You are on page 1of 87

Chương 1:

Câu 1. Cấu trúc của hệ thống văn hoá gồm:


1. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức đời sống tập thể, Văn hóa tận dụng môi trường tự
nhiên, Văn hóa tận dụng môi trường xã hội
2. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa tận dụng môi trường tự nhiên,
Văn hóa tận dụng môi trường xã hội
3. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa ứng xử với môi trường tự
nhiên, Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
4. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa đối phó với môi trường tự
nhiên, Văn hóa đối phó với môi trường xã hội
Câu 2. Chức năng điều chỉnh xã hội tương ứng với đặc trưng nào của văn hóa?
1. Tính lịch sử
2. Tính giá trị
3. Tính nhân sinh
4. Tính hệ thống
Câu 3. Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa như một hiện tượng xã hội do
con người tạo ra với các giá trị tự nhiên do thiên nhiên tạo ra?
1. Tính lịch sử
2. Tính giá trị
3. Tính nhân sinh
4. Tính hệ thống
Câu 4. Nói văn hóa “là một thứ gien xã hội di truyền phẩm chất con người lại cho
các thế hệ mai sau” là muốn nhấn mạnh đến chức năng nào của văn hóa?
1. Chức năng tổ chức
2. Chức năng điều chỉnh xã hội
3. Chức năng giao tiếp
4. Chức năng giáo dục
Câu 5. Chức năng nào của văn hóa giúp xã hội định hướng các chuẩn mực và làm
động lực cho sự phát triển?
1. Chức năng tổ chức
2. Chức năng điều chỉnh xã hội
3. Chức năng giao tiếp
4. Chức năng giáo dục
Câu 6. Văn minh là khái niệm:
1. Thiên về giá trị tinh thần và chỉ trình độ phát triển
2. Thiên về giá trị tinh thần và có bề dày lịch sử
3. Thiên về giá trị vật chất và có bề dày lịch sử
4. Thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và chỉ trình độ phát triển
Câu 7. Yếu tố nào sau đây mang tính quốc tế?
1. Văn hóa
2. Văn hiến
3. Văn minh
4. Văn vật
Câu 8. Xét về tính giá trị, sự khác nhau giữa văn hóa và văn minh là:
1. Văn hóa gắn với phương Đông nông nghiệp, văn minh gắn với phương Tây đô thị
2. Văn minh chỉ trình độ phát triển còn văn hóa có bề dày lịch sử
3. Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật còn văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần
4. Văn hóa mang tính dân tộc, văn minh mang tính quốc tế
Câu 9. Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời và tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá
trị tinh thần gọi là:
1. Văn hóaVăn vật
2. Văn vật
3. Văn minh
4. Văn hiến
Câu 10. Tín ngưỡng, phong tục… là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào?
1. Văn hóa nhận thức
2. Văn hóa nhận thức
3. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
4. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
Câu 11. Văn hóa giao tiếp là yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào?
1. Văn hóa nhận thức
2. Văn hóa tổ chức cộng đồng
3. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
4. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
Câu 12. Theo GS.Trần Ngọc Thêm, ăn, mặc, ở, đi lại là những yếu tố thuộc thành
tố văn hóa nào?
1. Văn hóa nhận thức
2. Văn hóa tổ chức cộng đồng
3. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
4. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
Câu 13. Vùng nông nghiệp Đông Nam Á được nhiều học giả phương Tây gọi là:
1. Xứ sở mẫu hệ
2. Xứ sở phụ hệ
3. Cả hai ý trên đều đúng
4. Cả hai ý trên đều sai
Câu 14. Sự đa dạng của môi trường tự nhiên và sự đa dạng của các tộc người trong
thành phần dân tộc đã tạo nên đặc điểm gì của văn hóa Việt Nam?
1. Mỗi vùng văn hóa có một bản sắc riêng, có tính thống nhất trong sự đa dạng
2. Bản sắc chung của văn hóa
3. Sự tương đồng giữa các vùng văn hóa
4. Sự khác biệt giữa các vùng văn hóa
Câu 15. Trong lối nhận thức, tư duy, loại hình văn hoá gốc nông nghiệp có đặc
điểm:
