You are on page 1of 39

1.

CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


2. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
3. BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

NHẬN QUÀ Ở
TRANG CUỐI NHÉ!
THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

PHẦN 1
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM


Axit deoxyribonucleic (ADN) và axit ribonucleic (ARN) là hai loại axit nucleic được tìm thấy trong các hệ thống
sống. ADN đóng vai trò là vật chất di truyền của hầu hết các sinh vật. ARN cũng đóng vai trò là vật liệu di truyền
của một số virus nhưng chức năng chủ yếu của chúng là chất truyền đạt thông tin di truyền. Các nucleotide có cấu
trúc phù hợp với vai trò là các đơn phân cấu tạo nên ADN và ARN. Ở phần này, chúng ta sẽ thảo luận về cấu trúc
của ADN, sự sao chép của ADN, quá trình tổng hợp ARN từ ADN (phiên mã), mã di truyền xác định trình tự của
các axit amin trong protein, quá trình tổng hợp protein (dịch mã) – cơ sở của hiện tượng di truyền. Bên cạnh đó,
chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về những sai khác trong vật chất di truyền dẫn đến sự biểu hiện sai lệch những tính trạng
trong cơ thể, hay còn gọi là các biến dị.

1. ADN, nhân đôi ADN


1.1. ADN
a. Cấu trúc ADN
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân là một Cấu tạo nucleotit
nuclêôtit.
- Mỗi nuclêôtit lại có cấu tạo gồm 3 thành phần là đường
pentôzơ (đường 5 cacbon), nhóm phôtphat và bazơ nitơ.
- Có 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. Các loại nuclêôtit chỉ khác
biệt nhau về bazơ nitơ nên người ta gọi tên của các nuclêôtit
theo tên của các bazơ nitơ (A = Ađênin, T = Timin, G = Guanin,
X = Xitôzin).
- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định tạo nên một chuỗi pôlinuclêôtit.
- Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi (mạch) pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô giữa các
bazơ nitơ của các nuclêôtit.
- A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô và G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô (kiểu liên kết như vậy được
gọi là liên kết bổ sung).

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 1


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

- Các liên kết hiđrô là các liên kết yếu nhưng phân tử ADN gồm rất nhiều
đơn phân nên số lượng liên kết hiđrô là cực lớn làm cho ADN vừa khá
bền vững vừa rất linh hoạt (2 mạch dễ dàng tách nhau ra trong quá trình
nhân đôi và phiên mã).
- Hai chuỗi pôlinuclêôtit của phân tử ADN không chỉ liên kết với nhau
bằng liên kết hiđrô mà chúng còn xoắn lại quanh một trục tưởng tượng
tạo nên một xoắn kép đều đặn giống như một cầu thang xoắn. Trong đó,
các bậc thang là các bazơ nitơ còn thành và tay vịn là các phân tử đường
và các nhóm phôtphat.
- Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, dài 34 Å.
- Ở các tế bào nhân sơ, phân tử ADN thường có cấu trúc dạng mạch vòng,
ở các tế bào nhân thực, phân tử ADN có cấu trúc dạng mạch thẳng.

Hình: ADN ở nhân sơ và nhân thực

b. Chức năng của ADN


- ADN có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự các
nuclêôtit. Trình tự các nuclêôtit trên ADN làm nhiệm vụ mã hóa cho trình tự các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit (prôtêin). Các prôtêin lại cấu tạo nên các tế bào và do vậy quy định các đặc điểm của cơ thể sinh
vật. Như vậy, các thông tin trên ADN có thể quy định tất cả các đặc điểm của cơ thể sinh vật.
- Thông tin di truyền trên phân tử ADN được bảo quản rất chặt chẽ. Những sai sót trên phân tử ADN hầu
hết đều được hệ thống các enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.
- Thông tin trên ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ sự nhân đôi ADN trong quá trình
phân bào.
- Thông tin di truyền trên ADN (gen) còn được truyền từ ADN → ARN → prôtêin thông qua các quá trình
phiên mã và dịch mã (học thuyết trung tâm).

Hình: Mô hình học thuyết trung tâm với ADN là trung tâm.

2 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

1.2. Nhân đôi ADN


a. Khái niệm, vị trí, thời điểm nhân đôi
- Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt Chạc tái bản
phân tử ADN mẹ ban đầu.
- Quá trình nhân đôi có thể diễn ra ở pha S kì trung gian của chu kì tế bào (trong
nhân của sinh vật nhân thực) hoặc ngoài tế bào chất (ADN ngoài nhân: ti thể, lục
lạp, diễn ra ở pha G) để chuẩn bị cho phân chia tế bào.
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới
tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ.
+ Nguyên tắc nửa gián đoạn: một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia
bị tổng hợp từng đoạn một sau đó các đoạn mới được nối vào nhau.
Thí nghiệm chứng minh nhân đôi theo mô hình bán bảo toàn:

b. Cơ chế nhân đôi


- Quá trình nhân đôi ADN được diễn ra theo trình tự gồm 3 bước:
+ Phân tử ADN mẹ tháo xoắn nhờ enzyme tháo xoắn.
+ Tổng hợp các mạch ADN mới nhờ enzyme ADN polimeraza.
* ADN pol chỉ có thể tổng hợp mạch mới khi có sẵn đầu 3’OH tự
do → cần có sự hỗ trợ của enzyme tổng hợp đoạn mồi (ARN
polimeraza).
* ARN pol là enzyme tổng hợp ARN → đoạn mồi có bản chất
là ARN.
* ADN pol kéo dài mạch theo chiều 5’ → 3’ nên trong một chạc
chữ Y chỉ có 1 mạch được tổng hợp cùng chiều phát triển của chạc
chữ Y (liên tục), mạch còn lại tổng hợp ngược chiều phát triển của
chạc chữ Y (gián đoạn – các đoạn nhỏ được gọi là đoạn okazaki).
+ Nối các đoạn Okazaki bởi enzyme nối Lygaza.
+ Hai phân tử mới được tạo thành.
- Ở sinh vật nhân thực, trên phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản, ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị tái
bản duy nhất.

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 3


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

Hình: Đơn vị tái bản ở sinh vật nhân thực


c. Ý nghĩa của quá trình nhân đôi
- Nhân đôi ADN trong pha S của kì trung gian để chuẩn bị cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể và chuẩn
bị cho quá trình phân chia tế bào.
- Nhân đôi ADN giải thích sự truyền đạt thông tin di truyền một cách chính xác qua các thế hệ.

2. Gen, phiên mã
2.1. Gen
a. Khái niệm
- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một
chuỗi pôlipeptit hay ARN.
- Gen có bản chất là ADN, trên một phân tử ADN chứa rất
nhiều gen.
b. Phân loại gen
- Gen thường được chia thành 2 loại là gen cấu trúc và gen điều
hòa. Mỗi loại sẽ đảm nhận một chức năng riêng, cụ thể như:
+ Gen cấu trúc: sản phẩm tham gia vào cấu trúc của tế bào, cơ thể.
+ Gen điều hòa: sản phẩm của gen tham gia điều hòa hoạt động của các gen khác.
- Trong cấu trúc chung của gen sẽ được chia thành 3 vùng khác nhau. Cùng như loại gen, các cấu trúc sẽ
được chia thành các vùng khác nhau, mỗi vùng cũng đảm nhiệm một vai trò khác nhau, bao gồm:

+ Vùng điều hòa: Vùng này nằm đầu tiên ở mạch mã gốc 3’. Ở đây có các trình tự dạng đặc biệt sẽ giúp
cho ARN polimeraza có thể nhận ra khởi động quá trình phiên mã, và cũng là nơi liên kết với protein
điều hòa.

