You are on page 1of 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc


-------------------

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ


Số: ……./2020/HTDT/BestB
(V/v: Uỷ thác Đầu tư 100%)

- Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Đầu tư năm s2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Nghị định 38/2018/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định chi tiết về đầu tư
cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo ban hành ngày 11/3/2018
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên;
Hôm nay, ngày……tháng……năm 2020, tại Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN A: BÀ TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH

Số hộ chiếu: B5973546

Điện thoại: 0842301448 Email: tran.anh@isneu.org

Địa chỉ: Trierer str. 313, 56072 Koblenz, Germany

Số tài khoản: 11520045683015

Ngân hàng: Techcombank – CN Ba Đình – Hà Nội

BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BESTB GROUP (CHỦ QUẢN CỦA


QUỸ ĐẦU TƯ BESTB CAPITAL)
MSDN: 0108776101
Địa chỉ: Số 8, ngõ 12 đường Nguyễn Khoái, Phường Bạch Đằng, Quận Hai Bà Trưng,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0933.995.126
Số tài khoản: 0691000428760 tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam – Vietcombank
chi nhánh Tây Hà Nội
Đại diện: Ông Phạm Anh Cường Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ
Sau khi thương thảo, hai bên đã thống nhất ký Hợp đồng hợp tác đầu tư (sau
đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều kiện, điều khoản cụ thể như sau:
ĐIỀU 1 – ĐỊNH NGHĨA
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hợp tác đầu tư” là việc các bên góp vốn, các điều kiện cần thiết và tổ chức
thực hiện đầu tư vào các doanh nghiệp/dự án khởi nghiệp, các doanh nghiệp
vừa và nhỏ và cùng phân chia lợi nhuận thu được từ vốn hợp tác đầu tư theo
quy định tại Hợp đồng này.
2. “Vốn hợp tác đầu tư” là số tiền mà BÊN A đóng góp vào để thực hiện hoạt
động Hợp tác đầu tư và sẽ được BÊN B sử dụng để thực hiện đầu tư theo mục
đích của Hợp đồng.
3. Lợi nhuận hợp tác đầu tư là lợi nhuận thu được từ việc đầu tư và kinh doanh
vốn hợp tác đầu tư của BÊN A và BÊN B theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 2 – NỘI DUNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ
BÊN A đã được tư vấn hình thức đầu tư của BÊN B, đã hiểu đầy đủ và tự chịu
trách nhiệm vô điều kiện khi ký kết Hợp đồng này mà không có bất kỳ khiếu nại
và/hoặc thắc mắc nào về nội dung của Hợp đồng.
Các bên đồng ý góp vốn, các điều kiện cần thiết và tổ chức quản lý thực hiện
việc đầu tư theo nguyên tắc sau: BÊN A sẽ góp Vốn hợp tác đầu tư, BÊN B sẽ chịu
trách nhiệm quản lý và thực hiện việc đầu tư và kinh doanh vốn theo các nội dung đã
thống nhất dưới đây:
1. Vốn hợp tác đầu tư
BÊN A góp vốn hợp tác đầu tư với số tiền là 202.100.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai
trăm linh hai triệu một trăm nghìn Việt Nam Đồng) và được chuyển khoản 01
(một) lần vào tài khoản của BÊN B (theo thông tin tài khoản đã nêu ở phía trên)
ngay sau khi hai bên ký kết Hợp đồng này.
2. Mục đích sử dụng vốn hợp tác đầu tư
a. Vốn hợp tác đầu tư do BÊN A tham gia sẽ được sẽ được sử dụng vào mục đích
cho việc đầu tư vào các doanh nghiệp/dự án khởi nghiệp, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