1. Tư duy thiên về phân tích và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh
nghiệm
2. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh
nghiệm
3. Tư duy thiên về tổng hợp và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, lý tính và kinh
nghiệm
4. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về khách quan, cảm tính và thực
nghiệm
Câu 16. Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt
Nam chịu ảnh hưởng sâu đậm của nền văn hóa nào?
1. Trung Hoa
2. Ấn Độ
3. Pháp
4. Mỹ
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại hình văn hóa gốc
nông nghiệp?
1. Con người luôn có tham vọng chinh phục tự nhiên
2. Con người ưa sống theo nguyên tắc trọng tình
3. Lối sống linh hoạt, luôn biến báo cho thích hợp với hoàn cảnh
4. Con người có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với tự nhiên
Câu 18. Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp người Việt thích nghi cao với mọi
tình huống, nhưng đồng thời cũng mang lại thói xấu là:
1. Thói đố kỵ cào bằng
2. Thói dựa dẫm, ỷ lại
3. Thói tùy tiện
4. Thói bè phái
Câu 19. Nhóm cư dân Bách Việt là khối tộc người thuộc nhóm:
1. Austroasiatic
2. Australoid
3. Austronésien
4. Mongoloid
Câu 20. Người Việt (Kinh) tách ra từ khối Việt-Mường chung vào khoảng thời
gian:
1. 2000 năm trước Công nguyên
2. 1000 năm trước Công nguyên
3. Đầu thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ I-II)
4. Cuối thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ VII-VIII)
Câu 21. Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Tây Bắc là:
1. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn…
2. Lễ hội lồng tồng
3. Văn hóa cồng chiêng
4. Những trường ca (khan, k‟ămon) nổi tiếng
Câu 22. Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Việt Bắc là:
1. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn…
2. Lễ hội lồng tồng
3. Văn hóa cồng chiêng
4. Những trường ca (khan, k‟ămon) nổi tiếng
Câu 23. Trong hệ thống các vùng văn hóa, vùng sớm có sự tiếp cận và đi đầu trong
quá trình giao lưu hội nhập với văn hóa phương Tây là:
1. Vùng văn hóa Trung Bộ
2. Vùng văn hóa Bắc Bộ
3. Vùng văn hóa Nam bộ
4. Vùng văn hóa Việt Bắc
Câu 24. Vùng văn hóa nào lưu giữ được truyền thống văn hóa bản địa đậm nét, gần
gũi với văn hóa Đông Sơn nhất?
1. Vùng văn hóa Việt Bắc
2. Vùng văn hóa Tây Bắc
3. Vùng văn hóa Bắc Bộ
4. Vùng văn hóa Tây Nguyên
Câu 25. Vùng văn hóa nào có truyền thống lâu đời và là cái nôi hình thành văn
hóa, văn minh của dân tộc Việt?
1. Vùng văn hóa Trung Bộ
2. Vùng văn hóa Bắc Bộ
3. Vùng văn hóa Nam bộ
4. Vùng văn hóa Việt Bắc
Câu 26. Làng Đông Sơn – chiếc nôi của nền văn minh Đông Sơn trong lịch sử thuộc
khu vực văn hóa nào sau đây?
1. Tây Bắc
2. Việt Bắc
3. Bắc Bộ
4. Đông Bắc
Câu 27. Nền văn hóa nào đóng vai trò quyết định trong việc xác lập nên bản sắc
văn hóa Việt?
1. Văn hóa Sơn Vi
2. Văn hóa Hòa Bình
3. Văn hóa Đông Sơn
4. Văn hóa Sa Huỳnh
Câu 28. Theo GS.Trần Ngọc Thêm, tiến trình văn hóa Việt Nam có thể chia thành:
1. 3 lớp – 6 giai đoạn văn hóa
2. 3 lớp – 3 giai doạn văn hóa
3. 4 lớp – 6 giai đoạn văn hóa
4. 6 lớp – 3 giai đoạn văn hóa
Câu 29. Thời kỳ 938-1858 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn
hóa Việt Nam?
1. Giai đọan văn hoá tiền sử
2. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
3. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
4. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
Câu 30. Thời kỳ 179TCN- 938 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của
văn hóa Việt Nam?
1. Giai đoạn văn hoá tiền sử
2. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
3. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
4. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
ĐÁP ÁN CHƯƠNG 1
Câu Đáp án Câu

