Professional Documents
Culture Documents
ETH Nhom 1
ETH Nhom 1
nghệ mà Ethereum mang lại rất có ý nghĩa với các nhà phát
triển
Khác với Bitcoin, khi mà Bitcoin hướng tới là đem lại một phương thức
thanh toán ngang hàng thì Ethereum lại nhắm tời trở thành một nền
tảng chạy Smart Contract và phát triển các ứng dụng phi tập
trung(dApp). Kể từ ngày ra đời, Ethereum đã luôn khẳng định được sự
vượt trội khi mà là nền tảng có số lượng dApp và ứng ựng DeFi nhiều
nhất.
Ethereum như một nền tảng phần mềm mở hoạt động trên công nghệ
Blockchain, được lưu trữ ở nhiều máy tính trên khắp thế giới. Ưu điểm
này giúp Ethereum trở nên phi tập trung. Mỗi máy tính có một bản sao
của chuỗi khối và phải có sự thống nhất rộng rãi trước khi có thể thực
hiện bất kỳ thay đổi nào đối với mạng. Chuỗi khối Ethereum tương tự
như Bitcoin khi cùng có bản ghi lịch sử giao dịch. Tuy nhiên, Ethereum
cũng cho phép các nhà phát triển xây dựng và triển khai các ứng dụng
phi tập trung. Chúng được lưu trữ trên Blockchain cùng với các bản ghi
của các giao dịch. Trong ngắn hạn, giá trị mà Ethereum mang lại là hoàn
toàn vượt trội so với những nền tảng khác. Trong tương lai, 3-5 năm
đây vẫn là một nền tảng tốt khi mà hiện tại nó vẫn đang hoạt động tốt
và chưa xuất hiện nhiều yếu điểm. Ngoại trừ, những vấn đề về bảo mật
khi mà Ethereum đã từng xảy ra những vụ hack khá nghiêm trọng, đây
sẽ là một vấn đề Ethereum cần chú trọng để tiếp tục phát triển trong
tương lai.
Với Ethereum 1.0, với cơ chế PoW, Ethereum cho phép đào vô hạn, cơ
chế mining của Ethereum cũng thân thiện hơn với GPU nên quá trình
mining trở nên dễ dàng hơn nhiều so với Bitcoin. Yêu cầu về phần cứng
của Ethereum cũng không quá cao, vì vậy trong những năm qua
Ethereum đã thu hút được rất nhiều miner. Quá trình giúp mở mạng
lưới Ethereum. Tuy nhiên, vì lượng coin là vô hạn nên sẽ trở thành một
trở ngại cho giá của Ethereum trong tương lai. Nếu tiếp tục duy trì cơ
chế này, tiềm năng của Ethereum sẽ bị hạn chế rất nhiều. Nhưng với
Ethereum 2.0, khi mà cơ chế PoS được áp dụng sẽ làm thay đổi thứ.
Thay đổi về mặt công nghệ này, giúp Ethereum hoạt động nhanh và tiết
kiệm chi phí hơn. Nó cũng khuyến khích miner lưu trữ ETH nhiều hơn,
từ đó giải quyết vấn đề về nguồn cung. Quá trình chuyển đổi Ethereum
2.0 là một quá trình dài nên chúng ta có thể kỳ vọng về dài hạn khi quá
trình hoàn tất Ethereum sẽ lại càng phát triển.
Tổng kết, trong ngắn hạn, cộng nghệ và giá trị của Ethereum mang lại
là rất tốt khó lòng có một nền tảng nào có thể vượt qua trong thời
gian ngắn. Càng khó hơn khi mà Ethereum chưa xuất hiện nhiều hạn
chế thúc đẩy những nhà phát triển tình kiếm công nghệ thay thế. Về dài
hạn, mặt công nghệ của Ethereum vẫn sẽ có chỗ đứng nhất định và các
thay đổi lên Ethereum 2.0 sẽ giúp nền tảng cũng như giá ETH sẽ phát
triển hơn
ETH vẫn là đồng coin top 2 kể từ khi ra đời đến nay, mặc dù còn
nhiều vấn đề nhưng sẽ rất lâu nữa để có thể tìm ra một giải pháp
thực sự có thể thay thế được ETH.
Thống kê số liệu ETH trong vòng 5 năm qua
Ethereum đã xuất hiện như một hệ sinh thái dành cho nhiều nhà phát
triển: Nền tảng Ethereum có một cộng đồng các nhà phát triển và cộng
đồng tích cực; nó được coi là phi tập trung hơn; nó cung cấp các tiêu
chuẩn khác nhau như ERC20, ERC1400, ERC721, ERC223, ERC777,
ERC1155 và ERC1337; và trên hết được xem là thử nghiệm nhiều hơn
về bảo mật dApp.
