Professional Documents
Culture Documents
Đọc Thử - Tài Liệu Mật - Sinh Học THPTQG
Đọc Thử - Tài Liệu Mật - Sinh Học THPTQG
NHẬN QUÀ Ở
TRANG CUỐI NHÉ!
THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – LÝ THUYẾT
PHẦN 1
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
- Các liên kết hiđrô là các liên kết yếu nhưng phân tử ADN gồm rất nhiều
đơn phân nên số lượng liên kết hiđrô là cực lớn làm cho ADN vừa khá
bền vững vừa rất linh hoạt (2 mạch dễ dàng tách nhau ra trong quá trình
nhân đôi và phiên mã).
- Hai chuỗi pôlinuclêôtit của phân tử ADN không chỉ liên kết với nhau
bằng liên kết hiđrô mà chúng còn xoắn lại quanh một trục tưởng tượng
tạo nên một xoắn kép đều đặn giống như một cầu thang xoắn. Trong đó,
các bậc thang là các bazơ nitơ còn thành và tay vịn là các phân tử đường
và các nhóm phôtphat.
- Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, dài 34 Å.
- Ở các tế bào nhân sơ, phân tử ADN thường có cấu trúc dạng mạch vòng,
ở các tế bào nhân thực, phân tử ADN có cấu trúc dạng mạch thẳng.
Hình: Mô hình học thuyết trung tâm với ADN là trung tâm.
2. Gen, phiên mã
2.1. Gen
a. Khái niệm
- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một
chuỗi pôlipeptit hay ARN.
- Gen có bản chất là ADN, trên một phân tử ADN chứa rất
nhiều gen.
b. Phân loại gen
- Gen thường được chia thành 2 loại là gen cấu trúc và gen điều
hòa. Mỗi loại sẽ đảm nhận một chức năng riêng, cụ thể như:
+ Gen cấu trúc: sản phẩm tham gia vào cấu trúc của tế bào, cơ thể.
+ Gen điều hòa: sản phẩm của gen tham gia điều hòa hoạt động của các gen khác.
- Trong cấu trúc chung của gen sẽ được chia thành 3 vùng khác nhau. Cùng như loại gen, các cấu trúc sẽ
được chia thành các vùng khác nhau, mỗi vùng cũng đảm nhiệm một vai trò khác nhau, bao gồm:
+ Vùng điều hòa: Vùng này nằm đầu tiên ở mạch mã gốc 3’. Ở đây có các trình tự dạng đặc biệt sẽ giúp
cho ARN polimeraza có thể nhận ra khởi động quá trình phiên mã, và cũng là nơi liên kết với protein
điều hòa.
+ Vùng mã hóa: Vùng này nằm giữa gen cấu trúc, nó đảm nhiệm vai trò mang thông tin để mã hóa các
axit amin.
+ Vùng kết thúc: Vùng này sẽ nằm tại mạch bổ sung đầu 5’, nhiệm vụ kết thúc phiên mã.
2.2. Các loại ARN
2.3. Phiên mã
a. Khái niệm
- Phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử ARN từ mạch mã gôc của gen. Bản chất của quá trình phiên mã
là truyền đạt thông tin trên mạch mã gốc sang phân tử ARN.
- Quá trình này diễn ra trong nhân, ở kì trung gian của tế bào giữa 2 lần phân bào, lúc NST đang giãn xoắn.
b. Diễn biến quá trình phiên mã
3. Mã di truyền, dịch mã
3.1. Mã di truyền
- Mã di truyền đóng vai trò trung gian để dịch từ trình tự nucleotide sang trình tự các axit amin, rất quan
trọng trong quá trình dịch mã.
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp
các axit amin trong prôtêin.
- Mã di truyền là mã bộ ba được đọc trên mARN theo chiều 5’ → 3’ (cứ ba nucleotit đứng liền nhau thì mã
hóa cho một axit amin).
- Đặc điểm của mã di truyền:
+ Mã di truyền là mã bộ ba
+ Có tính phổ biến
+ Tính đặc hiệu
+ Tính thoái hóa.