Câu 1 C Câu 16
Câu 2 B Câu 17

Câu 3 C Câu 18

Câu 4 D Câu 19

Câu 5 B Câu 20

Câu 6 D Câu 21

Câu 7 C Câu 22

Câu 8 C Câu 23

Câu 9 D Câu 24

Câu 10 B Câu 25

Câu 11 B Câu 26

Câu 12 C Câu 27

Câu 13 A Câu 28

Câu 14 A Câu 29

Câu 15 B Câu 30
Chương 2
Câu 1. Thành tựu nổi bật của giai đoạn văn hóa Văn Lang – Âu Lạc là:
1. Nghề thủ công mỹ nghệ
2. Kỹ thuật đúc đồng thau
3. Nghề trồng dâu nuôi tằm
4. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt
Câu 2. Trống đồng Đông Sơn là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào?
1. Giai đoạn văn hoá tiền sử
2. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
3. Giai đoạn văn hóa thời kỳ chống Bắc thuộc
4. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
Câu 3. Lớp văn hóa bản địa là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào?
1. Giai đoạn văn hoá tiền sử và giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
2. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc và giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
3. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc và giai đoạn văn hóa Đại Việt
4. Giai đoạn văn hóa Đại Việt và giai đoạn văn hóa Đại Nam
Câu 4. Ở giai đoạn văn hóa tiền sử, thành tựu lớn nhất của cư dân Nam Á là:
1. Hình thành nghề nông nghiệp lúa nước
2. Kỹ thuật luyện kim đồng
3. Kỹ thuật luyện sắt
4. Kỹ thuật luyện sắt
Câu 5. Các luồng tư tưởng dân chủ tư sản, tư tưởng Mac- Lênin được truyền vào
Việt Nam vào giai đoạn văn hóa nào?
1. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
2. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
3. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc
4. Giai đoạn văn hóa hiện đại
Câu 6. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn văn hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc là:
1. Ý thức đối kháng bất khuất trước sự xâm lăng của phong kiến phương Bắc
2. Tiếp biến văn hóa Hán để làm giàu cho văn hóa dân tộc
3. Giao lưu tự nhiên với văn hóa Ấn Độ
4. Giữ gìn, bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc
Câu 7. Thời kỳ văn hóa Văn Lang-Âu Lạc có ba trung tâm văn hóa lớn là:
1. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Óc Eo
2. Văn hóa Hòa Bình – Văn hóa Sơn Vi – Văn hóa Phùng Nguyên
3. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Đồng Nai
4. Văn hóa châu thổ Bắc Bộ – Văn hóa Chămpa – Văn hóa Óc Eo
Câu 8. Năm 1943, Đề cương văn hóa của Đảng Cộng sản Đông dương ra đời đã
vạch ra con đường phát triển văn hóa dân tộc theo nguyên tắc:
1. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học hóa
2. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ
3. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
4. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh
Câu 9. Dưới ảnh hưởng của văn hóa phương Tây, nền giáo dục Nho học của Việt
Nam dần tàn lụi và hoàn toàn chấm dứt vào năm:
1. 1898
2. 1906
3. 1915
4. 1919
Câu 10. Điệu múa xòe là đặc sản nghệ thuật của vùng văn hóa nào?
1. Vùng văn hóa Tây Bắc
2. Vùng văn hóa Bắc Bộ
3. Vùng văn hóa Việt Bắc
4. Vùng văn hóa Trung Bộ
Câu 11. Hệ thống “Mương – Phai – Lái – Lịn” là hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của
văn hóa nông nghiệp thuộc vùng nào?
1. Vùng văn hóa Tây Bắc
2. Vùng văn hóa Bắc Bộ
3. Vùng văn hóa Việt Bắc
4. Vùng văn hóa Trung Bộ
Câu 12. Chợ tình là sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa nào?
1. Vùng văn hóa Tây Bắc
