You are on page 1of 6

🔥

Chương 5
Kinh tế thị trường định hướng XHCN và các quan hệ
lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Topic 1: KTTT định Notes
hướng XHCN ở việt
nam
KTTT định hướng XHCN là nền kinh tế vận
1. Khái niệm KTTT định
hành theo các quy luật của thị trường đồng thời
hướng XHCN ở Việt Nam góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã
hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà
nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

Phát triển KTTT định hướng XHCN là phù hợp


2. Tính tất yếu khách quan
với quy luật khách quan
phát triển KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam Do tính ưu việt của KTTT

Đây là mô hình KTTT phù hợp với nguyện vọng


của nhân dân về dân giàu, nước mạnh, dân

Chương 5 1
chủ, công bằng, văn minh

3. Đặc trưng của KTTT định Mục tiêu:


hướng XHCN ở Việt Nam
Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ
sở vật chất- kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội

Xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ

Nâng cao đời sống của nhân dân, thực hiện


“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh”

Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế

Sở hữu là quan hệ giữa con người với con


người trong quá trình sản xuất và tái sản
xuất xã hội trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực
trong quá trình sản xuất và kết quả lao động
tương ứng với quá trình sản xuất hay tái
sản xuất trong một điều kiện lịch sử nhất
định.

Sở hữu bao hàm nội dung kinh tế và nội


dung pháp lý.

Nội dung kinh tế

Sở hữu là cơ sở, là điều kiện của sản xuất.


Biểu hiện về mặt kinh tế của sở hữu là khía
cạnh lợi ích kinh tế.

Sở hữu là cơ sơ để các chủ thể thực hiện


lợi ích từ đối tượng sở hữu.

Nội dung pháp lý

Sở hữu thể hiện những quy định mang tính


chất pháp luật về quyền hạn, nghĩa vụ của
chủ thể sở hữu.

Chương 5 2
Chú ý : Nội dung kinh tế và nội dung pháp lý
của sở hữu thống nhất biện chứng trong
một chỉnh thể.

Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là


nền kinh tế nhiều thành phần kinh tế, nhiều
hình thức sở hữu, trong đó kinh tế Nhà
nước giữ vai trò chủ đạo.

Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế


bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh lành mạnh
cùng phát triển theo pháp luật.

Về quan hệ quản lý nền kinh tế

Đảng lãnh đạo nền KTTT định hướng xã hội


chủ nghĩa thông qua cương lĩnh, đường lối
phát triển kinh tế - xã họi và các chủ trương,
quyết sách lớn trong từng thời kỳ.

Nhà nước quản lý nền KTTT định hướng


XHCN thông qua pháp luật, các chiến lược,
kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính sách
và công cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng
những quy tắc của thị trường, phù hợp định
hướng XHCN.

Về quan hệ phân phối

Quan hệ phân phối do quan hệ sở hữu


TLSX quyết định. Do nền KTTT định hướng
XHCN có nhiều hình thức sở hữu nên có
nhiều hình thức phân phối, trong đó phân
phối theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế,
theo phúc lợi xã hội phản ánh định hướng
XHCN của nền KTTT

Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với


công bằng xã hội

Chương 5 3
Thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công
bằng xã hội bởi tiến bộ, công bằng xã hội
vừa là điều kiện vừa là mục tiêu thể hiện
bản chất của chế độ XHCN.

Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn


hóa – xã hội; thực hiện công bằng xã hội
ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát
triển của kinh tế thị trường.

Topic 2: Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN ở VN

Sự cần thiết phải hoàn Notes


thiện thể chế KTTT
định hướng XHCN ở
Việt Nam.
1. Thể chế kinh tế Thể chế kinh tế: là hệ thống quy tắc, luật pháp,
bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế và các
quan hệ kinh tế.

Bao gồm: Hệ thống pháp luật về kinh tế và các


quy tắc xã hội được Nhà nước thừa nhận; các
chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế; các cơ
chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy
định và vận hành nền kinh tế.

2. Thể chế kinh tế thị trường Là hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược,
định hướng XHCN: hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác lập
cơ chế vận hành, điều chỉnh các chức năng,
hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động,
các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể
kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu
tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo

Chương 5 4
hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

3. Lý do phải thực hiện hoàn


thiện thể chế KTTT định Do thể chế KTTT định hướng XHCN còn chưa
hướng XHCN đồng bộ

Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ

Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả,


kém đầy đủ các yếu tố thị trường và các loại thị
trường.

Nội dung hoàn thiện Notes


thể chế KTTT định
hướng XHCN ở Việt
Nam
1. Hoàn thiện thể chế về sở Thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản của nhà
nước, tổ chức và cá nhân, bảo đảm công khai,
hữu và phát triển các
thành phần kinh tế minh bạch về nghĩa vụ, trách nhiệm trong thủ
tục hành chính nhà nước và dịch vụ công.

Hoàn hiện pháp luật về đất đai

Hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác và sử


dụng tài nguyên thiên nhiên.

Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước


2. Hoàn thiện thể chế về sở
Hoàn thiện hệ thống thể chế liên quan đến sở
hữu và phát triển các
hữu trí tuệ
thành phần kinh tế
Hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải
quyết tranh chấp dân sự theo hướng thống
nhất, đồng bộ.

Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành


phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.

Chương 5 5
3. Hoàn thiện thể chế để Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các
phát triển đồng bộ các yếu yếu tố thị trường
tố thị trường và các loại
Hoàn thiện thể chế để phát tiển đồng bộ, vận
thị trường
hành thông suốt các loại thị trường

Chương 5 6

You might also like