3.2. Dịch mã
a. Khái niệm
Quá trình dịch mã (giải mã) là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit (prôtêin) diễn ra trong tế bào chất.
b. Diễn biến quá trình dịch mã
Quá trình dịch mã có thể chia ra làm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin
- Dưới tác động của 1 số enzim, các a.a tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ gắn với hợp
chất ATP: a.a + ATP → a.a hoạt hoá.
- Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, a.a được hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng → phức hợp a.a –
tARN: a.a hoạt hoá + tARN → Phức hợp a.a – tARN.
Operon lac
ARN polymerase
3’
mARN mARN 5’
5’
4.3. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực
- Sự điều hòa biểu hiện gen ở nhân thực phải qua nhiều mức điều hòa phức tạp hơn so với nhân sơ và qua
nhiều giai đoạn như: nhiễm sắc thể tháo xoắn, phiên mã, biến đổi hậu phiên mã, mRNA rời nhân ra tế bào
chất, dịch mã và biến đổi sau dịch mã.
- Đa số nhân thực có cơ thể đa bào và mỗi tế bào có biểu hiện sống không phải tự do, mà chịu sự biệt hóa
theo các chức năng chuyên biệt trong mối quan hệ hài hòa với cơ thể.
- Ngoài sự biệt hóa tế bào, các cơ thể nhân thực đa bào còn trải qua quá trình phát triển cá thể với nhiều
giai đoạn phức tạp nối tiếp nhau, trong đó có những gen chỉ biểu hiện ở phôi và sau đó thì dừng hẳn.
+ 5-brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T → G-X.
- Tác nhân sinh học: các virus, một số vi khuẩn kí sinh nội bào có khả năng tích hợp vật chất di truyền vào
hệ gen → gây đột biến gen.
ADN
(đường kính 2 nm)
Prôtêin
histôn
Mức xoắn 3
(siêu xoắn, đường
kính 300 nm)
Mức xoắn 2
(sợi chất nhiễm sắc,
đường kính 30 nm)
Crômatit
(đường kính 700 nm)
- Đột biến chuyển đoạn được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác.
- Đột biến chuyển đoạn gây chết hoặc giảm khả năng sinh sản.
- Khái niệm: là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng
- Ví dụ: 2n+1, 2n-1,….
- Cơ chế phát sinh: rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li
- Hậu quả:
+ Tăng hoặc giảm số lượng của một hay vài cặp NST → làm mất cân bằng hệ gen → gây chết hoặc giảm
sức sống.
+ Ở người: hội chứng Đao, Tớcnơ.
- Ý nghĩa: dùng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
b. Đột biến đa bội
Đột biến đa bội là đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST
đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n,…
Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n…
Mất
Đột biến
Thêm
gen
Thay thế
Mất
Đột biến
Lặp
Đột biến cấu
trúc NST
Đảo
Cùng NST
Đột biến
Chuyển Tương hỗ
NST
Khác NST
Không
Lệch bội
Đột biến số tương hỗ
Tự đa bội
lượng NST
Đa bội
Dị đa bội
PHẦN 2
BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
1. Cánh sâu bọ và cánh dơi là cơ quan tương tự. Cánh sâu bọ có nguồn gốc từ phần trước ngực. Cánh dơi có
nguồn gốc từ chi trước.
2. Mang cá và mang tôm là cơ quan tương tự, mang cá phát triển từ xương đầu, mang tôm phát triển từ lớp
giáp bao ngoài cơ thể.
3. Chấn chuột chũi và chân dế chũi là cơ quan tương tự. Chân đế chũi có nguồn gốc từ phần trước bụng, chấn
chuột chũi có nguồn gốc từ chi.
4. Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng là cơ quan tương tự. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây
hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân.
5. Gai cây mây và gai cây xương rồng là cơ quan tương đồng, chúng đều là biến dạng của lá.
6. Nọc độc của rắn và nọc độc của bọ cạp là cơ quan tương tự. Nọc độc của rắn bắt nguồn từ tuyến dưới hàm,
nọc độc của bọ cạp bắt nguồn từ đốt cuối cùng của phần đuôi.
1.2. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
- Tất cả sinh vật đều cấu tạo từ tế bào và đều được sinh ra từ tế bào trước đó → tính thống nhất của sinh
vật, sinh vật có nguồn gốc chung.