b. Sau khi nhận được vốn hợp tác đầu tư của BÊN A, BÊN B sẽ chủ động đầu tư
vào các doanh nghiệp/dự án tiềm năng và gửi báo cáo theo quý cho BÊN A dựa
trên phần vốn hợp tác đầu tư của BÊN A. BÊN B toàn quyền quyết định lựa
chọn dự án đầu tư. BÊN B sẽ đại diện BÊN A nắm giữ và giao dịch mua/bán cổ
phần của các doanh nghiệp/dự án được đầu tư theo phần vốn hợp tác đầu tư của
BÊN A.
3. Thời hạn hợp tác
a. Thời hạn hợp tác đầu tư có thời hạn là 02 (hai) năm, bắt đầu kể từ ngày ký và
Bên A chuyển khoản đầu tư.
b. Thời hạn trên có thể được kéo dài thêm theo sự thỏa thuận của các bên.
c. BÊN A cam kết sẽ không rút vốn hợp tác đầu tư trước khi thời hạn hợp tác kết
thúc. Trong trường hợp BÊN A vi phạm cam kết trên, phương thức giải quyết
sẽ được tuân theo nội dung Khoản 2 Điều 4 của Hợp đồng này.
4. Phí quản lý vốn hợp tác đầu tư
BÊN A được MIỄN PHÍ QUẢN LÝ trên số vốn hợp tác đầu tư mà BÊN A
tham gia.
ĐIỀU 3 – LỢI NHUẬN HỢP TÁC ĐẦU TƯ
Lợi nhuận hợp tác đầu tư là lợi nhuận thu được từ việc đầu tư và kinh doanh vốn
hợp tác đầu tư
1. BÊN B cam kết lợi nhuận đầu tư trả cho Bên A là 17%/năm trong đó
14%/năm là lợi nhuận cố định hàng năm cộng (+) lợi nhuận thưởng thêm
tối đa 03%/năm tuỳ vào kết quả kinh doanh đầu tư theo năm của BÊN B dựa
trên số vốn hợp tác đầu tư. Lợi nhuận thưởng thêm sẽ được BÊN B thông báo
tối thiểu 01 tháng trước ngày trả lãi định kỳ hàng năm.
Lợi nhuận đầu tư hàng năm = (14% cố định + lợi nhuận thưởng thêm tối
đa 03%) x Số vốn hợp tác đầu tư.
2. Ngày định kỳ trả lãi hàng năm được tính là mốc ngày BÊN A chuyển vốn hợp
tác đầu tư thành công cho BÊN B (trong thời gian Hợp đồng còn hiệu lực).
3. BÊN B cam kết bảo toàn 100% vốn gốc đã nhận hợp tác từ BÊN A.
ĐIỀU 4 – PHÂN CHIA LỢI NHUẬN HỢP TÁC ĐẦU TƯ
1. Trường hợp BÊN A rút vốn sau khi hết thời hạn hợp tác đầu tư (02 năm)
Hai bên đồng ý phân chia Lợi nhuận đầu tư sau 02 (hai) năm như sau:
a. BÊN A sẽ nhận được Lợi nhuận đầu tư hàng năm = (14% cố định + lợi
nhuận thưởng thêm tối đa 03%) x Số vốn hợp tác đầu tư + 100% vốn gốc
vào ngày đáo hạn Hợp đồng.
b. BÊN B sẽ nhận được Lợi nhuận đầu tư từ việc nắm giữ hoặc giao dịch mua/bán
cổ phần của các doanh nghiệp/dự án được đầu tư theo phần vốn hợp tác đầu tư
của BÊN A.
2. Trường hợp BÊN A rút vốn trước khi hết thời hạn hợp tác
a. Trong trường hợp BÊN A muốn rút vốn trước hạn (một phần hay toàn bộ),
BÊN A phải thông báo cho BÊN B trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày.
b. Trường hợp BÊN A rút vốn trước hạn (một phần hoặc toàn bộ) trái quy định
của Hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì BÊN A sẽ phải phải chịu phí phạt rút vốn
trước hạn theo quy định tại Điều 9.
c. Lợi nhuận kinh doanh sẽ được phân chia dựa trên số vốn còn lại của BÊN A.
d. Hợp đồng này được hiểu sẽ chấm dứt ngay khi BÊN A rút toàn bộ số vốn trước
thời hạn.
ĐIỀU 5 – MUA/BÁN & NẮM GIỮ CỔ PHẦN
1. Trong quá trình hợp tác đầu tư, BÊN B được toàn quyền chủ động mua/bán và
nắm giữa cổ phần của các doanh nghiệp/dự án đã được đầu tư trên số vốn hợp
tác của BÊN A để sinh lời đầu tư cho cả hai bên.
2. BÊN B đảm bảo rủi ro cho BÊN A về số vốn hợp tác đầu tư trong mọi trường
hợp chính bằng số cổ phần của các doanh nghiệp/dự án đã được đầu tư trên số
vốn hợp tác của BÊN A (được báo cáo hàng quý). Nghĩa là, nếu trong trường
hợp xấu nhất rủi ro xảy ra, thì số cổ phần của các doanh nghiệp/dự án đã được