2. Vùng văn hóa Bắc Bộ
3. Vùng văn hóa Việt Bắc
4. Vùng văn hóa Trung Bộ
Câu 13. Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa các dân tộc Đông Nam Á
được hình thành từ:
1. Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa Nam Á và Đông Nam Á
2. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vực
3. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây
4. Sự mở cửa giao lưu với các nền văn hóa trên toàn thế giới
Câu 14. Mai táng bằng chum gốm là phương thức mai táng đặc thù của cư dân
thuộc nền văn hóa nào?
1. Văn hóa Đông Sơn
2. Văn hóa Sa Huỳnh
3. Văn hóa Óc Eo
4. Văn hóa Đồng Nai
Câu 15. Kiểu nhà ở phổ biến của cư dân văn hóa Đông Sơn là:
1. Nhà thuyền
2. Nhà đất bằng
3. Nhà bè
4. Nhà sàn
Câu 16. Chế phẩm đặc thù của văn hóa Đồng Nai là:
1. Khuyên tai hai đầu thú
2. Mộ chum gốm
3. Trang sức bằng vàng
4. Đàn đá
Câu 17. Nền văn học chữ viết của người Việt chính thức xuất hiện vào thời kỳ nào?
1. Thời Bắc thuộc
2. Thời Lý – Trần
3. Thời Minh thuộc
4. Thời Hậu Lê
Câu 18. Các định lệ khuyến khích người đi học như lễ xướng danh, lễ vinh quy bái
tổ, lễ khắc tên lên bia tiến sĩ… được triều đình ban hành vào thời kỳ nào?
1. Thời Bắc thuộc
2. Thời Lý – Trần
3. Thời Hậu Lê
4. Thời nhà Nguyễn
Câu 19. Theo quan niệm của đồng bào Giẻ (Triêng) ở Tây Nguyên, cồng chiêng là
biểu tượng cho:
1. Thần Sấm – tính Nam
2. Mặt trời – tính Nam
3. Mặt trăng – tính Nữ
4. Đất – tính Nữ
Câu 20. Kinh thành Thăng Long được chia thành 36 phố phường vào thời kỳ nào?
1. Thời Lý – Trần
2. Thời Minh thuộc
3. Thời Hậu Lê
4. Thời nhà Nguyễn
Câu 21. Dưới góc độ triết học, nội dung của triết lý âm dương bàn về:
1. Hai tố chất cơ bản tạo ra vũ trụ và vạn vật
2. Bản chất chuyển hóa của vũ trụ và vạn vật
3. Các cặp đối lập trong vũ trụ
4. Quy luật âm dương chuyển hóa
Câu 22. Xét dưới góc độ triết lý âm dương, loại hình văn hóa gốc nông nghiệp được
gọi là:
1. Văn hóa trọng dương
2. Văn hóa trọng âm
3. Cả hai ý trên đều đúng
4. Cả hai ý trên đều sai
Câu 23. Câu tục ngữ : “Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời” phản ánh quy
luật nào của triết lý âmdương ?
1. Quy luật về bản chất các thành tố
2. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố
3. Quy luật nhân quả
4. Quy luật chuyển hóa
Câu 24. Thành ngữ : “Trong cái rủi có cái may” phản ánh quy luật nào của triết lý
âm-dương?
1. Quy luật về bản chất các thành tố
2. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố
3. Quy luật nhân quả
4. Quy luật chuyển hóa
Câu 25. Biểu tượng âm dương truyền thống lâu đời của người Việt là:
1. Công cha nghĩa mẹ
2. Con Rồng Cháu Tiên
3. Biểu tượng vuông tròn
4. Ông Tơ bà Nguyệt
Câu 26. Việc nhận thức rõ hai quy luật của triết lý âm dương đã mang lại ưu điểm
gì trong quan niệm sống của người Việt ?
1. Sống hài hòa với thiên nhiên
2. Giữ sự hài hòa âm dương trong cơ thể
3. Giữ gìn sự hòa thuận, sống không mất lòng ai
4. Triết lý sống quân bình
Câu 27. Trong Ngũ hành, hành nào được đặt vào vị trí trung tâm, cai quản bốn
phương?
1. Hành Thổ
2. Hành Mộc
3. Hành Thủy
4. Hành Kim
Câu 28. Theo Hà đồ, hành Hoả trong Ngũ Hành ứng với:
1. Phương Đông
2. Phương Nam
3. Phương Tây
4. Phương Bắc
Câu 29. Phương Tây ứng với hành nào trong Ngũ hành?
1. Hành Thổ
2. Hành Mộc
3. Hành Thủy
4. Hành Kim
Câu 30. Hành Hỏa tương khắc với hành nào trong Ngũ hành?
1. Hành Thổ
2. Hành Mộc
3. Hành Thủy
4. Hành Kim
ĐÁP ÁN CHƯƠNG 2
Câu Đáp án Câu