- Axit nucleic: hầu hết các sinh vật trên Trái đất chủ yếu là ADN tạo nên từ A, T, G, X → mã di
truyền chung.
- Protein cấu tạo từ 20 loại axit amin... chứng tỏ chúng tiến hoá từ một tổ tiên chung.
- Số lượng và trình tự sắp xếp nucleotit → aa → tạo nên tính đa dạng và đặc thù.
- Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin hay trình tự các Nu của cùng một gen ở các
loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ giữa các loài.
Các loài trong bộ linh trưởng Tinh tinh Gorila Vượn Gibbon Khỉ Rhezut
Số axitamin khác so với người 0 1 3 8
Những điểm cơ bản của chọn lọc tự nhiên (CLTN) và chọn lọc nhân tạo (CLNT):
CLTN CLNT
Tiến hành Môi trường sống Do con người
Đối tượng Các sinh vật trong tự nhiên Các vật nuôi và cây trồng
Nguyên nhân Do điều kiện môi trường sống Do nhu cầu khác nhau của con người
khác nhau
Nội dung Những cá thể thích nghi với môi Những cá thể phù hợp với nhu cầu
trường sống sẽ sống sót và khả của con người sẽ sống sót và khả
năng sinh sản cao dẫn đến số năng sinh sản cao dẫn đến số lượng
lượng ngày càng tăng còn các cá ngày càng tăng còn các cá thể không
thể kém thích nghi với môi phù hợp với nhu cầu của con người
trường sống thì ngược lại. thì ngược lại.
Thời gian Tương đối dài Tương đối ngắn
Kết quả - Làm cho sinh vật trong tự nhiên - Làm cho vật nuôi cây trồng ngày
ngày càng đa dạng phong phú. càng đa dạng phong phú.
- Hình thành nên loài mới. Mỗi - Hình thành nên các nòi thứ mới
loài thích nghi với một môi (giống mới). Mỗi dạng phù hợp với
trường sống nhất định. một nhu cầu khác nhau của con
người.
* Di – nhập gen:
18 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo thành từ chất nào sau đây?
A. H2O và CO2. B. Nitơ phân tử (N2).
C. Chất khoáng. D. Oxi từ không khí.
Câu 2. Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày chiếm thể tích lớn nhất?
A. Dạ cỏ. B. Dạ múi khế. C. Dạ lá sách. D. Dạ tổ ong.
Câu 3. Trong một chu kì tim, các pha diễn ra theo trình tự trước sau như thế nào ?
A. Pha thất co – pha dãn chung – pha nhĩ co
B. Pha nhĩ co – pha dãn chung – pha thất co
C. Pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung
D. Pha thất co – pha nhĩ co – pha dãn chung
Câu 4. Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGU3’. B. 5’AUX3’. C. 5’UAG3’. D. 5’AAG3’.
Câu 5. Thế nào là tính đặc hiệu của mã di truyền?
A. Một aa có thể được mã hóa bởi 1 hay nhiều mã bộ ba.
B. Một mã di truyền có thể mã hóa một hay nhiều loại aa.
C. Hầu hết các loài đều sử dụng chung một bảng mã di truyền.
D. Một mã di truyền chỉ mã hóa cho một aa.
Câu 6. Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBbccDd tiến hành giảm phân tạo tinh trùng số
loại tinh trùng tối đa được tạo ra là:
A. 2. B. 3. C. 8. D. 6.
Câu 7. Khi nói về axit nucleic, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu có cùng số nucleotit thì phân tử mARN thường có chiều dài lớn hơn phân tử ADN.
B. Các phân tử ADN trong nhân tế bào có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
C. Hàm lượng ADN ở trong nhân và tế bào chất là đại lượng đặc trưng cho loài.
D. Trong ba loại ARN thì mARN đa dạng nhất và có hàm lượng lớn nhất.
Câu 8. Giả sử khoảng cách giữa các gen như nhau: A – B: 20cM; D – E: 30cM; G – H: 40cM; M – N: 77cM.
Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen giữa hai gen nào là lớn nhất?
A. M – N. B. A – B. C. D – E. D. G - H.
Câu 9. Cho phép lai P: ♀AaBbDd × ♂AaBbDd thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
ở đời con F1 tỉ lệ cá thể dị hợp ít nhất một cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
3 9 25 7
A. . B. . C. . D. .
8 16 27 8
Câu 10. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho
đời con có tỉ lệ kiểu gen là?