Ngoài ra, Ethereum cho đến nay là nền tảng xây dựng phổ biến nhất
cho các nhà phát triển tiền điện tử, hiện lưu trữ hơn 3000 Dapps
theo https://dappradar.com/
Vào năm ngoái, các node Ethereum đã được điều hành ở 89 quốc gia và
trong số đó, 59 node đang được điều hành tại các trường đại học và cao
đẳng. Mạng đã có 13,225 hợp đồng thông minh cung cấp năng lượng
cho dapps và hơn 200,360 nhà phát triển Ethereum đang hoạt động.
Khoảng 175 nghìn đô la tài trợ đã được trao cho các dự án phát triển
trên Ethereum.
Sự phát triển của DeFi
Lĩnh vực DeFi của Ethereum tiếp tục phát triển mạnh, số lượng tài sản
bị khóa lớn nhất trong cả thị trường Crypto.
Theo dữ liệu từ defillama, hiện tại đã có hơn $51.2B TVL.
Ngoài ra, Ethereum cũng đã nâng cấp mạng Altair lên Beacon chain là
chuỗi Proof of Stake đã chạy song song cùng với Ethereum mainnet kể
từ ngày 1 tháng 12 năm 2020 để chuẩn bị cho sự phát triển mới của
Ethereum.
Stablecoin
Ethereum là blockchain có thị trường stablecoin màu mỡ nhất với rất
nhiều loại stablecoin. USDC, USDT (2 loại fiat phổ biến nhất tại thời
điểm hiện tại), DAI (MakerDAO), MIM (Abracadabra), FEI (Fei
Protocol),.... Đây là các stablecoin phi tập trung.
Lending
Lending (nền tảng vay/thế chấp) là nền tảng cho nhiều giao thức DeFi
trong đó nổi bật nhất là Aave & Compound.
Yield aggregator
Yield aggregator protocol cung cấp nhiều chiến lược để tìm cách tạo lợi
nhuận tốt nhất từ các hoạt động farming & staking.
Mạnh nhất là Yearn Finance với total TVL (Tổng giá trị bị khóa) tầm
$839.47m
GameFi
GameFi là một nhánh khác của NFT, nó là sự kết hợp giữa Game và
Finance. Hiện tại đây là một thị trường phát triển cực kỳ mạnh mẽ. Nổi
bật là CryptoKitties vào năm 2017, Axie Infinity năm 2021.
Với sự phát triển không ngừng của hệ sinh thái ETH, trong tương lai,
tiềm năng phát triển của ETH vẫn còn rất lớn, đặc biệt là việc Hoàn tất
ETH2.0 giải quyết được các vấn đề tồn đọng của mình thì ETH chắc
chắn vẫn sẽ giữ được vị thế của mình và nhận được sự quan tâm của
các nhà phát triển cũng như đầu tư.
1 vài phân tích về lợi thế của eth với các đối thủ như sol hay
polygon
- Sau The Merge thì ETH 2.0 đã giải quyết được các vấn đề đang gặp
phải: Gas fee, transaction, thời gian xử lý,... nên hiện nay lợi thế cạnh
tranh của ETH càng mạnh hơn so với các đối thủ. Những đối thủ layer 2
đang giải quyết các vấn đề của ETH 1.0 gặp phải thì giờ đây đang bị
nguy hiểm.
- The Merge ETH 2.0 cũng giải quyết vấn đề inflation nên nguồn cung
của ETH sẽ ngày càng giảm.
Bằng chứng về sự phát triển của eth
- Marketcap: từ khi ra đời vào năm 2016 cho đến đỉnh điểm tháng 11
năm 2021 đã tăng ~60000 lần. Tuy nhiên từ tháng 11/2021 đến nay đã
giảm 1/3 do thị trường crypto nói riêng và thị trường kinh tế nói chung
đang bước vào giai đoạn suy thoái nên việc NĐT không mặn mà với thị
trường risk on là điều dễ hiểu.
- P/S: giảm từ 17.312 -> 181.9 có nghĩa doanh thu của ETH đã tăng lên 1
cách đáng kể. Tuy nhiên, chỉ số này chỉ cho thấy việc doanh thu của ETH
tăng lên nhưng không thể định nghĩa ETH tăng trưởng vì doanh thu
tăng nhưng chưa thể so sánh với balance sheet do đó chưa thể kết luận
được.
- P/E: 29.3 -> 250.23 chỉ số này cho thấy mức độ kỳ vọng của NĐT đối
với ETH ngày càng tăng.
- Active users: tuy có phần sụt giảm từ đỉnh 7900 users -> 2559 users có
thể do thị trường bước vào suy thoái nên NĐT cash out ra, nhưng số
lượng này vẫn đang tăng dần trong thời gian vừa qua. Có thể cho thấy
kỳ vọng về ETH 2.0 là rất cao.