Professional Documents
Culture Documents
Đồ án CDIO 2: Thiết kế hệ thống dẫn động cơ cấu nâng
Đồ án CDIO 2: Thiết kế hệ thống dẫn động cơ cấu nâng
Trong cuộc sống chúng ta có thể bắt gặp những hệ thống truyền động ở khắp nơi và
có thể nói nó đóng vai trò nhất định trong cuộc sống cũng như trong sản xuất. Đối với các
hệ thống truyền động thường gặp thì có thể nói hộp giảm tốc là một bộ phận không thể
thiếu.
Đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí giúp củng cố lại các kiến thức đã học
trong các môn Nguyên Lý Máy, Chi Tiết Máy, Vẽ Kỹ thuật Cơ khí,… và giúp sinh viên có
cái nhìn tổng quan về việc thiết kế cơ khí. Công việc thiết kế hộp giảm tốc giúp chúng ta
hiểu kỹ hơn và có cái nhìn cụ thể hơn về cấu tạo cũng như chức năng của các chi tiết cơ bản
như bánh răng ,ổ lăn,… Thêm vào đó trong quá trình thực hiện các sinh viên có thể bổ sung
và hoàn thiện kỹ năng vẽ hình chiếu với công cụ AutoCad, điều rất cần thiết với một kỹ sư
cơ khí.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trương Đình Phong và các bạn trong khoa cơ khí
đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án.
Với kiến thức còn hạn hẹp, do đó thiếu sót là điều không thể tránh khỏi, em mong
nhận được ý kiến từ thầy cô và bạn bè để đồ án này được hoàn thiện hơn.
Lê Võ Di Niên
Thiêt kế hộp giảm tốc 2 cấp nón trụ dẫn động cơ cấu nâng với sơ đồ động như hình 1
Tính Mđt :
√
n
Mdt =
∑ M 2k t k
k=1
n
= √ ( 1,3 M )2 . 1 + M 2 .15+(0,3 M )2 .10
30
∑ tk 30
k=1
60.1000 .V 60.1000.1
ntang = = =73.02 vòng/ phút
π .D 3,14.260
P.V 2135.1
Ndt = == =2.135kW
1000 1000
η = η1.η2.η3.η4.η5
Với :
η1 = 0,95 Hiệu suất bộ truyền đai dẹt để hở
{ Pđc ≥ P ct
nđc ≈ n sb
Theo bảng phụ lục 2P Trang 322 Sách TK CTM , ta chọn được động cơ có:
- Kiểu động cơ : A0C2 - 32 – 6
- Công suất động cơ : 2.7 (Kw)
- Vận tốc quay: 900 (v/p)
- Hiệu suất : 71.7
1.2. Phân phối tỉ số truyền:
Ta phân phối tỉ số truyền theo điều kiện bôi trơn ngâm dầu:
ndc 900
1.2.1. Tỉ số truyền chung: u= = =¿ 12.3 (v/p)
ntang 73.02
- tỷ số truyền ngoài hệ thống un
Lấy un = 2 trong khoản (2 -:- 4)
-tỷ số truyền của các bộ truyền trong HGT: uhop = uchung / ungoai = 5.603
Với HGT đồng trục nằm ngang: unon = (0,22 -:-0, 28).uhop =1.4
D1= (1100÷1300)
√3 N1
n1
A= √ 2
2 L−π ( D❑1 + D2 ) + [ 2 L−π ( D 1 + D2 ) ] −8 ( D2−D1 )2
8
A= 0.629 m= 629 mm
Điều kiện thỏa mãn khoảng cách trục:
A≥ 2(D1 + D2)
A≥2(180 +392) = 964=> thỏa mãn
sao cho:
δ
≤
δ
D1 D1[ ] max
( )
2
M ❑i
N2 = 60.u.∑ . n2 . T i=34096250,88.> N 0=107=> chọn kN = 1.
Mmax
o Ứng suất tiếp xúc cho phép ( bảng 3-9) :
Bánh nhỏ : [ σ ]tx 1 =[ σ ] Notx . k 'N =¿ 2,6 . 250 = 600 N/mm2
Bánh lớn : [ σ ]tx2 =[ σ ] Notx .k 'N =¿ 2,6 . 280 = 700 N/mm2
Lấy trị số nhỏ : [ σ ]tx =¿ 650 để tính toán.