A. 1 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 3 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 11. Quy luật di truyền phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng nào sau đây?
A. Cạnh tranh. B. Vật ăn thịt – con mồi. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh.
Câu 22. Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang→ Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào
thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất?
A. Cây ngô. B. Nhái. C. Sâu ăn lá ngô. D. Diều hâu.
Câu 23. Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cung mang, phiến mang xòe ra khi có lực đẩy của nước.
II. Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp.
III. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang song song và cùng chiều với
dòng máu.
IV. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua lại tiếp xúc với mang nhiều
lần giúp cá lấy được 80% lượng Oxi trong nước.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 24. Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây làm cho cây trên cạn có thể bị chết khi môi trường bị ngập
úng lâu ngày?
I. Cây không hấp thụ được khoáng.
II. Thiếu oxy ảnh hưởng đến quá trình hô hấp của rễ dẫn đến thiếu năng lượng.
III. Tích lũy các chất độc hại trong tế bào và làm cho lông hút chết.
IV. Mất cân bằng nước trong cây.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Khi nói về cường độ hô hấp ở thực vật, có các phát biểu sau đây là không đúng?
I. Cường độ hô hấp được xác định bằng tỉ số phân tử (hay thể tích) của CO2 mà cây thải ra so với số
phân tử (hay thể tích) của O2 hút vào trong quá trình hô hấp ở điều kiện và thời gian nhất định.
II. Các thực vật bậc thấp hô hấp yếu hơn các thực vật bậc cao. Những cây chịu bóng hô hấp yếu hơn
các cây ưa sáng.
III. Trong giới hạn một cây, các cơ quan sinh sản hô hấp mạnh hơn các cơ quan sinh dưỡng.
IV. Cường độ hô hấp tăng khi tăng nồng độ CO2.
V. Ở cùng một loài, cường độ hô hấp giảm dần theo tuổi cây. Các cây non có cường độ hô hấp mạnh
hơn những cây già.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 26. Một phân tử mARN có chiều dài 3332Å, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Sử dụng phân tử
mARN này làm khuôn để tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN có chiều dài bằng
chiều dài phân tử mARN nói trên thì số nucleotit loại A của phân tử ADN bằng bao nhiêu?
A. 392. B. 248. C. 324. D. 448.
Câu 27. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong tự nhiên, đa số đột biến gen là đột biến gen lặn.
II. Đột biến gen nếu không làm thay đổi trình tự, thành phần chuỗi polipeptit do gen quy định tổng
hợp thì sẽ không gây hại cho thể đột biến.
III. Đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba
kết thúc.
IV. Đột biến thay thế cặp nucleotit thứ hai trong mỗi triplet sẽ luôn làm thay đổi axit amin do bộ ba đó
quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và biến đổi không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen, giảm đa dạng di truyền nên dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên, di – nhập gen thì tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 29. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 3. B. 1 C. 2 D.4
Câu 30. Ở một loài thực vật 2n = 18, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen dị hợp. Quan sát quá
trình giảm phân thấy rằng mỗi tế bào xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân 1, các cặp
nhiễm sắc thể khác phân li bình thường và hiện tượng này xảy ra ở tất cả các tế bào. Kết thúc quá trình
giảm phân người ta thấy rằng chỉ có 2 cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường ở tất cả các tế bào. Theo lí
thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là?
Câu 34. Ở đậu hà lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb ×
aabb, người ta đã dùng cônsixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho
tạp giao thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
II. Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
III. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.
IV. Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp quả chua chiếm 4%. Biết rằng không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào
sau đây không đúng?
A. F1 có 10 loại kiểu gen.
B. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.
C. Hai cặp gen đang xét nằm cùng trên một NST.
D. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.
Câu 36. Ở ruồi giấm xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định
lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với
alen b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối con cái lông dài, màu đen (P), thu
được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài màu đen : 3 con lông dài màu trắng : 3 con lông ngắn màu đen : 1 con lông
ngắn màu trắng. Biết không xảy ra đột biến. theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài màu đen.