4 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

+ Vùng mã hóa: Vùng này nằm giữa gen cấu trúc, nó đảm nhiệm vai trò mang thông tin để mã hóa các
axit amin.
+ Vùng kết thúc: Vùng này sẽ nằm tại mạch bổ sung đầu 5’, nhiệm vụ kết thúc phiên mã.
2.2. Các loại ARN

Các loại ARN Cấu trúc Chức năng


Gồm 1 mạch polynuclêôtit, mạch Mang thông tin di truyền cấu
thẳng. Đầu 5’ có trình tự nuclêôit trúc chuỗi pôlypeptit
mARN đặc hiệu (không đuợc dịch mã)
gần codon mở đầu để ribôxôm
nhận biết và gắn vào
Mạch đơn xẻ 3 thuỳ, thuỳ giữa Mang axit amin đến ribôxôm
tARN mang anticôđon. Đầu 3’ mang tham gia dịch mã
axit amin.
Là 1 mạch pôlynuclêôtit dạng Là thành phần cấu tạo ribôxôm
rARN mạch đơn hoặc quấn lại như
tARN

2.3. Phiên mã
a. Khái niệm
- Phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử ARN từ mạch mã gôc của gen. Bản chất của quá trình phiên mã
là truyền đạt thông tin trên mạch mã gốc sang phân tử ARN.
- Quá trình này diễn ra trong nhân, ở kì trung gian của tế bào giữa 2 lần phân bào, lúc NST đang giãn xoắn.
b. Diễn biến quá trình phiên mã

Quá trình phiên mã diễn ra theo các bước:


Bước 1. Khởi đầu
Enzym ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→ 5’ và
bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 5


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

Bước 2. Kéo dài chuỗi ARN


Enzym ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc
trên gen có chiều 3’ → 5’ và gắn các nuclêôtit trong
môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên
mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung: Agốc – Umôi trường,
Tgốc – Amôi trường, Ggốc – Xmôi trường, Xgốc – Gmôi trường, để
tổng hợp nên mARN theo chiều 5’ → 3’.
Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch
đơn của gen đóng xoắn ngay lại.
Bước 3. Kết thúc
Khi enzym di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết
thúc thì quá trình phiên mã dừng lại, phân tử ARN được giải phóng.
c. Kết quả, ý nghĩa
Kết quả: Một lần phiên mã 1 gen tổng hợp nên 1 phân tử ARN, có trình tự giống với mạch không làm gốc
(mạch mã hóa) nhưng thay T bằng U.
Ý nghĩa: Hình thành các loại ARN tham gia trực tiếp vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin quy định
tính trạng.

3. Mã di truyền, dịch mã
3.1. Mã di truyền
- Mã di truyền đóng vai trò trung gian để dịch từ trình tự nucleotide sang trình tự các axit amin, rất quan
trọng trong quá trình dịch mã.

- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp
các axit amin trong prôtêin.
- Mã di truyền là mã bộ ba được đọc trên mARN theo chiều 5’ → 3’ (cứ ba nucleotit đứng liền nhau thì mã
hóa cho một axit amin).
- Đặc điểm của mã di truyền:
+ Mã di truyền là mã bộ ba
+ Có tính phổ biến
+ Tính đặc hiệu
+ Tính thoái hóa.

6 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

3.2. Dịch mã
a. Khái niệm
Quá trình dịch mã (giải mã) là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit (prôtêin) diễn ra trong tế bào chất.
b. Diễn biến quá trình dịch mã
Quá trình dịch mã có thể chia ra làm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin
- Dưới tác động của 1 số enzim, các a.a tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ gắn với hợp
chất ATP: a.a + ATP → a.a hoạt hoá.
- Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, a.a được hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng → phức hợp a.a –
tARN: a.a hoạt hoá + tARN → Phức hợp a.a – tARN.

Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi pôlipeptit


Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra theo ba bước:
Bước 1. Mở đầu
- Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển
đến bộ ba mở đầu (AUG).
- Ở sinh vật nhân thực bộ ba AUG mã hóa cho a.a Methionin còn ở sinh vật nhân sơ mã AUG mã hóa cho
a.a foocmin Methionin.
- a.a mở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó – UAX- khớp với mã mở đầu – AUG – trên
mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
Bước 2. Kéo dài chuỗi polipeptit
- Phức hợp aa1 - tARN vào ribôxôm khớp bổ sung đối
mã với côđon tiếp sau mã mở đầu trên mARN, 1 liên
kết peptit được hình thành giữa aa mở đầu và aa1.
- Ribôxôm dịch chuyển qua côđon tiếp theo, tARN mở
đầu rời khỏi ribôxôm, phức hợp aa2 - tARN vào
ribôxôm khớp bổ sung đối mã với côđon đó, 1 liên kết
peptit nữa được hình thành giữa aa1 và aa2.
- Quá trình cứ tiếp diễn như vậy cho đến khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc (UGA, UAG hay UAA).

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 7


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

Bước 3. Kết thúc


Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu
phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi
pôlipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất.
Kết quả:
- Từ một phân tử mARN trưởng thành có 1 riboxom trượt qua sẽ tạo thành một chuỗi polipeptit cấu trúc
bậc 1 hoàn chỉnh.
- Chuỗi polipeptit sau khi được tổng hợp thì tiếp tục biến đổi để hình thành các cấu trúc bậc 2, 3, 4 để thực
hiện các chức năng sinh học.

4. Điều hòa hoạt động gen


4.1. Khái quát về điều hòa hoạt động gen
- Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra (ARN, protein) hay điều hòa các
quá trình nhân đôi ADN, phiên mã tạo ARN và quá trình tổng hợp protein.
- Ý nghĩa:
+ Tế bào chỉ tổng hợp protein cần thiết vào thời điểm thích hợp với một lượng cần thiết.
+ Đảm bảo các hoạt động sống của tế bào thích ứng với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển
bình thường của cơ thể.
- Các mức độ điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật: trước phiên mã, phiên mã, dịch mã, sau dịch mã.
- Điều hòa hoạt động gen của tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã.
4.2. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
a. Mô hình cấu trúc của operon Lac
- Operon là các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường phân bố theo cụm có chung một cơ chế
điều hòa.
- Operon Lac là Operon quy định tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.

Operon lac

ADN lacI lacZ lacY lacA

ARN polymerase
3’
mARN mARN 5’
5’

Protein β-Galactosidase Permease Transacetylase

Allolactose Chất ức chế


(chất cảm ứng) bị bất hoạt

b. Cấu trúc opêron Lac ở E. coli


- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng
- Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nuclêôtit đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự
phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-polimeraza khởi đầu phiên mã.
- Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt
động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.

8 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

c. Sự điều hòa hoạt động của operon Lac


- Khi môi trường không có Lactozo:
Protêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp sẽ liên kết vào vùng vận hành làm ngăn cản quá trình phiên mã
của gen cấu trúc.

- Khi môi trường có Lactozo:


+ Lactozo (đóng vai trò như chất cảm ứng) đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không
gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành
+ Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã.
+ Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.

4.3. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực
- Sự điều hòa biểu hiện gen ở nhân thực phải qua nhiều mức điều hòa phức tạp hơn so với nhân sơ và qua
nhiều giai đoạn như: nhiễm sắc thể tháo xoắn, phiên mã, biến đổi hậu phiên mã, mRNA rời nhân ra tế bào
chất, dịch mã và biến đổi sau dịch mã.
- Đa số nhân thực có cơ thể đa bào và mỗi tế bào có biểu hiện sống không phải tự do, mà chịu sự biệt hóa
theo các chức năng chuyên biệt trong mối quan hệ hài hòa với cơ thể.
- Ngoài sự biệt hóa tế bào, các cơ thể nhân thực đa bào còn trải qua quá trình phát triển cá thể với nhiều
giai đoạn phức tạp nối tiếp nhau, trong đó có những gen chỉ biểu hiện ở phôi và sau đó thì dừng hẳn.