Ứng suất uốn cho phép:
σ −1
Vì bộ truyền làm việc 2 chiều nên : [ σ ]u= k
n.Kσ N
√
6 2
1,05. 10
3 ( ) ∗K∗N
2.2.5. Xác định khoảng cách trục A : [ σ ] tx∗i = 108,89 mm
A ≥(i+1)
ѱ A∗n3
Lấy A = 160 mm theo trang 99/ [2]
2.2.6. Tính vận tốc vòng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng.
Vận tốc vòng [ công thức (3-18)]
2 πAn2
v= ¿ 0,978 m/s
60∗1000(i+1)
Cần kiểm nghiệm sức bền tiếp xúc đối với bánh lớn, có [σ ]txqt nhỏ hơn:
N
σ txqt = 434,117 2
mm
Do đó hộp giảm tốc thõa yêu cầu về điều kiện bôi trơn.
dk =
√
3 Mx
0,2. [ τ ] x
( Trang 114_[1])
Giá trị của [ τ ] phụ thuộc vào từng vị trí của trục : trục vào ,trục ra hay trục trung gian
d 1=
√
3 Mx
0,2. [ τ ] x
=
√
3 110328
0,2. 20
=¿ 14 mm
Ta chọn d1=18 mm
d 2=
√
3 Mx
0,2. [ τ ] x
=
√
3 135238
0,2. 20
= 20,65 mm
Ta chọn d2 =30 mm
d 3=
√
3 Mx
0,2. [ τ ] x
=
√
3 391963
0,2. 20
=¿ 28 mm
Ta chọn d3 = 35 mm.
3.1.3. Tính gần đúng trục :
SVTH : Lê Võ Di Niên GVHD: Trương Đình Phong Trang | 14
Đồ án CDIO 2: Thiết kế hệ thống dẫn động cơ cấu nâng
Xác định các kích thước chiều da ài của trục :
Khe hở giữa các bánh răng c = 10 mm
Khe hở giữa các bánh răng và thành trong của hộp ∆ = 10 mm.
Khoảng cách từ cạnh ổ đến thành trong của hộp l2 = 10 mm.
Chiều rộng ổ lăn Bổbi = 19 mm.
Khoảng các từ mặt bên của bánh răng đến thành trong của hộp a = 10 mm.
Chiều rộng bánh đai Bbđ = 30 mm.
Chiều rộng bánh răng cấp nhanh bbrn = 26 mm, cấp chậm bbrc = 40 mm.
Chiều dày nắp ổ l3 = 15 mm.
Khoảng cách từ nắp ổ đến mặt cạnh của bánh đai l4 = 10 mm.
Trục 1
Tính chiều dài trục :
Khoảng cách từ bánh đai đến ổ lăn :
B bđ Bobi 30 19
l= + l 4 +l 3+ = +10+15+ =¿ 50 mm
2 2 2 2
Khoảng cách giữa các gối đỡ trục bánh răng nón nhỏ.
l’ = (2,5÷3)d = 45÷54 mm. Chọn l’ = 50 mm.
Khoảng cách từ BR1 tới
ổ lăn còn lại :
B br 2 B obi 26 19
a+b= +c + Bbr 3 +a+l 2 + = + 10+40+10+ 10+ = 92,5 mm.
2 2 2 2
Frd
n-n
Fa1
Y
m-m
Z B l' C Fr1
l = 50 B C a+b
D
A
Rbx Rby
X
Rcx
Rcy
Rby
Ma1
Rcx
Rbx Ft1
RCy =383,85 N
R By=F rđ + R cy + Fr 1=860,85N
∑ mBx =R cx .l' −F t 1 ( a+b+ l' ) =0
RCx = 219,45 N
RBx = −Rcx + F t 1 = - 142,45 N
Momen uốn ở những tiết diện nguy hiểm :
SVTH : Lê Võ Di Niên GVHD: Trương Đình Phong Trang | 16
Đồ án CDIO 2: Thiết kế hệ thống dẫn động cơ cấu nâng
Tiết diện m-m :
o Mu m-m = Frđ . l = 450. 50 = 22500 Nmm.
