Professional Documents
Culture Documents
Dokumen - Tips - de Thi Va Dap An Trang Bi Dien
Dokumen - Tips - de Thi Va Dap An Trang Bi Dien
Hình 1.3
1/4
ĐÁP ÁN
MÔN: TRANG BỊ ĐIỆN
LỚP: CĐ ĐĐT 12ĐA, 12ĐB, 12ĐC
Mã đề thi số: TBĐ-01
Ngày thi: 24/12/2014
Câu Nội dung Điểm
1 2,0
(2đ)
1đ
1đ
2 1,5
(4đ)
2/4
2,5
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
3/4
3 1,0
(4đ)
0,5đ 0,5đ
3,0
1đ
1đ
1đ
4/4
Câu 1: (5 điểm)
Cho hệ thống tr ộn hóa chất nhƣ hình vẽ:
Phao
Bồn 3
Động cơ 3 Động cơ 2
Động cơ 1
Bồn 1 Bồn 2
Hệ thống trộn gồm 3 bồn chứa hóa chất, bồn 1 (chứa loại hóa chất 1), bồn 2 (chứa loại
hóa chất 2), bồn 3 (trộn hóa chất)
Động cơ 1 bơm hóa chất 1 từ bồn 1 lên bồn 3
Động cơ 2 bơm hóa chất 2 từ bồn 2 lên bồn 3
Động cơ 3 là động cơ trộn đƣợc đặt tại thùng 3
Phao đặt trong thùng 3 để đo lƣợng nƣớc đầy
1. Hãy vẽ sơ đồ trang bị điện (đảm bảo an toàn và đúng yêu cầu về kỹ thuật) cho hệ
thống trộn hóa chất trên:
Câu 2: (3 điểm)
Hãy vẽ mạch động lực và điều khiển (đảm bảo an toàn và đúng yêu cầu về kỹ thuật) cho hệ
thống có yêu cầu sau đây:
Mạch chạy tuần tự các động cơ
Nhấn nút M Động cơ chạy khởi động sao – tam giác, đèn xanh sáng
10 phút sau hoặc Nhấn D bất kỳ lúc nào thì động cơ dừng.
Lưu ý: Khi có sự cố quá tải thì dừng hết hệ thống, đèn đỏ sáng.
Câu 3: (2 điểm)
a) Trình bày ƣu điểm của phƣơng pháp mở máy trực tiếp và gián tiếp động cơ không đồng
bộ ba pha?
b) Khi mở máy bằng phƣơng pháp đổi nối sao – tam giác động cơ không đồng bộ ba pha thì
dòng điện và điện áp khởi động thay đổi nhƣ thế nào so với phƣơng pháp mở máy trực tiếp?
Tp. HCM, ngày 18 Tháng 12 Năm 201 4
BM. Điện công nghiệp
2/5
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
MÔN: TRANG BỊ ĐIỆN
LỚP: CĐ ĐĐT 12ĐA, 12ĐB, 12ĐC
Mã đề thi số: TBĐ-02
Ngày thi: 11 / 01 /2015
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép/phát đề thi)
Câu Nội dung Điểm
1
(5đ)
1,5
3/5
2,5
3,0
3 a) Trình bày ƣu điểm của phƣơng pháp mở máy trực tiếp và gián tiếp
(2đ) động cơ không đồng bộ ba pha:
Mở máy trực tiê p: 1,0
- Mạch đơn giản (cấp điện trực tiếp từ lƣới điện vào động cơ)
- Dòng điện khởi động tăng cao (5- 7)Iđm, nên làm sụt áp lƣới điện
4/5
- Chỉ sử dụng để khởi động các động cơ có công suất nhỏ hơn công
suất lƣới điện rất nhiều
Mở máy gián tiếp:
- Giảm dòng điện khởi động
- Mạch phức tạp hơn (do dùng thêm các thiết bị: máy biến áp, biến
tần, cuộn khác, đổi nối sao – tam giác…)
b) Khi mở máy bằng phƣơng pháp đổi nối sao – tam giác động cơ không
đồng bộ ba pha thì dòng điện và điện áp khởi động thay đổi so với phƣơng
pháp mở máy trực tiếp:
1,0
- Điện á p giảm đi 3 lần
- Dòng điện giảm đi 3 lần.
5/5
Câu 3: (4 điểm)
Hãy giải thích nguyên lý hoạt động của hệ thống sau. Cho biết về cơ bản, chức năng
của nút M và chức năng ứng dụng của mạch này trong tế .