Câu 1 B Câu 16

Câu 2 B Câu 17

Câu 3 A Câu 18

Câu 4 A Câu 19

Câu 5 C Câu 20

Câu 6 B Câu 21

Câu 7 C Câu 22

Câu 8 A Câu 23

Câu 9 D Câu 24

Câu 10 A Câu 25

Câu 11 A Câu 26

Câu 12 C Câu 27

Câu 13 A Câu 28

Câu 14 B Câu 29

Câu 15 D Câu 30
Chương 3:
Câu 1. Hành Thủy tương sinh với hành nào trong Ngũ hành?
1. Hành Thổ
2. Hành Mộc
3. Hành Kim
4. Hành Hoả
Câu 2. Màu biểu của phương Đông là màu nào?
1. Đỏ
2. Xanh
3. Đen
4. Trắng
Câu 3. Màu biểu của phương Tây là màu nào?
1. Đỏ
2. Xanh
3. Đen
4. Trắng
Câu 4. Lịch cổ truyền của Việt Nam là loại lịch nào?
1. Lịch thuần dương
2. Lịch thuần âm
3. Lịch âm dương
4. Âm lịch
Câu 5. Lịch cổ truyền Á Đông trong khoảng bao nhiêu năm thì có một tháng
nhuận?
1. 4 năm
2. gần 4 năm
3. 3 năm
4. gần 3 năm
Câu 6. Lịch cổ truyền Á Đông được xây dựng trên cơ sở:
1. Phản ánh chu kỳ chuyển động của mặt trời
2. Phản ánh chu kỳ hoạt động của mặt trăng
3. Phản ánh sự biến động thời tiết có tính chu kỳ của vũ trụ
4. Kết hợp cả chu kỳ hoạt động của mặt trăng lẫn mặt trời
Câu 7. Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các tháng trong năm thường
dựa theo:
1. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng
2. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
3. Sự biến động thời tiết của vũ trụ
4. Hiện tượng thủy triều
Câu 8. Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các ngày trong tháng thường
dựa theo:
1. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng
2. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
3. Sự biến động thời tiết của vũ trụ
4. Hiện tượng thủy triều
Câu 9. Theo hệ đếm can chi, giờ khắc khởi đầu của một ngày, khi dương khí bắt
đầu sinh ra gọi là giờ:
1. Tí
2. Thìn
3. Ngọ
4. Dần
Câu 10. Việc áp dụng các mô hình nhận thức về vũ trụ vào việc nhận thức về con
người tự nhiên được hình thành trên cơ sở:
1. Sự gắn bó mật thiết giữa con người nông nghiệp với thiên nhiên
2. Quy luật tương tác giữa các hành trong Ngũ hành
3. Đoán định vận mệnh của con người trong các mối quan hệ xã hội
4. Quan niệm “thiên địa vạn vật nhất thể”, coi con người là một vũ trụ thu nhỏ
Câu 11. Với cơ chế Ngũ hành, bên trong cơ thể người có Ngũ phủ, Ngũ tạng, Ngũ
quan, Ngũ chất…Trong khi đó, dân gian lại thường nói “lục phủ ngũ tạng”. Vậy
phủ thứ sáu không được nêu trong Ngũ phủ là phủ nào?
1. Tiểu tràng
2. Tam tiêu
3. Đởm
4. Vị
Câu 12. Đối với Ngũ tạng bên trong cơ thể con người, khi khám chữa bệnh, y học
cổ truyền Việt Nam coi trọng nhất là tạng nào?
1. Tì
2. Thận
3. Can
4. Phế
Câu 13. Nếu xem 5 ngón tay trên một bàn tay là một hệ thống Ngũ hành thì ngón
cái thuộc hành nào?
1. Hỏa
2. Mộc
3. Kim
4. Thổ
Câu 14. Theo quan niệm truyền thống, mỗi cá nhân trong xã hội đều mang đặc
trưng của một hành trong Ngũ hành. Việc quy hành cho mỗi người được tiến hành
trên cơ sở:
1. Căn cứ vào đặc điểm tính cách của cá nhân
2. Căn cứ vào mối quan hệ gia đình, bạn bè, hôn nhân…
3. Căn cứ vào thời điểm ra đời của cá nhân được xác định theo hệ can chi
4. Căn cứ vào nho-y-lý-số
Câu 15. Thốn là đơn vị đo dùng trong y học phương Đông, được tính bằng:
1. Đốt giữa ngón tay út của người bệnh
2. Đốt gốc ngón tay út của người bệnh
3. Đốt giữa ngón tay giữa của người bệnh
4. Đốt gốc ngón tay giữa của người bệnh
Câu 16. Theo Ngũ hành, vật biểu cho phương nam là con vật nào?
1. Rùa
2. Chim
3. Rồng
4. Hồ
Câu 17. Trong truyền thuyết Nam Tào – Bắc Đẩu, thần nào là thần giữ sổ sinh, ở
cung hướng nào? Khi chầu Ngọc Hoàng đứng bên trái hay bên phải?
1. Bắc Đẩu/Nam/trái
2. Bắc Đẩu/Bắc/phải
3. Nam Tào/Nam/trái
4. Nam Tào/Bắc/phải
Câu 18. Sự tích Trầu Cau trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam thể hiện triết
lý gì của văn hóa nhận thức?
1. Âm dương
2. Tam tài
3. Ngũ hành
4. Bát quái
Câu 19. Trong Hà đồ, con số mấy được gọi là số ”tham thiên lưỡng địa”?
1. 2
2. 5
3. 7
4. 9
Câu 20. Theo lịch âm dương, ngày nóng nhất trong năm là ngày nào?
1. Lập hạ
2. Hạ chí
3. Đoan ngọ
4. Đoan dương
Câu 21. Theo Ngũ hành, vật biểu cho phương đông là con vật nào?
1. Rùa
2. Chim
3. Rồng
4. Hổ
Câu 22. Trong cơ cấu tổ chức xã hội Việt Nam truyền thống, lĩnh vực nào đóng vai
trò quan trọng, chi phối cả diện mạo xã hội lẫn tính cách con người?
1. Tổ chức gia tộc
2. Tổ chức nông thôn
3. Tổ chức đô thị
4. Tổ chức quốc gia
Câu 23. Khu vực lưu giữ, bảo tồn được những giá trị văn hóa cổ truyền, mang đậm
bản sắc văn hóa Việt chính là:
1. Tổ chức gia tộc
2. Tổ chức nông thôn
3. Tổ chức đô thị
4. Tổ chức quốc gia
Câu 24. Hình thức tổ chức nông thôn theo truyền thống nam giới (chỉ có đàn ông
tham gia) tạo nên đơn vị gọi là:
1. Phường
2. Giáp
3. Hội
4. Gia tộc
Câu 25. Nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết thống là cơ sở hình thành nên
nhược điểm nào trong tính cách của người Việt?
1. Thói dựa dẫm, ỷ lại
2. Thói gia trưởng, tôn ti
3. Thói cào bằng, đố kị
4. Thủ tiêu ý thức về con người cá nhân
Câu 26. Tài sản của tộc họ do các thế hệ trước để lại (thường là ruộng đất) dùng
vào việc hương khói, giỗ chạp, cúng tế… hoặc giúp đỡ các thành viên trong họ
được gọi là:
1. Công điền
2. Tư điền
3. Từ đường
4. Hương hỏa
Câu 27. Việc phân biệt dân chính cư và dân ngụ cư trong tổ chức nông thôn Việt
Nam cổ truyền nhằm mục đích:
1. Buộc người dân đời đời kiếp kiếp gắn bó với quê cha đất tổ
2. Hạn chế không cho người dân bỏ làng đi ra ngoài
3. Hạn chế không cho người ngoài vào sống ở làng
4. Duy trì sự ổn định của làng xã
Câu 28. Muốn chuyển thành dân chính cư, dân ngụ cư phải thỏa mãn điều kiện nào
sau đây?
1. Đã cư trú lâu năm ở làng và phải có nhiều tài sản
2. Đã cư trú ở làng 3 năm trở lên và phải có ít điền sản
3. Đã kết hôn với người dân trong làng và có cuộc sống ổn định
4. Đã tham gia vào hội đồng kỳ mục của làng
Câu 29. Hình ảnh nào là biểu tượng truyền thống của tính tự trị trong làng xã Việt
Nam ?
1. Lũy tre
2. Sân đình
3. Bến nước
4. Cây đa
Câu 30. Mối quan hệ dân chủ đặc biệt giữa nhà nước phong kiến với làng xã Việt
Nam được thể hiện qua tình trạng:
1. Phép vua thua lệ làng
2. Đóng cửa bảo nhau khi có sai phạm
3. Thánh làng nào làng nấy thờ
4. Cha chung không ai khóc
ĐÁP ÁN CHƯƠNG 3
Câu Đáp án Câu