Tiết diện n – n :
o M um−m=√ M 2uy + M 2ux =√ 36046,1252+ 20299,1252=41368 Nmm
Trong đó : Mux và Muy là momen uốn theo trục x và trục y
d1 40
Muy = Fa1. + RCy .(a +b) = 27. + 383,85. 92,5 = 36046,125 Nmm
2 2
Mux = RCx (a +b) = 219,45 . 92,5 = 20299,125 Nmm
Đường kính trục tại các tiết diện m-m và n-n :
Tại tiết diện m-m :
√
d =3
Mtđ
0,1.(1−β 4 )[σ ]
d0
(Công thức 7-3_Trang 117_[1])
d=
√
3 Mtđ
0,1.[σ ] √
= 3 24213 = 17 mm.
0,1.50
Ứng suất cho phép [𝛔]= 50 N/mm2 (bảng 7- 2 với vật liệu của trục bằng thép 45 có
giới hạn bền 𝛔b = 600N/mm2 ).
Có rãnh then nên chọn d = 20 mm
√
d =3
Mtđ
4
0,1.(1−β )[σ ]
d0
(Công thức 7-3_Trang 117_[1])
d=
√
3 Mtđ
0,1.[σ ]
=
√
3 42324
0,1.50
= 20,38 mm.
Ứng suất cho phép [𝛔]= 50 N/mm2 (bảng 7- 2 với vật liệu của trục bằng thép 45 có
giới hạn bền 𝛔b = 600N/mm2 ).
Có rãnh then nên chọn d = 25 mm
Biểu đồ mômen:
Frd
Fa1
Y
m-m n-n
Z B C Fr1
l = 50 l' C a+ b
D
A
Rbx Rby
X
Rcx
Rcy
22500
19175
Muy
540
20299,125
Mux
10328
TRỤC 2
n-n
RAy m-m
Fr3
Z l l' l'' D
F3
A C
B
Ft3
X
Ftd
Fr2
Fa2
RAx Rdx
Ft2
Rdy
Ray Fr2
Ma2
Fr3
x
Ft2 Ft3
RDx
RAx
d=
√3 Mtđ
0,1.(1−β 4 )[σ ]
d0
(Công thức 7-3_Trang 117_[1])
d=
√
3 Mtđ
0,1.[σ ]
=
√
3 37260
0,1.50
= 19,5 mm.
Ứng suất cho phép [𝛔]= 50 N/mm2 (bảng 7- 2 với vật liệu của trục bằng thép 45 có
giới hạn bền 𝛔b = 600N/mm2 ).
Có rãnh then nên chọn d = 30 mm
d =3
√ Mtđ
4
0,1.(1−β )[σ ]
d0
(Công thức 7-3_Trang 117_[1])
d=
√
3 Mtđ
0,1.[σ ]
=
√
3 49966
0,1.50
= 21,5mm.
Ứng suất cho phép [𝛔]= 50 N/mm2 (bảng 7- 2 với vật liệu của trục bằng thép 45 có
giới hạn bền 𝛔b = 600N/mm2 ).
Có rãnh then nên chọn d = 35 mm
Biểu đồ mômen:
TRỤC 3
Tính chiều dài trục :
Khoảng cách từ bánh răng trụ lớn đến ổ lăn :
l = 100 mm
Khoảng cách giữa các gối đỡ trục bánh răng lớn
l’ = 50 mm.
SVTH : Lê Võ Di Niên GVHD: Trương Đình Phong Trang | 21
Đồ án CDIO 2: Thiết kế hệ thống dẫn động cơ cấu nâng
Chiều dài trục III L(III) = 150 mm.
Các lực tác dụng lên trục :
Lực hướng tâm : Fr4 = 446,3 N
Lực vòng : Ft4 = 1084,69 N
Phản lực ở gối trục :
∑ m A y =F r 4 .l−R Cy (l +l' )=0.
R Ay =148,77 N
RCy =297,53N
∑ mAx =RCx .(l+l' )−Ft 4 l=0
RAx = 361,56 N
RBx = 723,13 N
Momen uốn ở những tiết diện nguy hiểm ( bánh răng trụ lớn) :
o M u=√ M 2uy + M 2ux =√ 14876,672+ 36156,332=39097 Nmm
Trong đó : Mux và Muy là momen uốn theo trục x và trục y
Muy = RCy . l’ = 14876,67 Nmm
Mux = RCx l’ = 36156,33 Nmm
Đường kính trục tại các tiết diện m-m và n-n :
Tại tiết diện m-m :
d =3
√ Mtđ
0,1.(1−β 4 )[σ ]
d0
(Công thức 7-3_Trang 117_[1])
d=
√
3 Mtđ
0,1.[σ ]
=
√
3 88721,3
0,1.50
= 26 mm.