5. Đột biến gen


5.1. Khái quát chung về đột biến gen
- Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này liên quan đến
một cặp nucleotit (đột biến điểm) hoặc một số cặp nucleotit.
- Tần số đột biến trong tự nhiên thấp, chỉ khoảng 10-6 - 10-4. Tần số đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào
các tác nhân đột biến.
- Nhân tố gây đột biến gọi là tác nhân gây đột biến.
- Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 9


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

5.2. Các dạng đột biến điểm

a. Dựa vào sự thay đổi trên ADN chia thành


- Đột biến thay thế: một cặp nuclêôtit riêng lẻ trên ADN được thay thế bằng một cặp nuclêôtit khác.
- Đột biến thêm hay mất một hoặc một số cặp nuclêôtit.
b. Dựa vào hậu quả của đột biến chia thành
- Đột biến thay thế:
+ Sai nghĩa: đột biến thay thế nu này thành nu khác làm thay đổi mã bộ ba mã hóa aa này thành mã bộ
ba mã hóa aa khác.
+ Trung tính: đột biến làm thay thế aa này thành aa khác nhưng không làm thay đổi chức năng của
protein (do 2 aa trước và sau khi đột biến có cùng tính chất).
+ Vô nghĩa: đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm nên chuỗi polypeptide bị ngắn lại → protein bị
mất chức năng.
+ Câm: đột biến làm thay thế bộ ba này thành bộ ba khác nhưng hai bộ ba trước và sau đột biến cùng
quy định 1 aa.
- Đột biến mất, thêm → đột biến dịch khung: dịch khung đọc mã di truyền.

c. Dựa vào loại tế bào xảy ra đột biến chia thành


- Đột biến giao tử: phát sinh trong quá trình giảm phân hình thành giao tử qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử.
Đột biến gen trội sẽ biểu hiện ngay, đột biến gen lặn sẽ phát tán trong quần thể giao phối và biểu hiện khi
có tổ hợp đồng hợp tử lặn.
- Đột biến tiền phôi: xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử trong giai đoạn 2-8 phôi bào sẽ truyền
lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
- Đột biến xôma: xảy ra trong nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng sẽ được nhân lên ở một mô, nhân lên
qua sinh sản sinh dưỡng.

5.3. Cơ chế phát sinh đột biến


a. Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN
- Các bazơ nitơ tồn tại dạng thường và dạng hiếm, dạng hiếm có vị trí liên kết hidro thay đổi làm cho
chúng kết cặp không đúng trong tái bản dẫn đến phát sinh đột biến gen.

10 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

- Các nucleotit dạng hiếm gây đột biến thay thế

b. Tác động của các tác nhân gây đột biến


- Tác nhân vật lí: tia UV làm 2 T liên kết với nhau trên cùng 1 mạch.
- Tác nhân hóa học:
+ Acridin có thể làm mất hoặc xen thêm một cặp nuclêôtit trên ADN. Nếu acridin chèn vào mạch mới
đang tổng hợp sẽ tạo nên đột biến mất một cặp nuclêôtit.

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 11


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

+ 5-brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T → G-X.

- Tác nhân sinh học: các virus, một số vi khuẩn kí sinh nội bào có khả năng tích hợp vật chất di truyền vào
hệ gen → gây đột biến gen.

5.4. Hậu quả và vai trò của đột biến gen


- Hậu quả của đột biến gen là làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein nên đa số đột biến gen là có
hại, làm giảm sức sống của cơ thể. Một số đột biến tạo ra cơ thể có sức sống tốt hơn và có khả năng chống
chịu, một số là trung tính.
- Mức độ gây hại của đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tổ hợp gen.
* Ý nghĩa của đột biến gen
- Đối với tiến hoá: tạo ra các alen mới là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hoá, chỉ có đột biến
gen mới có thể tạo ra alen mới quy định kiểu hình mới.
- Đối với chọn giống: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.

6. Nhiễm sắc thể (NST), đột biến NST


6.1. Nhiễm sắc thể
- Ở vi khuẩn, vật chất di truyền chỉ là phân tử ADN trần, dạng vòng,
không liên kết với prôtêin, ở một số virut là ADN trần hoặc ARN.
- Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là NST được
cấu tạo từ chất nhiễm sắc chủ yếu là ADN và prôtêin histon.
- Ở tế bào xôma NST tồn tại thành từng cặp tương đồng có 1 cặp NST
giới tính.
- Bộ NST của mỗi loài SV đặc trưng về số lượng, hình thái cấu trúc.
- Mỗi nhiễm sắc thể giữ vững hình thái, cấu trúc đặc thù qua các thế hệ
tế bào và cơ thể, nhưng có biến đổi qua các giai đoạn của chu kì tế bào.

Cấu trúc siêu hiển vi của NST


- Đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST là nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm 8
phân tử protein histon được quấn quanh bởi 1 ¾ vòng ADN tương ứng
với 146 cặp nucleotit
- Các nucleoxom cạnh nhau được nối với nhau bởi một đoạn ADN tạo
thành chuỗi nucleoxom (sợi cơ bản)
- Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST
(1400nm)
Cấu trúc của một NST

12 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

ADN
(đường kính 2 nm)

Prôtêin
histôn

Mỗi nuclêôxôm gồm 8


phân tử histôn được
3
Mức xoắn 1, chuỗi quấn quanh bởi 1
4
nuclêôxôm
vòng xoắn ADN (khoảng
(sợi cơ bản, đường Nuclêôxôm 146 cặp nuclêôtit)
kính 11 nm)

Mức xoắn 3
(siêu xoắn, đường
kính 300 nm)

Mức xoắn 2
(sợi chất nhiễm sắc,
đường kính 30 nm)

Crômatit
(đường kính 700 nm)

6.2. Đột biến cấu trúc NST


Là những biến đổi trong cấu trúc của NST

a. Đột biến mất đoạn


- Là do 1 đoạn NST bị đứt ra và tiêu biến (đoạn không chứa tâm động của NST).
- Mất đoạn NST dẫn tới mất gen. Khi bị mất gen thì sẽ không có protein nên sẽ gây chết hoặc làm giảm
sức sống của sinh vật. Đột biến mất đoạn được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen, định vị vị
trí gen.
b. Đột biến lặp đoạn
- Là hiện tượng 1 đoạn NST lặp lại 1 lần hoặc nhiều lần.
- Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST nên làm mất cân bằng giữa các gen trong hệ gen.
c. Đột biến đảo đoạn
- Là do 1 đoạn NST bị đứt ra và quay đảo
- Đột biến đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST gây ảnh hưởng đến hoạt động của gen (1 gen đang
hoạt động khi chuyển sang vị trí mới có thể ngừng hoạt động hoặc ngược lại).
- Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
d. Đột biến chuyển đoạn
- Là đột biến trong đó một hay nhiều đoạn NST đứt ra và chuyển tới vị trí mới.
- Gồm chuyển đoạn trên một NST và chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng.

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 13


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

- Đột biến chuyển đoạn được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
- Đột biến chuyển đoạn gây chết hoặc giảm khả năng sinh sản.