II. Cho con đực P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen.
III. Đời F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng chỉ có 1 kiểu gen quy định.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37. Cho phép lai ♂AabbDd × ♀ AaBbDD. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 6% số
tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,
các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Các
giao tử thụ tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 có tối đa 48 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có tối đa 18 loại kiểu gen đột biến.
III. Ở F1, loại kiểu gen AaBbbDd chiếm tỉ lệ 0,69%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen AABbbDD chiếm tỉ lệ 0,271%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P:
AB d d AB D
X X × X Y , thu được F1 có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ 33%. Biết không xảy ra đột
ab ab
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.
II. Đời F1 có 20 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 5
THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC
III. Đời F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,42.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội về cả ba tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp
về cả ba cặp gen là 17/33
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
AB De AB De
Câu 39. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0, 2 : 0,8 . Cho rằng mỗi gen
aB De aB de
quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
III. Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền hệ nhóm máu ABO và một bệnh P ở người do hai
locus thuộc hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh P do một trong hai alen có quan hệ
trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm ba alen I A , I B , IO ; trong đó alen IA
quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm
máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về nhóm máu với 4% số người có nhóm máu
O và 21% người có nhóm máu B.
Chú thích:
11 12 13 14 : Nữ bị bệnh P, máu A
Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Phân tích phả hệ và cho biết
có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây?
I. Xác định chính xác được kiểu gen của 3 người trong phả hệ trên.
II. Có tối đa 12 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu trong phả hệ.
III. Xác suất người số 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11.
IV. Cặp vợ chồng 13, 14 sinh được một người con, xác suất để người con này bị bệnh P và có kiểu gen
dị hợp về nhóm máu là gen 15,9%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở tế bào thực vật là
A. Ti thể. B. Bộ máy Gôngi. C. Không bào. D. Lục lạp.
Câu 2. Trong các loài (nhóm loài) sinh vật sau đây loài nào có hiệu quả trao đổi khí tốt nhất?
A. Cá xương. B. Ếch. C. Bò. D. Tinh tinh.
Câu 3. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sợi nhiễm sắc có đường kính là.
A. 30 Å. B. 300 Å. C. 3000 Å. D. 11 Å.
Câu 4. : Những dạng đột biến nào sau đây luôn làm giảm số lượng gen trong tế bào?
A. Đột biến lặp đoạn và đột biến lệch bội thể ba.
B. Đột biến mất đoạn lớn và đột biến chuyển đoạn.
C. Đột biến đảo đoạn và đột biến mất đoạn.
D. Đột biến mất đoạn và đột biến lệch bội thể một.
Câu 5. Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Cá chép. B. Gà. C. Trùng biến hình. D. Giun đất.
Câu 6. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột biến.
Phép lai AabbDdEe × AABBddEE cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là?
A. 1:1:1:1. B. 2:2:2:2:1:1:1:1. C. 1:1. D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 7. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n + 1, đó là dạng đột biến?
A. Thể tam nhiễm. B. Thể đa nhiễm. C. Thể khuyết nhiễm. D. Thể một nhiễm.
Câu 8. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, không
xảy ra đột biến. Phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là?
A. 27/256 B. 81/256 C. 3/256 D. 1/16
Câu 9. Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào?
A. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 40 cM.
B. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25 cM.
C. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50 cM và tái tổ hợp gen một bên.
D. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50 cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
Câu 10. Hoạt động của gen nào sau đây không phụ thuộc Operon?
A. gen cấu trúc Y. B. Gen cấu trúc A. C. Gen cấu trúc Z. D. Gen điều hòa R.
Câu 11. Chủng vi khuẩn E. Coli mang gen sản xuất insulin của người được tạo ra nhờ:
A. Lai hữu tính. B. Công nghệ tế bào.
C. Công nghệ gen. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 12. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử ABd chiếm 5%. Kiểu gen và tần số hoán
vị gen của cơ thể đó lần lượt là?
AB Ab Ab AB
A. Dd, 20%. B. dd, 10%. C. dd, 20%. D. Dd, 10%.
ab aB aB ab
Câu 13. Cho quần thể có cấu trúc di truyền 0,3 AABB : 0,35 AaBb : 0,15 Aabb : 0,2 aabb. Tần số alen a trong
quần thể bằng bao nhiêu?