Câu 1 B Câu 16

Câu 2 B Câu 17

Câu 3 D Câu 18

Câu 4 C Câu 19

Câu 5 D Câu 20

Câu 6 D Câu 21

Câu 7 B Câu 22

Câu 8 A Câu 23

Câu 9 A Câu 24

Câu 10 D Câu 25

Câu 11 B Câu 26
Câu 12 B Câu 27

Câu 13 B Câu 28

Câu 14 C Câu 29

Câu 15 C Câu 30
Chương 4:
Câu 1. Những tập tục, quy tắc, lề thói… do dân làng đặt ra, được ghi chép thành
văn bản và có giá trị như một bộ luật riêng của làng, được gọi là:
1. Hương hỏa
2. Gia lễ
3. Hương ước
4. Gia pháp
Câu 2. Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau đây là không đúng?
1. Thôn ấp ở Nam Bộ trải dài dọc theo các kênh rạch, các trục giao thông thuận tiện…
2. Làng Nam Bộ không có đình làng và tín ngưỡng thờ Thành Hoàng
3. Dân cư của làng Nam Bộ thường biến động bởi người dân hay rời làng đi nơi khác
4. Làng Nam Bộ có tính mở
Câu 3. Câu “Khôn độc không bằng ngốc đàn” là biểu hiện của đặc điểm gì trong
tính cách người Việt?
1. Tính cộng đồng
2. Tính dân chủ
3. Thói dựa dẫm
4. Thói dựa dẫm
Câu 4. Truyền thống hiếu học và tinh thần “Tôn sư trọng đạo” trong văn hóa Việt
Nam có nguồn gốc từ quan niệm nào trong xã hội phong kiến?
1. Thái độ khinh rẻ nghề buôn
2. Việc coi trọng chế độ khoa cử
3. Quan niệm “Nhất sĩ nhì nông”
4. Quan niệm “Không thầy đố mày làm nên”
Câu 5. Cơ cấu tổ chức xã hội truyền thống theo mô hình nhà-làng-nước được hình
thành vào giai đoạn nào?
1. Văn hóa tiền sử
2. Văn hóa Văn Lang-Âu Lạc
3. Văn hóa thời Bắc thuộc
4. Văn hóa Đại Việt
Câu 6. Trong xã hội Việt Nam truyền thống, nghề nào được coi trọng nhất và đứng
đầu danh mục các nghề trong xã hội?
1. Sĩ
2. Nông
3. Công
4. Thương
Câu 7. Vào thời Hậu Lê, đối tượng nào sau đây không được đi học, đi thi?
1. Con nhà xướng ca
2. Con nhà nghèo
3. Con nhà buôn bán
4. Con nhà tá điền
Câu 8. Bộ luật Hồng Đức đánh dấu một bước phát triển quan trọng của lịch sử
pháp quyền Việt Nam. Bộ luật này được ban hành vào thời kỳ nào ?
1. Thời nhà Lý
2. Thời nhà Trần
3. Thời nhà Hậu Lê
4. Thời nhà Nguyễn
Câu 9. Hình thức lãnh đạo tập thể (vua anh-vua em, vua cha-vua con, vua-chúa…)
thể hiện đặc điểm gì trong tổ chức quốc gia Việt Nam?
1. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ
2. Ý thức quốc gia
3. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp
4. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn
Câu 10. Việc tuyển chọn người tài vào bộ máy quan lại bằng hình thức thi cử thể
hiện đặc điểm gì trong tổ chức quốc gia Việt Nam?
1. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ
2. Ý thức quốc gia
3. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp
4. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn
Câu 11. Việt Nam là một quốc gia chậm phát triển vì:
1. Nền văn hóa nông nghiệp lạc hậu, khoa học kỹ thuật kém phát triển
2. Chính sách „„bế quan tỏa cảng‟‟ đã kìm hãm sức vươn lên của xã hội
3. Khả năng bảo tồn mạnh, tạo nên sự bảo thủ, kìm giữ sức vươn lên của xã hội
4. Đô thị bị lệ thuộc vào nông thôn, không phát huy được sức mạnh
Câu 12. Xét về chức năng, đô thị truyền thống của Việt Nam có đặc điểm nào nổi
bật ?
1. Do nhà nước sản sinh ra
2. Do nhà nước sản sinh ra
3. Chủ yếu thực hiện chức năng hành chính
4. Hình thành một cách tự phát
Câu 13. Các đô thị cổ của Việt Nam đa số được hình thành theo hướng:
1. Bộ phận làm kinh tế xuất hiện trước
2. Bộ phận quản lý hành chính có trước
3. Bộ phận kinh tế-hành chính xuất hiện đồng thời
4. Nông thôn phát triển thành đô thị
Câu 14. Trong các đô thị cổ của Việt Nam, đô thị nào được hình thành theo hướng
từ thị đến đô ?
1. Thăng Long