6.3. Đột biến số lượng NST


a. Đột biến lệch bội

- Khái niệm: là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng
- Ví dụ: 2n+1, 2n-1,….
- Cơ chế phát sinh: rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li
- Hậu quả:
+ Tăng hoặc giảm số lượng của một hay vài cặp NST → làm mất cân bằng hệ gen → gây chết hoặc giảm
sức sống.
+ Ở người: hội chứng Đao, Tớcnơ.
- Ý nghĩa: dùng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
b. Đột biến đa bội
Đột biến đa bội là đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST
đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n,…
Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n…

Đột biến tự đa bội


- Tự đa bội là đột biến đa bội phát sinh trong nội bộ loài.
- Cơ chế phát sinh: (trong nguyên phân hoặc giảm phân kết hợp với thụ tinh)

14 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

Đột biến dị đa bội


- Sự gia tăng bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào (phát sinh phải có sự kết hợp giữa
2 loài).
- Cơ chế phát sinh:

Hậu quả, vai trò của đột biến đa bội


- Tế bào đa bội có hàm lượng ADN tăng lên gấp bội → sinh tổng hợp mạnh mẽ → thể đa bội thường có
kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn, khỏe mạnh, chống chịu tốt đối với thực vật.
- Đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử → tạo quả không hạt, khai thác cơ quan sinh dưỡng.
- Ý nghĩa: đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các loài thực vật có hoa.

TỔNG KẾT PHẦN ĐỘT BIẾN

Mất

Đột biến
Thêm
gen

Thay thế

Mất
Đột biến
Lặp
Đột biến cấu
trúc NST
Đảo
Cùng NST
Đột biến
Chuyển Tương hỗ
NST
Khác NST
Không
Lệch bội
Đột biến số tương hỗ
Tự đa bội
lượng NST
Đa bội
Dị đa bội

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 15


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

PHẦN 2
BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Bằng chứng tiến hoá


1.1. Bằng chứng giải phẫu so sánh
a. Cơ quan tương đồng
- Các cơ quan ở các loài khác nhau cùng bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở một loài tổ tiên mặc dù hiện
tại các cơ quan này giữ các chức năng khác nhau.
- Các cơ quan thoái hóa.
b. Cơ quan tương tự
- Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.

Cơ quan tương đồng Cơ quan tương tự


Cùng nguồn gốc Khác nguồn gốc
Khác chức năng, hình thái khác nhau Cùng chức năng, hình thái tương tự
nhau
Do sống trong môi trường khác nhau Do sống trong môi trường như nhau
Phản ánh tiến hóa phân ly Phản ánh tiến hóa đồng quy
Cánh của dơi và chi trước của ngựa Cánh chim và cánh sâu bọ
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của Cánh sâu bọ và cánh dơi
động vật khác. Mang cá và mang tôm
Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của sâu bọ Chân chuột chũi và dế chũi
Gai xương rồng và tua cuốn của đậu hà lan Gai hoàng liên và gai hoa hồng

1. Cánh sâu bọ và cánh dơi là cơ quan tương tự. Cánh sâu bọ có nguồn gốc từ phần trước ngực. Cánh dơi có
nguồn gốc từ chi trước.
2. Mang cá và mang tôm là cơ quan tương tự, mang cá phát triển từ xương đầu, mang tôm phát triển từ lớp
giáp bao ngoài cơ thể.
3. Chấn chuột chũi và chân dế chũi là cơ quan tương tự. Chân đế chũi có nguồn gốc từ phần trước bụng, chấn
chuột chũi có nguồn gốc từ chi.
4. Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng là cơ quan tương tự. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây
hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân.
5. Gai cây mây và gai cây xương rồng là cơ quan tương đồng, chúng đều là biến dạng của lá.
6. Nọc độc của rắn và nọc độc của bọ cạp là cơ quan tương tự. Nọc độc của rắn bắt nguồn từ tuyến dưới hàm,
nọc độc của bọ cạp bắt nguồn từ đốt cuối cùng của phần đuôi.
1.2. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

16 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

- Tất cả sinh vật đều cấu tạo từ tế bào và đều được sinh ra từ tế bào trước đó → tính thống nhất của sinh
vật, sinh vật có nguồn gốc chung.
- Axit nucleic: hầu hết các sinh vật trên Trái đất chủ yếu là ADN tạo nên từ A, T, G, X → mã di
truyền chung.
- Protein cấu tạo từ 20 loại axit amin... chứng tỏ chúng tiến hoá từ một tổ tiên chung.
- Số lượng và trình tự sắp xếp nucleotit → aa → tạo nên tính đa dạng và đặc thù.
- Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin hay trình tự các Nu của cùng một gen ở các
loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ giữa các loài.

Các loài trong bộ linh trưởng Tinh tinh Gorila Vượn Gibbon Khỉ Rhezut
Số axitamin khác so với người 0 1 3 8

2. Cơ chế tiến hóa


2.1. Học thuyết tiến hoá Lamac
Các loài bị biến động dưới tác động của môi trường.

2.2. Học thuyết tiến hóa Đacuyn


a. Nội dung chính
* Quần thể sinh vật:
- Có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường.
- Số lượng con sinh ra nhiều hơn nhiều so với số lượng con sống sót đến tuổi trưởng thành.
* Biến dị:
- Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa có sự sai khác nhau (biến dị cá thể) và các biến dị này có thể di
truyền được cho đời sau.
- Tác động trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi
đồng loạt theo một hướng xác định tương ứng với điều kiện ngoại cảnh ít có ý nghĩa trong chọn giống
và tiến hoá.
* Chọn lọc:
- Chọn lọc tự nhiên: giữ lại những cá thể thích nghi hơn với môi trường sống và đào thải những cá
thể kém thích nghi.
- Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có biến dị phù hợp với nhu cầu của con người và loại bỏ
những cá thể có biến dị không mong muốn đồng thời có thể chủ động tạo ra các sinh vật có các biến dị
mong muốn.
* Nguồn gốc các loài:
- Các loài trên trái đất đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung.

b. Ý nghĩa của học thuyết Đacuyn


- Nêu lên được nguồn gốc các loài.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa dạng của sinh giới.
- Các quá trình chọn lọc luôn tác động lên sinh vật làm phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của
chúng qua đó tác động lên quần thể.

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 17


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT

Những điểm cơ bản của chọn lọc tự nhiên (CLTN) và chọn lọc nhân tạo (CLNT):

CLTN CLNT
Tiến hành Môi trường sống Do con người
Đối tượng Các sinh vật trong tự nhiên Các vật nuôi và cây trồng
Nguyên nhân Do điều kiện môi trường sống Do nhu cầu khác nhau của con người
khác nhau
Nội dung Những cá thể thích nghi với môi Những cá thể phù hợp với nhu cầu
trường sống sẽ sống sót và khả của con người sẽ sống sót và khả
năng sinh sản cao dẫn đến số năng sinh sản cao dẫn đến số lượng
lượng ngày càng tăng còn các cá ngày càng tăng còn các cá thể không
thể kém thích nghi với môi phù hợp với nhu cầu của con người
trường sống thì ngược lại. thì ngược lại.
Thời gian Tương đối dài Tương đối ngắn
Kết quả - Làm cho sinh vật trong tự nhiên - Làm cho vật nuôi cây trồng ngày
ngày càng đa dạng phong phú. càng đa dạng phong phú.
- Hình thành nên loài mới. Mỗi - Hình thành nên các nòi thứ mới
loài thích nghi với một môi (giống mới). Mỗi dạng phù hợp với
trường sống nhất định. một nhu cầu khác nhau của con
người.