đầu tư trên số vốn hợp tác của BÊN A, mặc định sẽ thuộc về BÊN A. Khi đó,
BÊN B sẽ có trách nhiệm làm các thủ tục cần thiết chuyển nhượng cổ
phần/phần vốn góp mà Bên A sở hữu tại các doanh nghiệp/dự án đã được đầu
tư trên số vốn hợp tác của BÊN A sang cho BÊN A làm chủ sở hữu. BÊN A khi
đó được toàn quyền quyết định mua/bán hoặc nắm giữ cổ phần của các doanh
nghiệp/dự án đã được đầu tư.
ĐIỀU 6 – QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
1. BÊN A có các quyền sau:
a. Yêu cầu BÊN B cung cấp hồ sơ, tài liệu chứng minh BÊN B được phép thực
hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật (Bản sao giấy phép đăng ký
kinh doanh và bản sao Hộ chiếu/CMND của Người đại diện pháp luật bên B);
b. Yêu cầu BÊN B cung cấp báo cáo hàng quý về tình hình kinh doanh của các
doanh nghiệp/Dự án được đầu tư trên vốn hợp tác đầu tư của BÊN A
c. Nhận lợi nhuận đầu tư hàng năm theo Điều 4 của Hợp đồng này vào tài khoản
ngân hàng do BÊN A cung cấp cho BÊN B;
d. BÊN A được hưởng các ưu đãi đặc biệt riêng của BÊN B và của các Doanh
nghiệp/Dự án đầu tư.
e. Nhận lại toàn bộ số vốn hợp tác sau khi khấu trừ các khoản phạt, phí, bồi
thường (nếu có) trong quá trình đầu tư khi chấm dứt Hợp đồng.
f. Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
2. BÊN A có các nghĩa vụ như sau:
a. Xem xét, đánh giá chức năng, phạm vi hoạt động, năng lực quản trị, điều hành,
nhân sự, chuyên môn, công nghệ và cơ sở hạ tầng của BÊN B để đảm bảo BÊN
B có đủ khả năng thực hiện hoạt động hợp tác đầu tư được quy định tại Hợp
đồng này.
b. Chuyển vốn hợp tác đầu tư cho BÊN B theo nội dung được nêu tại Điều 2 của
Hợp đồng này.
c. Cung cấp thông tin chứng minh số vốn hợp tác đầu tư là hợp pháp và không
phải là tiền kinh doanh phạm pháp.
d. Tin tưởng BÊN B 100% và không được can thiệp vào quá trình đầu tư, mua/bán
hay quyết định nắm giữ cổ phần của các doanh nghiệp/dự án.
e. Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp
luật.
ĐIỀU 7 – QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. BÊN B có các Quyền lợi sau:
a. Từ chối các yêu cầu của BÊN A ngoài phạm vi và nội dung hợp tác đầu tư được
quy định tại Hợp đồng này và/hoặc không đúng quy định pháp luật.
b. Yêu cầu BÊN A cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc góp vốn hợp tác
đầu tư quy định tại Hợp đồng này.
c. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu phát hiện số vốn hợp tác đầu tư từ BÊN A
là tiền không hợp pháp.
d. Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
2. BÊN B có các Nghĩa vụ sau:
a. Xem xét, đánh giá chức năng, phạm vi hoạt động của BÊN A để đảm bảo BÊN
A có đủ khả năng thực hiện hoạt động hợp tác đầu tư theo Hợp đồng này;
b. Thực hiện đúng phạm vi và nội dung hợp tác đầu tư được quy định tại Hợp
đồng này;
c. Thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn hợp tác đầu tư theo quy định tại
Hợp đồng này;
d. Cung cấp cho BÊN A thông tin và danh mục của các Doanh nghiệp/Dự án được
đầu tư trên phần vốn hợp tác đầu tư của BÊN A theo quý (3 tháng 1 lần vào
ngày cuối của quý).
e. Thanh toán lợi nhuận đầu tư cho BÊN A đầy đủ và đúng hạn vào tài khoản
BÊN A cung cấp cho BÊN B;
f. Chuyển trả cho BÊN A tất cả lợi ích hợp pháp, hồ sơ, giấy tờ có liên quan theo
quy định tại Hợp đồng này;
g. Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp
luật.
