 3),
B(-2; 2), C(-4; -2), D(1; -7),
M(-3; 4), N(1; -3), P(-3; 2)
Câu D đúng, A và N đối xứng
nhau qua trục Ox vì hoành độ
giống nhau, tung độ trái dấu
nhau
Câu C đúng vì trọng tâm của
hai tam giác đều là điểm có

tọa độ
Câu A đúng. Trước hết ta viết phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C.
phương trình có dạng . Sau đó, thay tọa độ 3 điểm A, B, C
vào phương trình, ta được hệ sau:

Giải hệ này ta được

Phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C là . Tọa độ


điểm D thỏa mãn phương trình này
Vậy, dùng loại trừ, chọn B
Cách kiểm tra câu B

Suy ra câu B sai


Câu 30

Số phức z có phần thực bằng hai lần phần ảo, đặt

{a=−1
|z|=căn 5⇒ √ (2 a )2+ a2=căn 5 ⇔ 5 a2=5 ⇔ a=1

Hai điểm này đối xứng nhau qua gốc tọa độ O


Câu 31

Ta có
3 điểm A, B, M thẳng hàng
Câu 32

Ta có

Chu vi tam giác ABC = AB + AC +BC


Câu 33

Ta có ,

Gọi Q(x;y),

Câu 34+35

Chủ đề 2: cộng trừ và nhân số phức


PHẦN NHẬN BIẾT
Hướng dẫn cách sử dụng máy tính CASIO để tính: cộng, trừ, nhân, chia
1. Phép cộng, trừ, nhân, chia: trước hết, phải chuyển sang chế độ tính toán số
phức
MODE+2(CMPLX)
Sau đó, nhập tính như bình thường

Ví dụ: tính phép tính sau


2. Tính mô-đun của số phức
Tính toán như tính giá trị tuyệt đối của một
số. Khi máy tính ở chế độ tính toán số phức,
nhấn tổ hợp SHIFT + hyp
Ví dụ: tính mô-đun của số phức z = 3-4i, ta
bấm máy tính như hình bên
Các số phức được cho ở dạng phức tạp, ta
cũng chỉ cần nhập vào máy tính, ví dụ như
tìm mô-đun của số phức

Nhập , nhấn = ta

được kết quả


3. Tìm số phức liên hợp của số phức
Muốn tìm số phức liên hợp của số phức z,
ngoài cách thông thường là đổi dấu phần ảo, ta
có thể sử dụng máy tính bằng cách sử dụng tổ
hợp phím SHIFT + 2 +2(Conjg)
Ví dụ: tìm số phức liên hợp của số phức

Ta thực hiện thao tác như trên.

PHẦN THÔNG HIỂU


Biểu diễn số phức trên hệ trục tọa độ. Biểu diễn các phép toán cộng trừ số phức
thông qua vector
* Giả sử điểm M (a; b) biểu diễn cho số phức z = a + bi trên hệ trục tọa độ Oxy

Khi đó ta cũng có cũng đại diện cho số phức z

Điểm biểu diễn cho số phức

Điểm biểu diễn cho số phức

Khi đó, phép cộng có thể được


biểu diễn bằng

Phép trừ có thể được biểu diễn


bằng
Mô-đun của số phức có thể được tính bằng độ dài vector đại diện cho nó. Ví dụ,
muốn tìm mô-đun của số phức , có thể thay thế bằng độ dài vector

Tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z thỏa


mãn |z| = a là đường tròn tâm O, bán kính R =a

Tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z

thỏa mãn là đường


tròn (C) tâm A(a; b), bán kính

Tập hợp các điểm M biểu diễn số phức

Z thỏa mãn là một


elip có 2 tiêu điểm là , ,
cắt Oy tại hai điểm có tung độ b, -b sao
cho
Tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z

thỏa mãn là
đường trung trực của đoạn thẳng AB, với

PHẦN THÔNG HIỂU


Câu 1

Câu 2

Câu 3

Đặt

Ta có
Câu 4

Đặt

Câu 5

Câu 6
Câu 7

Câu 9

Câu 11
Câu 12

Câu 13

Câu 14
Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 39

You might also like