2.3. Học thuyết tiến hoá tổng hợp


a. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
- Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể).
- Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể
gốc → hình thành loài mới.
- Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, trong phạm vi một loài.
- Thực chất tiến hoá lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm, làm xuất hiện các
đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
- Tiến hóa lớn nghiên cứu về quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài và mối quan hệ tiến hóa
giữa các loài giúp làm sáng tỏ sự phát sinh và phát triển của toàn bộ sinh giới trên Trái đất.
b. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hoá là các biến dị di truyền (BDDT) và do di nhập gen.
- Biến dị di truyền:
+ Biến dị đột biến (biến dị sơ cấp).
+ Biến dị tổ hợp (biến dị thứ cấp).
c. Các nhân tố tiến hoá
* Đột biến:
- Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể → là nhân tố tiến hoá.
- Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10-6 – 10-4 nhưng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số đột biền về
một gen nào đó lại rất lớn.
- Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

* Di – nhập gen:
18 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

TÀI LIỆU MẬT


BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

 ĐỀ SỐ 1 
Câu 1. Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo thành từ chất nào sau đây?
A. H2O và CO2. B. Nitơ phân tử (N2).
C. Chất khoáng. D. Oxi từ không khí.
Câu 2. Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày chiếm thể tích lớn nhất?
A. Dạ cỏ. B. Dạ múi khế. C. Dạ lá sách. D. Dạ tổ ong.
Câu 3. Trong một chu kì tim, các pha diễn ra theo trình tự trước sau như thế nào ?
A. Pha thất co – pha dãn chung – pha nhĩ co
B. Pha nhĩ co – pha dãn chung – pha thất co
C. Pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung
D. Pha thất co – pha nhĩ co – pha dãn chung
Câu 4. Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGU3’. B. 5’AUX3’. C. 5’UAG3’. D. 5’AAG3’.
Câu 5. Thế nào là tính đặc hiệu của mã di truyền?
A. Một aa có thể được mã hóa bởi 1 hay nhiều mã bộ ba.
B. Một mã di truyền có thể mã hóa một hay nhiều loại aa.
C. Hầu hết các loài đều sử dụng chung một bảng mã di truyền.
D. Một mã di truyền chỉ mã hóa cho một aa.
Câu 6. Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBbccDd tiến hành giảm phân tạo tinh trùng số
loại tinh trùng tối đa được tạo ra là:
A. 2. B. 3. C. 8. D. 6.
Câu 7. Khi nói về axit nucleic, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu có cùng số nucleotit thì phân tử mARN thường có chiều dài lớn hơn phân tử ADN.
B. Các phân tử ADN trong nhân tế bào có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
C. Hàm lượng ADN ở trong nhân và tế bào chất là đại lượng đặc trưng cho loài.
D. Trong ba loại ARN thì mARN đa dạng nhất và có hàm lượng lớn nhất.
Câu 8. Giả sử khoảng cách giữa các gen như nhau: A – B: 20cM; D – E: 30cM; G – H: 40cM; M – N: 77cM.
Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen giữa hai gen nào là lớn nhất?
A. M – N. B. A – B. C. D – E. D. G - H.
Câu 9. Cho phép lai P: ♀AaBbDd × ♂AaBbDd thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
ở đời con F1 tỉ lệ cá thể dị hợp ít nhất một cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
3 9 25 7
A. . B. . C. . D. .
8 16 27 8
Câu 10. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho
đời con có tỉ lệ kiểu gen là?
A. 1 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 3 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 11. Quy luật di truyền phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng nào sau đây?

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 1


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

A. Các gen phân ly và tổ hợp tự do trong giảm phân.


B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 12. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không
có đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. aa × aa. B. AA × Aa. C. Aa × aa. D. aa × AA.
Câu 13. Điều nào sau đây đúng khi nói về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực ở động vật
lưỡng bội?
A. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường phân li đồng đều về các giao tử trong quá
trình giảm phân.
B. Các gen nằm trong tế bào chất thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng
giao tử.
C. Các cặp alen thuộc các locus khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thường được sắp xếp
theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
D. Các alen thuộc các locus khác nhau trên một nhiễm sắc thể phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá
trình phân bào.
Câu 14. Thành tựu nào sau đây không tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?
A. Táo má hồng. B. Dâu tằm tam bội. C. Cây pomato. D. Giống ngô DT6.
Câu 15. Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen như sau: Giới đực:
0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa; giới cái: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di
truyền, tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
A. 0,69. B. 0,42. C. 0,16. D. 0,81.
Câu 16. Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 17. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây hạt trần ngự trị, phân hóa chim là
đặc điểm sinh vật điển hình của kỉ nào?
A. Kỉ Jura. B. Kỉ Silua. C. Kỉ Đệ tam. D. Kỉ Phấn trắng.
Câu 18. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình
thành nên
A. các tế bào sơ khai. B. các đại phân tử hữu cơ phức tạp.
C. các sinh vật đơn bào nhân thực. D. các sinh vật đa bào.
Câu 19. Ví dụ nào sau đây nói về biến động theo chu kì?
A. Ở miền Bắc, miền Trung có số lượng bò sát, chim,.. giảm mạnh sau trận lũ.
B. Quần thể dương xỉ Tam Đảo giảm mạnh sau vụ cháy rừng.
C. Số lượng cá thể của quần thể cá chép Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch.
D. Biến động số lượng cá cơm ở biển Peru.
Câu 20. Khi nói về cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh chủ yếu bởi mối quan hệ giữa mức sinh sản và mức
tử vong.
B. Trong tự nhiên, hiện tượng “tự tỉa thưa” gặp ở cả động vật và thực vật.
C. Sự gia tăng số lượng cá thể của quần thể là nguyên nhân gây ra sự mở rộng ổ sinh thái của loài.
D. Vật kí sinh và dịch bệnh là những nhân tố tác động lên vật chủ, con bệnh không phụ thuộc mật độ.
Câu 21. Thỏ và mèo rừng có mối quan hệ gì?

2 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

A. Cạnh tranh. B. Vật ăn thịt – con mồi. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh.
Câu 22. Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào
thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất?
A. Cây ngô. B. Nhái. C. Sâu ăn lá ngô. D. Diều hâu.
Câu 23. Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cung mang, phiến mang xòe ra khi có lực đẩy của nước.
II. Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp.
III. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang song song và cùng chiều với
dòng máu.
IV. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua lại tiếp xúc với mang nhiều
lần giúp cá lấy được 80% lượng Oxi trong nước.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 24. Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây làm cho cây trên cạn có thể bị chết khi môi trường bị ngập
úng lâu ngày?
I. Cây không hấp thụ được khoáng.
II. Thiếu oxy ảnh hưởng đến quá trình hô hấp của rễ dẫn đến thiếu năng lượng.
III. Tích lũy các chất độc hại trong tế bào và làm cho lông hút chết.
IV. Mất cân bằng nước trong cây.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Khi nói về cường độ hô hấp ở thực vật, có các phát biểu sau đây là không đúng?
I. Cường độ hô hấp được xác định bằng tỉ số phân tử (hay thể tích) của CO2 mà cây thải ra so với số
phân tử (hay thể tích) của O2 hút vào trong quá trình hô hấp ở điều kiện và thời gian nhất định.
II. Các thực vật bậc thấp hô hấp yếu hơn các thực vật bậc cao. Những cây chịu bóng hô hấp yếu hơn
các cây ưa sáng.
III. Trong giới hạn một cây, các cơ quan sinh sản hô hấp mạnh hơn các cơ quan sinh dưỡng.
IV. Cường độ hô hấp tăng khi tăng nồng độ CO2.
V. Ở cùng một loài, cường độ hô hấp giảm dần theo tuổi cây. Các cây non có cường độ hô hấp mạnh
hơn những cây già.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 26. Một phân tử mARN có chiều dài 3332Å, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Sử dụng phân tử
mARN này làm khuôn để tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN có chiều dài bằng
chiều dài phân tử mARN nói trên thì số nucleotit loại A của phân tử ADN bằng bao nhiêu?
A. 392. B. 248. C. 324. D. 448.
Câu 27. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong tự nhiên, đa số đột biến gen là đột biến gen lặn.
II. Đột biến gen nếu không làm thay đổi trình tự, thành phần chuỗi polipeptit do gen quy định tổng
hợp thì sẽ không gây hại cho thể đột biến.
III. Đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba
kết thúc.
IV. Đột biến thay thế cặp nucleotit thứ hai trong mỗi triplet sẽ luôn làm thay đổi axit amin do bộ ba đó
quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 3