Ứng suất cho phép [𝛔]= 50 N/mm2 (bảng 7- 2 với vật liệu của trục bằng thép 45 có
giới hạn bền 𝛔b = 600N/mm2 ).
Có rãnh then nên chọn d = 40 mm.
Mu
σ a = σ max = −σ min = và σ m =0.
W
TRỤC 1
Tại tiết diện m-m :
Ở tiết diện nguy hiểm : W = 785 mm3, W0= 1570 mm3, Mu = 22500 Nmm, Mx=
110328 Nmm.
M u 22500
σa = = = 28,66 N/mm2.
W 785
Mx 22500
τa = τm = = = 7,16N/mm2
2W 0 2.1570
Chọn hệ số ѱ σ và ѱ τ theo vật liệu, đối với thép các bon trung bình ѱ σ ≈0,1 và ѱ τ ≈
0,05.
Hệ số tăng bền β = 1.
Chọn các hệ số k σ ,k τ , ɛ σ và ɛ τ :
Theo bảng 7-4 lấy ɛ σ = 0,89 và ɛ τ = 0,8.
Theo bảng 7-8 tập trung ứng suất do rãnh then k σ = 1,71 ,k τ = 1,3.
kσ kτ
Tỉ số = 1,92 , = 1,625.
ɛσ ɛτ
Tập trung ứng suất do lắp căng, với kiểu lắp T3, áp suất trên bề mặt lấy ≈ 30N/mm2,
kσ
tra bảng 7-10 ta có = 2,35.
ɛσ
kτ kσ
= 1 + 0,6( -1) = 1 + 0,6.(2,35-1) = 1,81.
ɛτ ɛσ
Thay các số tìm được vào công thức (1) và (2) ở trên ta được :
σ −1
261
nσ = kσ = = 2,1
.σ 2,35.53
ɛσ . β a
τ−1
145
nτ = kτ = =5,3.
. τ a +ѱ τ τ m 1,81. 15
ɛτ . β
nσ nτ 2,1 .5,3
n= = = 1,95 > [n]. => Thỏa mãn.
√n n
2
σ
2
τ √2,12 +5,32
Tiết diện n- n :
Ở tiết diện nguy hiểm d = 25 mm .W = 881,5 mm3, W0= 1926,3 mm3, Mu =41368
Nmm, Mx= 110328 Nmm.
TRỤC 2
Tại tiết diện m-m :
Ở tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng nón: d = 30 mm W = 2684 mm3, W0= 5899 mm3,
Mu = 22500 Nmm, Mx= 135238 Nmm.
M u 21375
σa = = = 7,96 N/mm2.
W 2684
Mx 21375
τa = τm = = = 1,81N/mm2
2W 0 2.5899
Chọn hệ số ѱ σ và ѱ τ theo vật liệu, đối với thép các bon trung bình ѱ σ ≈0,1 và ѱ τ ≈
0,05.
Hệ số tăng bền β = 1.
Chọn các hệ số k σ ,k τ , ɛ σ và ɛ τ :
SVTH : Lê Võ Di Niên GVHD: Trương Đình Phong Trang | 25
Đồ án CDIO 2: Thiết kế hệ thống dẫn động cơ cấu nâng
Theo bảng 7-4 lấy ɛ σ = 0,86 và ɛ τ = 0,75.
Theo bảng 7-8 tập trung ứng suất do rãnh then k σ = 1,75 ,k τ = 1,6.
kσ kτ
Tỉ số = 2, = 2,13.
ɛσ ɛτ
Tập trung ứng suất do lắp căng, với kiểu lắp T3, áp suất trên bề mặt lấy ≈ 30N/mm2,
kσ
tra bảng 7-10 ta có = 2,8.
ɛσ
kτ kσ
= 1 + 0,6( -1) = 1 + 0,6.(2,35-1) = 2,08.
ɛτ ɛσ
Thay các số tìm được vào công thức (1) và (2) ở trên ta được :
σ −1
261
nσ = kσ = = 2,1
. σ a 2,35.53
ɛσ . β
τ−1
145
nτ = kτ = =5,3.