1/5
2/5
ĐỀ THI HỌC KỲ
MÔN: TRANG BỊ ĐIỆN
LỚP: TC DCN
Mã đề thi: TBĐ-01
Ngày thi: 07/01/ 2015
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
0,5
Công dụng: Hãm ngược động cơ.
1
Nguyên lý làm việc: PKC được lắp trên trục động cơ và quay theo chiều
(2đ)
quay của động cơ. Khi động cơ đạt đến tốc độ nhất định thì các tiếp điểm của 1,5
PKC sẽ thay đổi trạng thái và đấu động cơ vào mạch hãm ngược.
0,75
2
(4đ)
3/5
0,75
2,5
4/5
Khi FL1 mở, FL2 đóng. Lúc này, công tắc tơ K không có điện và bơm
không hoạt động được vì hở mạch ( FL1 (10 -8) và RT (10 -6) mở).
1,5
Khi FL1 đóng, FL2 đóng. Lúc này, mạch sẽ kín và công tắc tơ K sẽ có
3 điện và bơm hoạt động
(4đ)
Khi bơm hoạt động ở chế độ tự động thì có đèn xanh sáng.
Bằng tay
Nhấn nút M, relay trung gian RT có điện đóng tiếp điểm duy trì RT(3-
5) và RT(8-6). Lúc này, mạch 1 – 3 – K – 6 – 2 kín, công tắc tơ K có
1,0
điện, bơm sẽ hoạt động
Khi bơm hoạt động ở chế độ tự động thì có đèn vàng sáng.
Để tắt chế độ tay ta nhấn nút D.
Khi quá tải relay nhiệt R N tác động mở tiếp điểm RN(6-2) mạch ngừng
0,5
hoạt độngđóng tiếp điểm RN(4-2), đèn đỏ báo hiệu sáng.
5/5
L2
L3
PE
I I I
K1 K2 K3
L1
L2
L3
PE
CB
M K3
T1 T2
D TG
T4 T3 T3
TG
K3 T1 T4 K2 T2 K1 TG T3
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐKT CAO THẮNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN LẠNH
L2
L3
PE
Cb1 Cb2
I I
1đ
K1 K2
Rn1 Rn2
0,5đ 0,5đ
ĐỘN G CƠ 1 ĐỘN G CƠ 2
1 L1
(4đ) L2
L3
PE
CB
M K1
3đ
T1 T2
ĐĐ
K1 T1 K2 T2 K3
L1
L2
L3
PE
1CB 2CB
I I
2RN
K1 K2
1đ
1RN
K2
ĐC2
ĐC 1
K2Y
0,5đ 0,5đ
2 L1
(3đ) L2
L3
PE
CB
M K1
HT
2đ
T T
ĐX Đ V
K1 K2 T K2Y K2
K2 K2Y
1RN 2RN
Khởi động: Nhấn nút M cuộn dây K3 có điện, ĐC3 chạy, timer T1 đếm thờ i
gian. Sau kh ỏang thờ i gian t1, tiế p điểm T1 đóng lại cuộn dây K2 có điện,
ĐC2 chạy, timer T2 đếm thờ i gian. Sau kh ỏang thờ i gian t2 tiế p điểm T2 đóng 0,5
lại, cuộn dây K3 có điện, ĐC1 chạy.
Dừng: Nhấn nút D cuộn dây r ờ le TG có điện, tiế p điểm thường đóng TG
3 mở ra, cuộn d ây K1 mất điện ĐC1 d ừng, timer T3 đếm th ờ i gian. Sau khỏang
(1đ) thờ i gian t3, ti ế p điểm thường đóng T3 h ở ra cuộn dây K2 m ất điện, ĐC2
dừng, tiế p điểm thường hở T3 đóng lại, timer T4 đếm thờ i gian. Sau kh ỏang
0,5
thờ i gian t4, tiế p điểm T4 hở ra, cuộn dây K1 mất điện, ĐC1 dừng.
Bảo vệ: Khi có bất k ỳ động cơ nào bị sừ cố quá tải, thì tiế p điểm r ờl e nhiệt
tươ ng ứng RN1, RN2, RN3 ở mạch điều khiển sẽ mở ra, ngắt tòan bộ mạch
điều khiển, tất cả các động cơ dừng.
Tp. HCM, ngày 31 Tháng 12 Năm 201 4
BM. Điện công nghiệp