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và biến đổi không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen, giảm đa dạng di truyền nên dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên, di – nhập gen thì tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 29. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 3. B. 1 C. 2 D.4
Câu 30. Ở một loài thực vật 2n = 18, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen dị hợp. Quan sát quá
trình giảm phân thấy rằng mỗi tế bào xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân 1, các cặp
nhiễm sắc thể khác phân li bình thường và hiện tượng này xảy ra ở tất cả các tế bào. Kết thúc quá trình
giảm phân người ta thấy rằng chỉ có 2 cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường ở tất cả các tế bào. Theo lí
thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là?

A. 3584. B. 4096. C. 7168. D. 5120.


Câu 31. Trên cặp NST số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E cũng phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen
H.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 32. Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau thu được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ:
37,5% cây hoa tím, thân cao; 18,75% cây hoa tím, thân thấp; 18,75% cây hoa đỏ, thân cao; 12,5% cây hoa
vàng, thân cao; 6,25% cây hoa vàng, thân thấp; 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây
do một cặp gen quy định, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu sắc hoa.
B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với
gen quy định chiều cao cây.
C. Các cặp gen quy định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy định 2 tính trạng màu sắc hoa và chiều
cao cây.
Câu 33. Một loài sinh vật, hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai
cặp gen Dd và Ee cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 10cM. Tiến hành phép lai P:
AB De AB de
× thu được đời con. Biết không xảy ra đột biến và hoán vị xảy ra ở hai giới với tần số bằng
ab de ab de
nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả
các cặp gen chiếm tỉ lệ?
A. 0,16. B. 0,24. C. 0,08. D. 0,45.

4 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

Câu 34. Ở đậu hà lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb ×
aabb, người ta đã dùng cônsixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho
tạp giao thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
II. Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
III. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.
IV. Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp quả chua chiếm 4%. Biết rằng không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. F1 có 10 loại kiểu gen.
B. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.
C. Hai cặp gen đang xét nằm cùng trên một NST.
D. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.
Câu 36. Ở ruồi giấm xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định
lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với
alen b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối con cái lông dài, màu đen (P), thu
được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài màu đen : 3 con lông dài màu trắng : 3 con lông ngắn màu đen : 1 con lông
ngắn màu trắng. Biết không xảy ra đột biến. theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài màu đen.
II. Cho con đực P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen.
III. Đời F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng chỉ có 1 kiểu gen quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37. Cho phép lai ♂AabbDd × ♀ AaBbDD. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 6% số
tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,
các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Các
giao tử thụ tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 có tối đa 48 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 18 loại kiểu gen đột biến.
III. Ở F1, loại kiểu gen AaBbbDd chiếm tỉ lệ 0,69%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen AABbbDD chiếm tỉ lệ 0,271%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P:
AB d d AB D
X X × X Y , thu được F1 có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ 33%. Biết không xảy ra đột
ab ab
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.
II. Đời F1 có 20 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 5
THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

III. Đời F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,42.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội về cả ba tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp
về cả ba cặp gen là 17/33
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
AB De AB De
Câu 39. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0, 2 : 0,8 . Cho rằng mỗi gen
aB De aB de
quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
III. Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền hệ nhóm máu ABO và một bệnh P ở người do hai
locus thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh P do một trong hai alen có quan hệ
trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm ba alen I A , I B , IO ; trong đó alen IA
quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm
máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về nhóm máu với 4% số người có nhóm máu
O và 21% người có nhóm máu B.
Chú thích:

1 2 3 4 : Nam, nữ bình thường, máu B

: Nam, nữ bình thường, máu O

5 6 7 8 9 10 : Nam, nữ bình thường, máu A

: Nam, nữ bị bệnh P, máu B

11 12 13 14 : Nữ bị bệnh P, máu A

Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Phân tích phả hệ và cho biết
có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây?
I. Xác định chính xác được kiểu gen của 3 người trong phả hệ trên.
II. Có tối đa 12 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu trong phả hệ.
III. Xác suất người số 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.
IV. Cặp vợ chồng 13, 14 sinh được một người con, xác suất để người con này bị bệnh P và có kiểu gen
dị hợp về nhóm máu là gen 15,9%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

6 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

 ĐỀ SỐ 2 
Câu 1. Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở tế bào thực vật là
A. Ti thể. B. Bộ máy Gôngi. C. Không bào. D. Lục lạp.
Câu 2. Trong các loài (nhóm loài) sinh vật sau đây loài nào có hiệu quả trao đổi khí tốt nhất?
A. Cá xương. B. Ếch. C. Bò. D. Tinh tinh.
Câu 3. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sợi nhiễm sắc có đường kính là.
A. 30 Å. B. 300 Å. C. 3000 Å. D. 11 Å.
Câu 4. : Những dạng đột biến nào sau đây luôn làm giảm số lượng gen trong tế bào?
A. Đột biến lặp đoạn và đột biến lệch bội thể ba.
B. Đột biến mất đoạn lớn và đột biến chuyển đoạn.
C. Đột biến đảo đoạn và đột biến mất đoạn.
D. Đột biến mất đoạn và đột biến lệch bội thể một.
Câu 5. Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Cá chép. B. Gà. C. Trùng biến hình. D. Giun đất.
Câu 6. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột biến.
Phép lai AabbDdEe × AABBddEE cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là?
A. 1:1:1:1. B. 2:2:2:2:1:1:1:1. C. 1:1. D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 7. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n + 1, đó là dạng đột biến?
A. Thể tam nhiễm. B. Thể đa nhiễm. C. Thể khuyết nhiễm. D. Thể một nhiễm.
Câu 8. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, không
xảy ra đột biến. Phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là?
A. 27/256 B. 81/256 C. 3/256 D. 1/16
Câu 9. Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào?
A. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 40 cM.
B. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25 cM.
C. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50 cM và tái tổ hợp gen một bên.
D. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50 cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
Câu 10. Hoạt động của gen nào sau đây không phụ thuộc Operon?
A. gen cấu trúc Y. B. Gen cấu trúc A. C. Gen cấu trúc Z. D. Gen điều hòa R.
Câu 11. Chủng vi khuẩn E. Coli mang gen sản xuất insulin của người được tạo ra nhờ:
A. Lai hữu tính. B. Công nghệ tế bào.
C. Công nghệ gen. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 12. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử ABd chiếm 5%. Kiểu gen và tần số hoán
vị gen của cơ thể đó lần lượt là?
AB Ab Ab AB
A. Dd, 20%. B. dd, 10%. C. dd, 20%. D. Dd, 10%.
ab aB aB ab
Câu 13. Cho quần thể có cấu trúc di truyền 0,3 AABB : 0,35 AaBb : 0,15 Aabb : 0,2 aabb. Tần số alen a trong
quần thể bằng bao nhiêu?
A. 0,5. B. 0,35. C. 0,45. D. 0,2.
Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 15. Biết A quy định thân cao, a quy định thân thấp, không xảy ra đột biến. Cho lai cây hai cây thân
cao giao phấn với nhau. Có tối đa bao nhiêu phép lai (không kể vai trò của bố mẹ)?