. τ a +ѱ τ τ m 1,81. 15
ɛτ . β
nσ nτ 2,1 .5,3
n= = = 1,95 > [n]. => Thỏa mãn.
√n n
2
σ
2
τ √2,12 +5,32
Tiết diện n- n :
Ở tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng trụ : d = 35 mm .W = 3609 mm3, W0= 7816
mm3, Mu =39564 Nmm, Mx= 135238 Nmm.
M u 39564
σa = = =11 N/mm2.
W 3609
Mx 35238
τa = τm = = = 2,54 N/mm2
2W 0 2.7816
Chọn hệ số ѱ σ và ѱ τ theo vật liệu, đối với thép các bon trung bình ѱ σ ≈0,1 và `ѱ τ ≈
0,05.
Hệ số tăng bền β = 1.
Chọn các hệ số k σ ,k τ , ɛ σ và ɛ τ :
Theo bảng 7-4 lấy ɛ σ = 0,85 và ɛ τ = 1,73.
Theo bảng 7-8 tập trung ứng suất do rãnh then k σ = 1,84 ,k τ = 1,7.
kσ kτ
Tỉ số = 2,16 , = 2,32.
ɛσ ɛτ
Tập trung ứng suất do lắp căng, với kiểu lắp T3, áp suất trên bề mặt lấy ≈ 30N/mm2,
kσ
tra bảng 7-10 ta có = 3,5.
ɛσ
kτ kσ
= 1 + 0,6( -1) = 1 + 0,6.(2,35-1) = 2,5.
ɛτ ɛσ
Thay các số tìm được vào công thức (1) và (2) ở trên ta được :
TRỤC 3
Tại tiết diện m-m :
Ở tiết diện nguy hiểm lắp bánh răng trụ : d=40 mm W = 6366 mm3, W0= 13636
mm3, Mu = 39097 Nmm, Mx= 391963 Nmm.
M u 39097
σa = = = 6,15 N/mm2.
W 6366
Mx 91963
τa = τm = = = 3,37 N/mm2
2W 0 2.13636
Chọn hệ số ѱ σ và ѱ τ theo vật liệu, đối với thép các bon trung bình ѱ σ ≈0,1 và ѱ τ ≈
0,05.
Hệ số tăng bền β = 1.
Chọn các hệ số k σ ,k τ , ɛ σ và ɛ τ :
Theo bảng 7-4 lấy ɛ σ = 0,83 và ɛ τ = 0,71.
Theo bảng 7-8 tập trung ứng suất do rãnh then k σ = 1,84 ,k τ = 1,7.
kσ kτ
Tỉ số = 2,23 , = 2,39.
ɛσ ɛτ
Tập trung ứng suất do lắp căng, với kiểu lắp T3, áp suất trên bề mặt lấy ≈ 30N/mm2,
kσ
tra bảng 7-10 ta có = 4,2.
ɛσ
kτ kσ
= 1 + 0,6( -1) = 1 + 0,6.(2,35-1) = 2,92.
ɛτ ɛσ
Thay các số tìm được vào công thức (1) và (2) ở trên ta được :
σ −1
261
nσ = kσ = = 2,1
. σ a 2,35.53
ɛσ . β
τ−1
145
nτ = kτ = =5,3.
. τ a +ѱ τ τ m 1,81. 15
ɛτ . β
nσ nτ 2,1 .5,3
n= = = 3,27 > [n]. => Thỏa mãn.
√n n
2
σ
2
τ √2,12 +5,32
SVTH : Lê Võ Di Niên GVHD: Trương Đình Phong Trang | 27
Đồ án CDIO 2: Thiết kế hệ thống dẫn động cơ cấu nâng
3.2. Tính then :
TRỤC 1
TRỤC 2
Tại tiết diện lắp bánh răng nón :
o Đường kính trục d = 30 mm
o Mômen xoắn :T1 = 135238 Nmm.
Tra bảng 7-23 ta được:
Chọn then bằng :
o Bề rộng then b = 10 mm
o Chiều cao then h = 8 mm
o Chiều sâu rãnh then trên trục t= 4 mm
o Chiều sâu rãnh then trên lỗ t1 = 3,1 mm, k = 3,5 mm.
o Chiều dài then l1 =40 mm.