A. 0,5. B. 0,35. C. 0,45. D. 0,2.
Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 15. Biết A quy định thân cao, a quy định thân thấp, không xảy ra đột biến. Cho lai cây hai cây thân
cao giao phấn với nhau. Có tối đa bao nhiêu phép lai (không kể vai trò của bố mẹ)?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; Gen nằm
trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kí hiệu
là
A. XAXA. B. XAY. C. XAXa. D. XaXa.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã?
A. Tất cả thực vật đều là sinh vật sản xuất.
B. Chỉ có thực vật mới là sinh vật sản xuất.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật.
D. Một chuỗi thức ăn trên cạn có n mắt xích (với n là vô cùng).
Câu 18. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 19. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?
A. Đại Tân sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Nguyên sinh.
Câu 20. Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa → châu chấu → ếch → rắn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn
này là?
A. châu chấu. B. ếch. C. rắn. D. lúa.
Câu 21. Khi nói về nguồn gốc của sự sống, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Tiến hóa hóa học là quá trình hình thành hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ.
II. Tiến hóa sinh học là quá trình hình thành nên các tế bào sơ khai (protobiont).
III. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, không có hoặc có rất ít khi O2.
IV. Vật chất di truyền đầu tiên là ADN.
V. Trong quá trình tiến hóa hóa học không có sự tác động của CLTN.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22. Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi
phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh
nhất.
A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn.
B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé.
C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn.
D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn.
Câu 23. Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần
đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở
nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút
bình chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy.
B. Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt.
C. Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt.
D. Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy.
Câu 24. Ở một loài động vật, khi cho các con đực (XY) có mắt trắng giao phối với các con cái mắt đỏ được
F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con
đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con
đực mắt vàng và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau, tính theo lí thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu
được ở đời con là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.
A. 1/8. B. 7/9. C. 3/8. D. 3/16.
Câu 25. Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể từ loài đó. Đây
là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần xã?
A. Ức chế - cảm nhiễm. B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh. D. Hội sinh.
Câu 26. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 bởi bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm dưới đây?
I. Cường độ quang hợp cao hơn II. Điểm bù CO2 cao hơn
III. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn IV. Thoát hơi nước mạnh hơn
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 27. Khi nói về hệ tuần hoàn của con người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hệ dẫn truyền của tim ngừng hoạt động thì tim sẽ ngừng đập
II. Máu luôn chỉ di chuyển theo một chiều: Tâm nhĩ → Tâm thất → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh
mạch → Tâm nhĩ.
III. Thời gian co của tâm thất luôn dài hơn thời gian co của tâm nhĩ.
IV. Trẻ con có nhịp tim nhanh hơn người trưởng thành.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 28. Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hidro. Theo
lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có số nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 654 nucleotit loại T thì alen A có 656
nucleotit loại A.
III. Chuỗi polipeptit do gen a và gen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4 Å thì chứng tỏ gen a nhiều hơn gen A 1 nucleotit.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại. có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
chọn lọc tự nhiên.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn
đến tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di nhập gen thì tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 30. Ở ruồi giấm, khi lai hai cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài (P) thu được F1 có tỉ lệ 60% ruồi
thân xám, cánh dài : 15% thân xám, cánh ngắn : 15% thân đen, cánh dài : 10% thân đen, cánh ngắn. Biết
mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định và trội lặn hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Hai cá thể ruồi thân xám, cánh dài (P) có kiểu gen .
ab
II. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng trong tổng số ruồi thân xám, cánh dài là 1/6.
III. Nếu cho ruồi cái P lai với ruồi thân xám, cánh ngắn thì luôn thu được ruồi thân xám, cánh ngắn
chiếm 50%.
IV. Ruồi thân xám, cánh dài F1 có 5 kiểu gen quy định.
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | 9
THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 31. Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên
ABDE MNpqo HKL
ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu . Giả sử có một thể đột biến cấu
abde mnPQO HKL
ABDE MNpqo HKL
trúc NST có kiểu gen theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
adbe mnPQO HKL
I. Thể đột biến phát sinh do một đoạn NST bị đứt ra và đảo ngược 1800 sau đó được nối lại.
II. Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
III. Đột biến không gây hại cho thể đột biến.
IV. Đột biến này có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen d.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 32. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu
hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là
9 27 3 9
A. B. C. D.
128 128 32 32
Câu 33. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt,
alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết 2 gen (B,b) và (D,d)
Bd
cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa nuôi cấy
bD
trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo các dòng thuần.