ĐIỀU 8 - HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và thanh lý khi hết thời hạn hợp tác
quy định tại Điều 3, hai bên đã hoàn tất nghĩa vụ với nhau theo Hợp đồng và
không có thỏa thuận gia hạn. Việc thanh lý Hợp đồng được hai bên thống nhất
xác nhận bằng việc ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng, có đầy đủ chữ ký của
người đại diện hợp pháp, con dấu của các bên (nếu có).
2. Trường hợp hết thời hạn Hợp tác theo quy định tại Điều 3 và BÊN A không có
yêu cầu rút vốn thì Hai bên có thể thỏa thuận gia hạn Hợp đồng bằng hình thức
ký kết Phụ lục Hợp đồng hoặc Hợp đồng mới.
3. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng đều phải được hai bên thỏa thuận ký kết bằng
Phụ lục Hợp đồng có đầy đủ chữ ký của người đại diện hợp pháp, con dấu của
các bên (nếu có). Phụ lục Hợp đồng là phần không tách rời của Hợp đồng;
4. Tạm ngừng việc thực hiện Hợp đồng: Các bên có quyền tạm ngừng việc thực
hiện Hợp đồng này khi:
a. Một bên vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng và bên bị vi phạm đã
yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng quy định tại Hợp đồng nhưng bên vi phạm
vẫn không thực hiện khắc phục trong thời hạn 10 (Mười) ngày;
b. Do những nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật khiến một
hoặc Các Bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng. Các trường hợp bất khả
kháng bao gồm thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn hoặc các thay đổi của pháp luật.
Bên rơi vào tình trạng bất khả kháng phải thông báo cho Bên còn lại biết về
việc chậm thực hiện nghĩa vụ do tình trạng bất khả kháng.
Bên rơi vào tình trạng bất khả kháng có thể tạm ngừng việc thực hiện Hợp
đồng, tuy nhiên thời hạn tạm ngừng tối đa không quá 30 (Ba mươi) ngày.
Khi hết thời hạn tạm ngừng tối đa theo quy định tại điểm này (30 ngày), mỗi
Bên đều có quyền gửi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp đồng này
cho Bên kia.
Việc chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại điểm này không được coi là vi phạm
Hợp đồng và không phải chịu phạt vi phạm và/hoặc bồi thường thiệt hại theo
quy định tại Điều 9 Hợp đồng.
5. Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
a. Hết thời hạn hợp tác theo quy định tại Điều 3 và hai bên hoàn thành nghĩa vụ
với nhau theo Hợp đồng, đồng thời không có thỏa thuận gia hạn. Trường hợp
Hợp đồng này hết thời hạn theo quy định tại Điều 3 nhưng một trong hai bên
hoặc cả hai bên chưa hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ với nhau theo Hợp đồng thì
phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đó trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày
hết thời hạn. Không Bên nào được lợi dụng việc hết thời hạn theo Hợp đồng
theo quy định tại Điều 3 để trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.
b. Hai bên thỏa thuận bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
c. Hết thời hạn tạm ngừng việc thực hiện Hợp đồng và một bên gửi thông báo
chấm dứt thực hiện Hợp đồng;
d. Một trong các bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Hợp đồng
này;
e. Các trường hợp khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.
6. Trách nhiệm do chấm dứt Hợp đồng
a. Bên có yêu cầu chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn phải gửi Thông báo yêu cầu
chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn cho bên kia nhận được trước ít nhất 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày dự kiến chấm dứt Hợp đồng. Thông báo theo
khoản này phải được thể hiện bằng văn bản, có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có)
của bên yêu cầu được gửi trực tiếp hoặc scan gửi qua gửi đến địa chỉ của bên
kia (bên được yêu cầu) theo thông tin liên hệ tại Hợp đồng này hoặc thông tin
khác do bên kia chỉ định. Thời điểm Bên kia nhận được thông báo được xác
định là thời điểm Bên kia ký xác nhận vào biên bản bàn giao tài liệu liên quan
đến thông báo, thư tín về thông báo được phát thành công theo ghi nhận trên hệ
thống của đơn vị chuyển phát hoặc Bên được yêu cầu xác nhận qua thư điện tử
đã nhận được Thông báo yêu cầu chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
b. Trong trường hợp BÊN A đề nghị chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn không vì
bất kỳ lý do gì có trong điều khoản Hợp đồng, được coi là rút vốn trước
hạn và phải chịu phạt theo Khoản 2 Điều 4 và Điều 9 của Hợp đồng này.
c. Trong trường hợp BÊN B đề nghị chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn do phát
hiện BÊN A sử dụng tiền bất hợp pháp (có liên quan đến các hoạt động rửa tiền,
tiền hối lộ, kinh doanh phi pháp hoặc pháp luật cấm v.v…) để góp vốn hợp tác
đầu tư, BÊN A phải chịu phạt và bồi thường theo quy định tại Điều 9.
d. Khi hết thời hạn hợp tác và/hoặc theo yêu cầu của BÊN A về việc rút toàn bộ
vốn hợp tác đầu tư trước thời hạn và/hoặc có yêu cầu chấm dứt Hợp đồng, các
bên sẽ tiến hành thanh lý Hợp đồng. Theo đó, BÊN B sẽ tiến hành thanh toán
lợi nhuận và hoàn trả toàn bộ vốn hợp tác đầu tư cho BÊN A sau khi đã trừ đi
các khoản phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 9 Hợp
đồng này (nếu có). Số tiền BÊN B hoàn trả cho BÊN A sẽ được chuyển khoản
vào tài khoản ngân hàng do BÊN A thông báo trong vòng 10 (mười) ngày làm
việc kể từ khi hai bên ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng.
ĐIỀU 9 – PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
1. Phạt vi phạm
a. Trường hợp một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ Hợp đồng, bao gồm nghĩa
vụ góp vốn không đúng thời hạn của Hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều
2, Nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 10 Hợp đồng thì Bên vi
phạm có nghĩa vụ chi trả cho Bên bị vi phạm một khoản tiền phạt tương ứng
50% của vốn đầu tư quy định tại Điều 2 Hợp đồng.
b. Trường hợp BÊN A rút vốn trước hạn theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 4
Hợp đồng thì BÊN A sẽ phải phải chịu phí phạt rút vốn trước hạn bằng 50%
phần vốn rút trước hạn.
c. Trường hợp BÊN B sử dụng vốn đầu tư của BÊN A trái mục đích Hợp đồng
theo quy định tại điểm c Khoản 6 Điều 8, BÊN B có trách nhiệm chịu phạt vi
phạm và trả cho BÊN A số tiền tương ứng 200% tổng số vốn hợp tác đầu tư
theo Khoản 1 Điều 2 Hợp đồng và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về hành vi vi phạm của mình.
2. Ngoài khoản phạt vi phạm theo quy định tại Khoản 1 Điều này, bên vi phạm
còn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm theo quy
định của pháp luật tương ứng với thiệt hại thực tế của bên bị vi phạm do hành vi
vi phạm của bên vi phạm gây ra.
ĐIỀU 10 – NGHĨA VỤ BẢO MẬT THÔNG TIN
1. Thông tin bảo mật theo Hợp đồng này là các nội dung của Hợp đồng này, các