Kiểm tra then :
Độ bền dập:
TRỤC 3
Tại tiết diện lắp bánh răng trụ :
o Đường kính trục d = 40 mm
o Mômen xoắn :T1 = 391963 Nmm.
Tra bảng 7-23 ta được:
Chọn then bằng :
o Bề rộng then b = 12 mm
o Chiều cao then h = 8 mm
o Chiều sâu rãnh then trên trục t= 4,5 mm
o Chiều sâu rãnh then trên lỗ t1 = 3,6 mm, k = 4,4 mm.
o Chiều dài then l1 =40 mm.
Kiểm tra then :
Độ bền dập:
SVTH : Lê Võ Di Niên GVHD: Trương Đình Phong Trang | 29
Đồ án CDIO 2: Thiết kế hệ thống dẫn động cơ cấu nâng
2 T1 2.91963
σd = = = 18,25 N/mm2 < [𝛔]d = 150 N/mm2
dk l 1 40 . 4,5 . 56
*Độ bền cắt:
2 T1 2.91963
τd = = = 6,84 N/mm2 < [𝛕]d = 120 N/mm2
db l 1 40 . 12.56
Vậy then đủ bền.
Chọn ổ lăn cho trục I của hộp giảm tốc bánh răng nón- bánh răng trụ. Các số
liệu cho trước (lấy từ ví dụ về tính trục) : số vòng quay của trục nI = 675
vòng/phút, đường kính ngõng trục d = 20 mm và d = 25 mm. thời gian phục vụ
h = 30690 giờ. Phản lực ở các gối đỡ Rby = 860,85 N và Rcy = 383,85 N. Lực
dọc trục : Fa1 = 27 N. Lực vòng : Ft1 = 77 N. Lực hướng tâm : Fr1 = 27 N. Tải
trọng tĩnh, nhiệt độ khi làm việc dưới 1000C.
Dự kiến chọn loại ổ bi đũa nón đỡ chặn, ký hiệu 7100 có góc β = 200
TRỤC 2
*Sơ đồ tính toán :
Fa2
ß
ß
S1 S2
Chọn ổ lăn cho trục I của hộp giảm tốc bánh răng nón- bánh răng trụ. Các số liệu
cho trước (lấy từ ví dụ về tính trục) : số vòng quay của trục nII = 187 vòng/phút,
đường kính ngõng trục d = 22 mm . thời gian phục vụ h = 30690 giờ. Phản lực ở
các gối đỡ RAy = 860,85 N và RDy = 383,85 N. Lực dọc trục : Fa1 = 27 N. Tải trọng
tĩnh, nhiệt độ khi làm việc dưới 1000C.
Dự kiến chọn loại ổ bi đũa nón đỡ chặn, ký hiệu 7100 có góc β = 200
Đường kính trục d = 30 mm.Tra bảng phụ lục ta chọn ổ cỡ trung có kí hiệu 7306 với bề
rộng ổ T = 14 mm. Đường kính ngoài D = 62 mm, Cbảng = 38000.
TRỤC 3
Sơ đồ tính toán :
Ra Rc
Chọn ổ lăn cho trục I của hộp giảm tốc bánh răng nón- bánh răng trụ. Các số liệu
cho trước (lấy từ ví dụ về tính trục) : số vòng quay của trục nIII = 67,5 vòng/phút,
đường kính ngõng trục d = 30 mm. thời gian phục vụ h = 30690 giờ. Tải trọng
tĩnh, nhiệt độ khi làm việc dưới 1000C.
Dự kiến chọn loại ổ bi đũa nón đỡ chặn, ký hiệu 7100 có góc β = 20 0
Tính nối trục vòng đàn hồi để nối trục ra của hộp giảm tốc với trục của tời kéo theo
các số liệu sau : công suất cần truyền N = 0,65 , vòng quay trong 1 phút của nối trục n =
67,5, đường kính của trục ra của hộp giảm tốc và trục của tang d = 30 mm
1. Momen xoắn truyền qua nối trục :
Mx = 9,55 . 106 . N/n = 9,55. 106 . 0,65/67,5 = 391963 Nmm
2. Momen tính :
Mt = K. Mx = 1,5 . 391963 =137944,5 Nmm
Trong đó K = 1,5 - hệ số tải trọng động, tra bảng 9-1_235_[1].