Tính theo lý thuyết, tỉ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là:
A. 22,5% B. 6,25% C. 15% D. 2,25%
Câu 34. Cho phép lai: ♂ AaBbDd × ♀ AaBbDD. Giả sử trong quá trình giảm phân, cơ thể đực có 20% số
tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,các
tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 30% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không
phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 126 loại kiểu gen.
II. F1 có kiểu gen lệch bội về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 6%.
III. F1 có cá thể mang bộ NST 2n +1 chiếm tỉ lệ 19%.
IV. F1 có số cá thể không đột biến chiếm tỉ lệ 56%.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 35. Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to, thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu
được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được kết quả thế hệ Fa như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ
Biết ở loài này, con cái là giới dị giao tử, con đực đồng giao. Nếu cho những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fa
đem tạp giao thì tỉ lệ này ở giới cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ là bao nhiêu?
A. 1/12. B. 107/196. C. 119/144. D. 1/64.
Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng
hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi
diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa
đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng,
quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau.
II. F1 có 30 kiểu gen khác nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 5,08%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 37. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi
cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong
loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
A. 5 × 222. B. 11 × 240. C. 320. D. 11 × 220.
Câu 38. Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ,
AB D d AB D
d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai X X × X Y cho F1 thân đen,
ab ab
cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%.
II. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%.
III. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài, mắt trắng bằng tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2 AaBB : 0,4 AaBb : 0,2 aaBb
: 0,1 aabb. Không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4
II. Ở F4, quần thể có tối đa 9 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen chiếm tỷ lệ 169/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỷ lệ 697/2560.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do 1 trong 2 alen
của một gen quy định. 2 gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không
xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
Chú thích:
1 2 3 4 5 6 : Không bị bệnh
: Bị bệnh M
7 8 9 10 11 : Bị bệnh N
? : Bị cả 2 bệnh M và N
12 13
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 10 người.
II. Tất cả các con của cặp 10-11 đều bị một trong hai bệnh trên.
III. Xác suất sinh con thứ 3 không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai đều có thể sinh con bị cả hai bệnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào sau đây?
A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
B. Đường phân → Hô hấp kị khí → Chu trình Crep.
C. Hô hấp kị khí → Chu trình Crep → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
D. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
Câu 2. Các loài côn trùng thực hiện trao đổi khí với môi trường bằng hình thức nào sau đây?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 3. Ở sinh vật nhân thực, điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã là:
A. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung B. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
C. Diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. D. Có sự xúc tác của enzim ADN pôlymeraza.
Câu 4. Một loài có bộ NST 2n = 16, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể phát hiện thấy ở cặp NST thứ
4 có 3 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng thể đột biến
nào sau đây?
A.Thể tứ bội. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể bốn.
Câu 5. Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày chiếm thể tích lớn nhất?
A. Dạ cỏ. B. Dạ múi khế. C. Dạ lá sách. D. Dạ tổ ong.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
A. Tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tổ hợp tạo nhóm gen liên kết mới.
B. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Câu 7. Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì:
A. Gen đột biến thường không phân bố đều cho các tế bào con.
B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến.
C. Gen đột biến sẽ không được di truyền.
D. Gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp.
Câu 8. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD × aabbdd cho đời con có bao
nhiêu loại kiểu gen?
A. 6. B. 4. C. 8. D. 10.
Câu 9. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XaY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ. B. 100% ruồi mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ. D. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
Câu 10. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Riboxom thực hiện dịch mã mARN theo chiều 5’ – 3’.
(2) tARN mang bộ ba anticodon 3’AUU5’ nhận biết bộ ba kết thúc 5’UAA3’ trên mARN.
(3) tARN mang bộ ba anticodon 5’UAX3’ vận chuyển Met.
(4) Dịch mã luôn xảy ra ở tế bào chất có sự tham gia của riboxom tự do hoặc riboxom liên kết.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11. Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?