thông tin các bên được cung cấp và/hoặc tiếp cận theo quy định của Hợp đồng
hoặc liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin
về tài chính, thuế, kế hoạch, chiến lược, định hướng, kết quả hoạt động kinh
doanh, quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp, nguồn khách hàng, bí
mật kinh doanh của các bên v.v….
2. Các bên có nghĩa vụ bảo mật tất các thông tin bảo mật theo quy định tại Khoản
1 Điều này hoặc liên quan đến Hợp đồng này, không bên nào được tiết lộ, cung
cấp thông tin bảo mật cho bên thứ ba nào khác khi chưa được bên kia đồng ý,
trừ trường hợp việc cung cấp thông tin bảo mật là cần thiết, bắt buộc để thực
hiện công việc theo Hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
3. Bên bắt buộc phải cung cấp/tiết lộ thông tin bảo mật cho Bên thứ ba hoặc theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều
này có nghĩa vụ cung cấp cho bên còn lại thông tin về những cá nhân, cơ quan,
tổ chức được cung cấp/tiếp cận thông tin bảo mật và hai bên phải cùng nhau
bằng mọi biện pháp ngăn chặn việc ảnh hưởng của việc tiết lộ/cung cấp thông
tin tới bên còn lại.
4. Không bên nào được lợi dụng các thông tin được cung cấp/tiếp cận tại Hợp
đồng và/hoặc theo Hợp đồng này vào mục đích khác trái quy định của Hợp
đồng gây ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh, thương hiệu, xâm phạm quyền sở hữu
trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp của bên kia, gây phương hại và hoặc cạnh
tranh không lành mạnh với bên kia.
5. Điều khoản về bảo mật thông tin vẫn có hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết
hiệu lực.
ĐIỀU 11 – PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được hai bên giải quyết bằng
thương lượng, hòa giải trên tinh thần thiện chí, hợp tác cùng có lợi.
2. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, thì các bên sẽ đưa tranh
chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền nơi Bên B có trụ sở.
ĐIỀU 12 – CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
1. Các thông tin được các bên cung cấp ghi tại Hợp đồng này hoặc theo Hợp đồng
này là chính xác, trung thực.
2. Mục đích và nội dung của Hợp đồng không vi phạm điều cấm, không trái đạo
đức xã hội.
3. Việc lập Hợp đồng này hoàn toàn dựa trên ý chí tự nguyện, tại thời điểm lập
Hợp đồng này, các bên trong trạng thái hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không
bị bên nào bị đe dọa, lừa dối, ép buộc.
4. BÊN A cam kết chuyển vốn, góp vốn và rút vốn đầu tư cho Bên B đúng thời
hạn quy định tại Hợp đồng này.
5. BÊN B cam kết trả lợi nhuận cố định hàng năm và 100% vốn gốc hợp tác đầu
tư đúng kỳ hạn cho BÊN A kể cả khi việc đầu tư vào các doanh nghiệp/dự án
thua lỗ.
6. BÊN B cam kết cung cấp cho BÊN A thông tin và danh mục của các dự án
được đầu tư trên phần vốn hợp tác đầu tư của BÊN A theo quý (03 tháng 01 lần
vào ngày cuối của quý).
ĐIỀU 13 – ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
2. Các bên đã đọc và hiểu rõ tất cả các nội dung đã thỏa thuận, đồng thời cam kết
thực hiện đúng những nội dung quy định tại Hợp đồng này và tự chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã thỏa thuận.
3. Hợp đồng này được lập bằng Tiếng Việt, gồm có 13 (mười ba) Điều, được lập
thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để
thực hiện.
BÊN A BÊN B

You might also like