3. Theo trị số mômen tính và đường kính trục chọn kích thước nối trục (bảng 9-
11), các kí hiệu xem hình 9-13 :
d = 45 mm ; D = 170 mm ; d0 = 36 mm ; l = 112 mm ;
c = 4 mm ; D0 = D – d0 – 14 = 120 mm.
2.470 .103
σd = = 2 N/mm2 = [σ]d (9-22)_trang 245_[1].
6.120.18 .36
3 42
σu = 470.10 . =47 N/mm2 < [σ]u (9-23)_trang 245_[1].
0,1.6.18 3 .120
PHẦN 6. CẤU TẠO VỎ HỘP GIẢM TỐC VÀ CÁC CHI TIẾT MÁY KHÁC
1. Chọn vỏ hộp đúc bằng gang, mặt ghép giữa nắp và thân là mặt phẳng đi qua đường
tâm các trục cho việc lắp ghép dễ dàng.
2. Cấu trúc của vỏ hộp :
Bất kì 1 loại vỏ máy nào cũng gồm những yếu tố cấu tạo như : thành hộp, nẹp gân, mặt
bích, gối đỡ ổ…, liên hệ với nhau thành 1 khối.
Hình dạng của nắp và thân được xác định chủ yếu bởi số lượng và kích thước các bánh
răng ,vị trí mặt ghép và sư phân bố của trục trong hộp.
Trước khi thiết kế vỏ hộp chúng ta đã biết kích thước của các bánh răng và trục.Sau
khi quyết định vị trí tương đối của các trục trong không gian ,trên hình vẽ biểu diễn
các cặp bánh răng ăn khớp với nhau.
Dựa vào bảng 10-9 cho phép ta tính được kích thước các phân tử cấu tạo vỏ hộp sau
đây :
o Chiều dày thành thân hộp : δ = 0,025A + 3 mm. Với A = 200 mm là khoảng cách trục.
o δ = 0,025.266 + 3 = 9,65mm ta chọn δ = 10mm.
o Chiều dày thành nắp hộp : δ1 = 0,02A + 3 = 0,02.266 + 3 = 8,32mm ta chọn δ1 = 9mm.
o Chiều dày mặt bích dưới của thân hộp : b = 1,5 δ = 1,5.10 = 15 mm.
o Chiều dày mặt bích nắp hộp : b1 = 1,5 δ1 = 1,5.9 = 13,5 mm.
SVTH : Lê Võ Di Niên GVHD: Trương Đình Phong Trang | 37
Đồ án CDIO 2: Thiết kế hệ thống dẫn động cơ cấu nâng
o Chiều dày mặt đế hộp không có phần lồi : p= 2,35 δ = 2,35.10 = 23,5 mm.
o Chiều dày gân ở thân hộp :m = (0,85 ÷ 1) δ = 0,9.10 = 9 mm.
o Chiều dày gân ở nắp hộp : m1 = (0,85 ÷ 1) δ1 = 0,9.9 = 8 mm.
o Đường kính bulông nền : dn = 0,036A + 12 = 0,036.266 + 12 ≈ 22 mm.
Đường kính các bulông :
o Bulông cạnh ổ d1 = 0,7. dn=0,7.22 = 15,4mm.
o Ta chọn d1 = 16 mm.
o Ghép nắp và thân : d2 =(0,5 ÷ 0,6)dn = 0,5.20 = 10 mm.
o Vít ghép nắp ổ: d3 = (0,4 ÷ 0,5)dn = 0,4.20 =8 mm.
o Ghép nắp cửa thăm: d4 =(0,3 ÷ 0,4)dn = 0,3.20 = 6mm .
Đường kính bulông vòng chọn theo trọng lượng của hộp giảm tốc, với chiều dài nón L
= 183 mm và khoảng cách trục A = 200mm thì trọng
lượng của hộp giảm tốc ở mức từ 500 ÷ 550 kg. Tra bảng ta chọn bulông M16.
L+ B
o Số lượng bu lông nền : n =
250
Trong đó: L – chiều dài hộp, sơ bộ ta tính được bằng 900mm.
B – chiều rộng hộp, sơ bộ ta tính được bằng 350mm.
900+350
n= = 5 , ta lấy n = 6.
250