A. ARN polimeraza. B. Restrictaza. C. ADN polimeraza. D. Proteaza.
12 | SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN | TÀI LIỆU MẬT – BỘ ĐỀ THEO CẤU TRÚC
Câu 12. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?
A. AABb. B. aaBB. C. AaBb. D. AaBB.
Câu 13. Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số
kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là
A. 0,05. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2.
Câu 14. Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng
xác định?
I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên IV. Di - nhập gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 15. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến
hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, cá thể thuần chủng về cả 3 tính
trạng chiếm tỷ lệ?
A. 37,5%. B. 25%. C. 12,5%. D. 18,75%.
Câu 16. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng
và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5 :
1?
A. AAaa × Aaaa. B. Aaaa × AAAa.
C. AAaa × aaaa. D. Aaaa × Aaaa.
Câu 17. Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Tất cả các loài đều hưởng lợi.
B. Luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại.
C. Ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.
D. Có thể có một loài bị hại.
Câu 18. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 50 cây/m2. Số liệu
trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể
Câu 19. Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lịch sử trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.
C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.
D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
Câu 20. Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 21. Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố
tiến hóa.
II. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng có thể
vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.
III. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
IV. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 22. Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng
loại), thường dẫn đến tình trạng
A. làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt.
B. kích thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
C. không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển.
D. làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.
Câu 23. Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.
(2) Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
(3) Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2, H2O, còn của lên men là etanol, axit Lactic.
(4) Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất, còn lên men xảy ra ở ty thể.
(5) Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (36 – 38ATP).
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 24. Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình
thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và có một số nhận xét như sau:
I. Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp. A A
C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ nito hữu cơ trong xác sinh vật.
D. Rễ cây chỉ hấp thụ nito khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.
Câu 27. Cho các phát biểu sau về tiêu hóa ở động vật:
(1) Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại, xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
(2) Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
(3) Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa để biến đổi thức ăn trước
khi xuống ruột non.
(4) Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28. Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Vùng 1 Vùng 2
R Z Y A
ARN polimeraza
3’
5’
5’ mARN 1 mARN 2
Lactose
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức
năng.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:
Nhân tố tiến hóa Đặc điểm
(1) Đột biến (a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định
(2) Giao phối không (b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị
ngẫu nhiên sơ cấp cho tiến hóa.
(3) Chọn lọc tự nhiên (c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có
lợi.
(4) Các yếu tố ngẫu (d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành
nhiên phần kiểu gen của quần thể.
(5) Di nhập gen (e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
III. Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
IV. Ở F1, cây quả dẹt luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 36. Khi nói về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tế bào sinh dục, đột biến chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
II. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
III. Cùng một loài động vật, tất cả các đột biến thể một đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và có kiểu
hình giống nhau.
IV. Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 37. Cho biết: 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’,
5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi
mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm.
II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi
trường cung cấp 300A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi
trường cung cấp 201 X.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 38. Ở một loài thực vật chiều cao cây được quy định bởi hai gen A và B mỗi gen có 2 alen khi trong
kiểu gen có mặt cả hai gen trội sẽ cho kiểu hình hoa đỏ các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng, màu
sắc hoa do một gen có 2 alen D và d quy định trong đó D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy
định hoa trắng P thuần chủng F1 dị hợp về 3 cặp gen F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau 44,25% cao đỏ :
30,75% thấp đỏ : 12% cao trắng : 13% thấp trắng trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
BD
I. Kiểu gen của F1 là Aa .
bd
II. Ở F2 tỉ lệ cao đỏ dị hợp 1 cặp gen là 10,5%.
III. Ở F2 có 11 kiểu gen quy định kiểu hình thấp đỏ.
IV. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thấp đỏ thuần chủng là 4,25%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Tính trạng chiều cao của một loài động vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể
thường tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cao thêm 5cm;
cá thể đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Một quần thể của loài này có 3 cặp gen nói trên đang cân
bằng về di truyền, trong đó tần số các alen A, B, D lần lượt là 0,7; 0,5; 0,6. Loại kiểu hình có độ cao 125cm
chiếm tỉ lệ gần bằng
A. 32,86%. B. 12,76%. C. 6,48%. D. 18,48%.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau
Chú thích:
: Nữ bị cả 2 bệnh
5 6 7 8 9 10
?
Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen.
II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3.
IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.