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 7


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; Gen nằm
trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kí hiệu

A. XAXA. B. XAY. C. XAXa. D. XaXa.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã?
A. Tất cả thực vật đều là sinh vật sản xuất.
B. Chỉ có thực vật mới là sinh vật sản xuất.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật.
D. Một chuỗi thức ăn trên cạn có n mắt xích (với n là vô cùng).
Câu 18. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 19. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Tân sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Nguyên sinh.
Câu 20. Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa → châu chấu → ếch → rắn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn
này là?
A. châu chấu. B. ếch. C. rắn. D. lúa.
Câu 21. Khi nói về nguồn gốc của sự sống, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Tiến hóa hóa học là quá trình hình thành hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ.
II. Tiến hóa sinh học là quá trình hình thành nên các tế bào sơ khai (protobiont).
III. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, không có hoặc có rất ít khi O2.
IV. Vật chất di truyền đầu tiên là ADN.
V. Trong quá trình tiến hóa hóa học không có sự tác động của CLTN.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22. Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi
phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh
nhất.
A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn.
B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé.
C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn.
D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn.
Câu 23. Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần
đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở
nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút
bình chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy.
B. Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt.
C. Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt.
D. Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy.
Câu 24. Ở một loài động vật, khi cho các con đực (XY) có mắt trắng giao phối với các con cái mắt đỏ được
F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con
đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con

8 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

đực mắt vàng và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau, tính theo lí thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu
được ở đời con là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.
A. 1/8. B. 7/9. C. 3/8. D. 3/16.
Câu 25. Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể từ loài đó. Đây
là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần xã?
A. Ức chế - cảm nhiễm. B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh. D. Hội sinh.
Câu 26. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 bởi bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm dưới đây?
I. Cường độ quang hợp cao hơn II. Điểm bù CO2 cao hơn
III. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn IV. Thoát hơi nước mạnh hơn
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 27. Khi nói về hệ tuần hoàn của con người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hệ dẫn truyền của tim ngừng hoạt động thì tim sẽ ngừng đập
II. Máu luôn chỉ di chuyển theo một chiều: Tâm nhĩ → Tâm thất → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh
mạch → Tâm nhĩ.
III. Thời gian co của tâm thất luôn dài hơn thời gian co của tâm nhĩ.
IV. Trẻ con có nhịp tim nhanh hơn người trưởng thành.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 28. Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hidro. Theo
lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có số nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 654 nucleotit loại T thì alen A có 656
nucleotit loại A.
III. Chuỗi polipeptit do gen a và gen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4 Å thì chứng tỏ gen a nhiều hơn gen A 1 nucleotit.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại. có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
chọn lọc tự nhiên.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn
đến tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di nhập gen thì tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 30. Ở ruồi giấm, khi lai hai cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài (P) thu được F1 có tỉ lệ 60% ruồi
thân xám, cánh dài : 15% thân xám, cánh ngắn : 15% thân đen, cánh dài : 10% thân đen, cánh ngắn. Biết
mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định và trội lặn hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Hai cá thể ruồi thân xám, cánh dài (P) có kiểu gen .
ab
II. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng trong tổng số ruồi thân xám, cánh dài là 1/6.
III. Nếu cho ruồi cái P lai với ruồi thân xám, cánh ngắn thì luôn thu được ruồi thân xám, cánh ngắn
chiếm 50%.
IV. Ruồi thân xám, cánh dài F1 có 5 kiểu gen quy định.
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 9
THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 31. Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên
ABDE MNpqo HKL
ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu . Giả sử có một thể đột biến cấu
abde mnPQO HKL
ABDE MNpqo HKL
trúc NST có kiểu gen theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
adbe mnPQO HKL
I. Thể đột biến phát sinh do một đoạn NST bị đứt ra và đảo ngược 1800 sau đó được nối lại.
II. Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
III. Đột biến không gây hại cho thể đột biến.
IV. Đột biến này có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen d.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 32. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu
hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là
9 27 3 9
A. B. C. D.
128 128 32 32
Câu 33. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt,
alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết 2 gen (B,b) và (D,d)
Bd
cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa nuôi cấy
bD
trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo các dòng thuần.
Tính theo lý thuyết, tỉ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là:
A. 22,5% B. 6,25% C. 15% D. 2,25%
Câu 34. Cho phép lai: ♂ AaBbDd × ♀ AaBbDD. Giả sử trong quá trình giảm phân, cơ thể đực có 20% số
tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,các
tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 30% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không
phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 126 loại kiểu gen.
II. F1 có kiểu gen lệch bội về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 6%.
III. F1 có cá thể mang bộ NST 2n +1 chiếm tỉ lệ 19%.
IV. F1 có số cá thể không đột biến chiếm tỉ lệ 56%.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 35. Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to, thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu
được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được kết quả thế hệ Fa như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ
Biết ở loài này, con cái là giới dị giao tử, con đực đồng giao. Nếu cho những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fa
đem tạp giao thì tỉ lệ này ở giới cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ là bao nhiêu?
A. 1/12. B. 107/196. C. 119/144. D. 1/64.
Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng
hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi
diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa
đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng,

10 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau.
II. F1 có 30 kiểu gen khác nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 5,08%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 37. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi
cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong
loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
A. 5 × 222. B. 11 × 240. C. 320. D. 11 × 220.
Câu 38. Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ,
AB D d AB D
d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai X X × X Y cho F1 thân đen,
ab ab
cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%.
II. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%.
III. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài, mắt trắng bằng tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2 AaBB : 0,4 AaBb : 0,2 aaBb
: 0,1 aabb. Không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4
II. Ở F4, quần thể có tối đa 9 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen chiếm tỷ lệ 169/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỷ lệ 697/2560.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do 1 trong 2 alen
của một gen quy định. 2 gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không
xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
Chú thích:

1 2 3 4 5 6 : Không bị bệnh

: Bị bệnh M

7 8 9 10 11 : Bị bệnh N

? : Bị cả 2 bệnh M và N

12 13

Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 10 người.
II. Tất cả các con của cặp 10-11 đều bị một trong hai bệnh trên.
III. Xác suất sinh con thứ 3 không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai đều có thể sinh con bị cả hai bệnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 11


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

 ĐỀ SỐ 3 
Câu 1. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào sau đây?
A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
B. Đường phân → Hô hấp kị khí → Chu trình Crep.
C. Hô hấp kị khí → Chu trình Crep → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
D. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
Câu 2. Các loài côn trùng thực hiện trao đổi khí với môi trường bằng hình thức nào sau đây?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 3. Ở sinh vật nhân thực, điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã là:
A. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung B. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
C. Diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. D. Có sự xúc tác của enzim ADN pôlymeraza.
Câu 4. Một loài có bộ NST 2n = 16, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể phát hiện thấy ở cặp NST thứ
4 có 3 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng thể đột biến
nào sau đây?
A.Thể tứ bội. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể bốn.
Câu 5. Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày chiếm thể tích lớn nhất?
A. Dạ cỏ. B. Dạ múi khế. C. Dạ lá sách. D. Dạ tổ ong.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
A. Tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tổ hợp tạo nhóm gen liên kết mới.
B. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Câu 7. Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì:
A. Gen đột biến thường không phân bố đều cho các tế bào con.
B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến.
C. Gen đột biến sẽ không được di truyền.
D. Gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp.
Câu 8. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD × aabbdd cho đời con có bao
nhiêu loại kiểu gen?
A. 6. B. 4. C. 8. D. 10.
Câu 9. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XaY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ. B. 100% ruồi mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ. D. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
Câu 10. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Riboxom thực hiện dịch mã mARN theo chiều 5’ – 3’.
(2) tARN mang bộ ba anticodon 3’AUU5’ nhận biết bộ ba kết thúc 5’UAA3’ trên mARN.
(3) tARN mang bộ ba anticodon 5’UAX3’ vận chuyển Met.
(4) Dịch mã luôn xảy ra ở tế bào chất có sự tham gia của riboxom tự do hoặc riboxom liên kết.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11. Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?
A. ARN polimeraza. B. Restrictaza. C. ADN polimeraza. D. Proteaza.
12 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

