Professional Documents
Culture Documents
Y5. Phan Loai - Ky Thuat CSBĐ
Y5. Phan Loai - Ky Thuat CSBĐ
Lựa chọn nạn nhân theo mức độ ưu tiên bệnh tật/tổn thương và
phân chia nguồn lực tối ưu hóa cho từng nhóm bệnh nhân.
Loại hình Phân loại
• Phân loại tại phòng khám/ phòng cấp cứu
• Phân loại bệnh nhân nội trú
• Phân loại các tai nạn hàng loạt
• Phân loại trong thảm họa
• Phân loại trong các hoạt động quân sự
Tiến hành phân loại
• Nhóm khẩn cấp - Màu đỏ (Immediate)
• Nhóm trì hoãn – Màu vàng (Delayed)
• Nhóm nhẹ - Màu xanh (Minor injuries)
• Nhóm hy vọng - Màu đen (deceased)
Tiến hành phân loại
Màu đỏ (Immediate): Cần được can thiệp và chuyển vận ngay,
cần có sự theo dõi liên tục trong vòng vài phút đến 1giờ. Gồm các
bệnh nhân tổn thương đường thở, suy hô hấp và tuần hoàn
Màu vàng (Delayed): Có thể trì hoãn chuyển vận, tình trạng nặng
có thể có nguy cơ đe dọa tính mạng nhưng sẽ không xảy ra trong
vài giờ.
Tiến hành phân loại
Màu xanh (Minor injuries): gồm những bệnh nhân còn tự đi lại
được với vết thương nhẹ có thể tự phục vụ bản thân được
Màu đen (Deceased): Tử vong, hoặc không còn khả năng sống
sót mặc dù tập trung điều trị.
CÔNG CỤ PHÂN LOẠI?
PHÂN LOẠI BỆNH NHÂN
TẠI HIỆN TRƯỜNG
Công cụ Phân loại
S.T.A.R.T - Simple Triage and Rapid Treatment
Xác định các rối loạn có thể dẫn đến tử vong trong vòng 1 giờ
nếu không được xử lý kịp thời:
✔Khả năng đi lại
✔Có thở tự nhiên hay không/TS thở lớn hơn hay nhỏ hơn 30
lần/phút
✔Tình trạng tưới máu: bắt được mạch quay hoặc tình trạng hồi lưu
mao mạch (lập lòe móng tay)
✔Ý thức: khả năng trả lời câu hỏi, làm theo yêu cầu
…..
Công cụ
Phân
loại
START
ở người
lớn
…..
Công cụ
Phân
loại
START
ở trẻ em
Công cụ Phân loại
• Đi lại được: XANHXANH
• Hô hấp: Nếu ngừng thở: kiểm tra miệng có dị vật, tắc nghẽn, điều
chỉnh vị trí đầu
+Vẫn không thở: gắn phiếu ĐEN
+Thở lại nhịp thở > 30 l/phút: gắn phiếu ĐỎ
+Thở lại nhịp thở ≤ 30 l/phút 🡪 chuyển đánh giá tuần hoàn
🡪Tuần hoàn: Mất mạch quay hoặc hồi lưu > 2s: gắn phiếu ĐỎ
Còn mạch quay hoặc hồi lưu ≤ 2s: 🡪 chuyển đánh giá ý thức
🡪Ý thức: + Không thực hiện theo mệnh lệnh: ĐỎ
+ Thực hiện theo mệnh lệnh: gắn phiếu VÀNG
Công cụ Phân loại
Bệnh nhân nam, 50 tuổi, tai nạn sinh hoạt ở nhà
Đánh giá tại hiện trường:
• Tự đi lại được
• Bỏng đầu mặt cổ và hai tay
• Không cử động được tay trái
• Đau ngực,nhịp thở 40 l/phút
• Mạch 100 l/phút
Nhận định: VÀNG (không có dấu hiệu bất thường nào ngoại trừ các
chấn thương cần được đánh giá ở tay, chân)
PHÂN LOẠI BỆNH NHÂN
TẠI PK CSBĐ
Công cụ phân loại tại PK
• Công cụ S.T.A.R.T
• Đánh giá dấu hiệu sinh tồn + hỏi bệnh, thăm khám để tìm lời than phiền,
dấu sinh tồn, bệnh lý hay chấn thương có liên quan đến:
- Đe dọa tính mạng cần được đánh giá và xử trí ngay lập tức để dự phòng
tử vong hay gia tăng độ nặng (ĐỎ)
- Đe dọa tính mạng cần được đánh giá và xử trí trong vài giờ tới để dự
phòng tử vọng hay gia tăng độ nặng (VÀNG)
- Bệnh mạn tính hay bán cấp không đe dọa ngay đến tính mạng, không cần
đánh giá hay xử trí trong 24 giờ để dự phòng gia tăng độ nặng (XANH)
Xử trí sau phân loại
Màu đỏ (Immediate): Cần được can thiệp ngay lập tức ban đầu
và chuyển viện/nhập viện
Màu vàng (Delayed): Cần được can thiệp sớm và chuyện
viện/nhập viện sớm.
Màu xanh (Minor injuries): Đánh giá kỹ, toàn diện hơn và:
Theo dõi tiếp tại PK hoặc
Cho về, theo dõi và điều trị tại nhà
Ví dụ
Bệnh nhân nam 45 tuổi, đến khám tại PK BSGĐ vì tái khám ĐTĐ
định kỳ. BN muốn khám trước dù tới sau những BN khác. BN khai
với Đ.D đang đau ngực nhiều. Đ.D đánh giá nhanh M 120l/p, HA
180/100, nhịp thở 25 l/p, vã mồ hôi, đau ngực
Nhân định: ĐỎ
Khám và đánh giá, xử trí ngay
Ví dụ
Bệnh nhân nam 45 tuổi, đến khám tại PK BSGĐ vì tái khám ĐTĐ
định kỳ. BN muốn khám trước dù tới sau những BN khác. BN khai
với Đ.D đường máu mao mạch tại nhà sáng nay Hi (high). Đ.D
đánh giá nhanh: M 80 l/p, HA 160/100 mmHg, nhịp thở 14 l/p.
Không có triệu chứng cơ năng nào khác.