Câu 12. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?
A. AABb. B. aaBB. C. AaBb. D. AaBB.
Câu 13. Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số
kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là
A. 0,05. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2.
Câu 14. Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng
xác định?
I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên IV. Di - nhập gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 15. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến
hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, cá thể thuần chủng về cả 3 tính
trạng chiếm tỷ lệ?
A. 37,5%. B. 25%. C. 12,5%. D. 18,75%.
Câu 16. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng
và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5 :
1?
A. AAaa × Aaaa. B. Aaaa × AAAa.
C. AAaa × aaaa. D. Aaaa × Aaaa.
Câu 17. Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Tất cả các loài đều hưởng lợi.
B. Luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại.
C. Ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.
D. Có thể có một loài bị hại.
Câu 18. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 50 cây/m2. Số liệu
trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể

Câu 19. Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lịch sử trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.
C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.
D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
Câu 20. Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 21. Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố
tiến hóa.
II. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng có thể
vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.
III. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
IV. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 13


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

Câu 22. Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng
loại), thường dẫn đến tình trạng
A. làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt.
B. kích thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
C. không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển.
D. làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.
Câu 23. Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.
(2) Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
(3) Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2, H2O, còn của lên men là etanol, axit Lactic.
(4) Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất, còn lên men xảy ra ở ty thể.
(5) Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (36 – 38ATP).
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 24. Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình
thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và có một số nhận xét như sau:
I. Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp. A A

II. Bộ NST lưỡng bội của loài là n = 4. B b


D D
III. Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân II.
a a
IV. Tế bào A đang ở giảm phân II nhưng sẽ không thể tạo được các giao tử
B b
bình thường.
e e
V. Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.
Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25. Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa → châu chấu → ếch → rắn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn
này là?
A. châu chấu. B. ếch. C. rắn. D. lúa.
Câu 26. Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nito của thực vật là
A. Nito trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.
B. Thực vật có khả năng hấp thụ một lượng rất nhỏ nito phân tử.

C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ nito hữu cơ trong xác sinh vật.
D. Rễ cây chỉ hấp thụ nito khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.
Câu 27. Cho các phát biểu sau về tiêu hóa ở động vật:
(1) Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại, xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
(2) Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
(3) Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa để biến đổi thức ăn trước
khi xuống ruột non.
(4) Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

14 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

Câu 28. Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:

Vùng 1 Vùng 2
R Z Y A

ARN polimeraza
3’
5’
5’ mARN 1 mARN 2

Chất X Β-Galactosidase Permease Transacetylase

Các enzim phân giải lactose

Lactose

Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:
Nhân tố tiến hóa Đặc điểm

(1) Đột biến (a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định

(2) Giao phối không (b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị
ngẫu nhiên sơ cấp cho tiến hóa.

(3) Chọn lọc tự nhiên (c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có
lợi.

(4) Các yếu tố ngẫu (d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành
nhiên phần kiểu gen của quần thể.

(5) Di nhập gen (e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.

Tổ hợp ghép đúng là:


A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e. B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e.
C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e. D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
Câu 30. Một loài động vật có kiểu gen AabbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 8 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 16 loại tinh trùng.
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 15
THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.


IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 31. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp
gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể
có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
về mặt lý thuyết?
(1) Tần số hoán vị gen f = 20%.
(2) Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.
(3) Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.
(4) Số cá thể F1 có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen
B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định quả vàng; Gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài.
Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%, giữa E và e với
AB DE AB DE
tần số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai × loại kiểu hình thân cao, hoa trắng,
ab de ab de
quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 30,25%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 1,44%.
ABD
Câu 33. Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể giảm phân bình thường, trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị
abd
gen giữa D và d, các cặp gen còn lại không có hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Loại giao tử ABD chiếm tỉ lệ 7/16.
II. Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 1/8.
III. Tỉ lệ các loại giao tử là 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Loại giao tử mang toàn bộ các gen có nguồn gốc từ mẹ chiếm tỉ lệ 7/16.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 34. Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen quy định trội lặn hoàn toàn thực hiện
các phép lai thu được các kết quả như sau:
Phép lai 1: hoa đỏ lai với hoa vàng thu được 2 đỏ : 1 vàng : 1 hồng
Phép lai 2: hoa vàng lai với hoa trắng thu được 1 vàng : 1 hồng
Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(I) Trong quần thể luôn có 10 kiểu gen
(II) Ở phép lai 1 có 2 sơ đồ lai thỏa mãn
(III) Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ
(IV) Cho hoa đỏ lai với hoa hồng có 3 phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai
alen trội A và B quy định quả tròn; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài; kiểu gen đồng
hợp lặn quy định quả dẹt. Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả dài (P), thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp
giao tử khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 6 phép lai phù hợp với kết quả trên.
16 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

III. Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
IV. Ở F1, cây quả dẹt luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 36. Khi nói về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tế bào sinh dục, đột biến chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
II. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
III. Cùng một loài động vật, tất cả các đột biến thể một đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và có kiểu
hình giống nhau.
IV. Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 37. Cho biết: 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’,
5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi
mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm.
II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi
trường cung cấp 300A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi
trường cung cấp 201 X.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 38. Ở một loài thực vật chiều cao cây được quy định bởi hai gen A và B mỗi gen có 2 alen khi trong
kiểu gen có mặt cả hai gen trội sẽ cho kiểu hình hoa đỏ các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng, màu
sắc hoa do một gen có 2 alen D và d quy định trong đó D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy
định hoa trắng P thuần chủng F1 dị hợp về 3 cặp gen F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau 44,25% cao đỏ :
30,75% thấp đỏ : 12% cao trắng : 13% thấp trắng trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
BD
I. Kiểu gen của F1 là Aa .
bd
II. Ở F2 tỉ lệ cao đỏ dị hợp 1 cặp gen là 10,5%.
III. Ở F2 có 11 kiểu gen quy định kiểu hình thấp đỏ.
IV. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thấp đỏ thuần chủng là 4,25%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Tính trạng chiều cao của một loài động vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể
thường tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cao thêm 5cm;
cá thể đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Một quần thể của loài này có 3 cặp gen nói trên đang cân
bằng về di truyền, trong đó tần số các alen A, B, D lần lượt là 0,7; 0,5; 0,6. Loại kiểu hình có độ cao 125cm
chiếm tỉ lệ gần bằng
A. 32,86%. B. 12,76%. C. 6,48%. D. 18,48%.

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 17


THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC

Câu 40. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau
Chú thích:

: Nam bị bệnh H : Nam bị bệnh G

1 2 3 4 : Nữ bị bệnh H : Nữ bình thường

: Nữ bị bệnh G : Nam bình thường

: Nữ bị cả 2 bệnh
5 6 7 8 9 10
?

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen.
II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3.
IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

18 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

You might also like