2. Phú Xuân
3. Phố Hiến
4. Cổ Loa
Câu 15. Bàn về đặc điểm của tổ chức đô thị Việt Nam truyền thống, nhận định nào
sau đây là không đúng ?
1. Đô thị do nhà nước sinh ra, chủ yếu thực hiện chức năng hành chánh
2. Đô thị chịu ảnh hưởng của nông thôn và mang đặc tính nông thôn khá đậm nét
3. Đô thị hình thành một cách tự phát
4. Đô thị luôn có nguy cơ bị nông thôn hóa
Câu 16. Lối tổ chức buôn bán quần tụ theo kiểu phố phường làm thương nghiệp
Việt Nam có gì khác biệt so với thương nghiệp phương Tây?
1. Thương nhân cố gắng chiếm giữ lòng tin của khách hàng
2. Thương nhân cố gắng chiếm giữ lòng tin của khách hàng
3. Thương nhân liên kết với khách hàng và tính toán để chèn ép nhau
4. Tính cạnh tranh cao
Câu 17. Đô thị Việt Nam bắt đầu phát triển theo mô hình đô thị công-thương
nghiệp, chú trọng vào chức năng kinh tế từ thời kỳ nào?
1. Thời kỳ Bắc thuộc
2. Thời kỳ tự chủ
3. Thời kỳ Pháp thuộc
4. Thời kỳ hiện đại
Câu 18. Các ngành công nghiệp khai thác mỏ, chế biến nông lâm sản… xuất hiện ở
Việt Nam vào thời kỳ nào?
1. Thời kỳ Bắc thuộc
2. Thời kỳ tự chủ
3. Thời kỳ Pháp thuộc
4. Thời kỳ hiện đại
Câu 19. Thành ngữ “Sống lâu lên lão làng” phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa tổ
chức nông thôn của người Việt?
1. Tính tôn ti trật tự
2. Tính gia trưởng
3. Thói bè phái
4. Thói dựa dẫm, ỷ lại
Câu 20. Chế độ thị tộc phụ quyền xuất hiện trong xã hội Việt Nam vào thời kỳ văn
hóa nào?
1. Văn hóa thời kỳ tiền sử
2. Văn hóa Văn Lang – Âu Lạc
3. Văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
4. Văn hóa Đại Việt
Câu 21. Theo điều „„Tam bất khả xuất‟‟ trong luật Gia Long, trường hợp nào sau
đây thì người đàn ông không được phép bỏ vợ?
1. Người vợ không có con
2. Người vợ đã để tang cha mẹ chồng
3. Người vợ cãi cha mẹ chồng
4. Người vợ hay ghen tuông
Câu 22. Theo điều “Thất xuất” trong luật Gia Long, trường hợp nào sau đây thì
người đàn ông được phép bỏ vợ?
1. Người vợ không cưới nàng hầu cho chồng
2. Người vợ không nuôi con riêng của chồng
3. Người vợ không còn nơi nương tựa
4. Người vợ hay ghen tuông
Câu 23. Dưới thời các vua Hùng, kinh đô của nhà nước Văn Lang được đặt ở đâu ?
1. Cổ Loa
2. Phong Châu
3. Mê Linh
4. Vạn An
Câu 24. Quốc hiệu Đại Việt được sử dụng ở nước ta vào thời kỳ nào?
1. Thời nhà Đinh
2. Thời nhà Lý
3. Thời nhà Hồ
4. Thời nhà Nguyễn
Câu 25. Năm Ất Mão (1075), vua Lý Nhân Tông (1072-1127) cho mở khoa thi đầu
tiên để tuyển lựa nhân tài. Người đỗ đầu trong kỳ thi đó là nhà Nho:
1. Lê Văn Hưu
2. Chu Văn An
3. Lê Văn Thịnh
4. Nguyễn Hiền
Câu 26. Hệ thống chùa Tứ Pháp vốn là những đền miếu dân gian thờ các vị thần
cai quản các hiện tượng tự nhiên, gồm:
1. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Gió – Thần Sấm
2. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Chớp
3. Bà Trời – Bà Đất – Bà Nước – Bà Chúa Xứ
4. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Sét
Câu 27. Tục thờ Tứ bất tử là một giá trị văn hóa tinh thần rất đẹp của người Việt,
thờ bốn vị:
1. Vua Hùng, Thành Hoàng, Thổ Công, Thổ Địa
2. Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện
3. Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử , Liễu Hạnh
4. Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn, Mẫu Thoải, Mẫu Địa
Câu 28. Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử là biểu tượng cho ước mơ gì của
người Việt ?
1. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên
2. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
3. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất
4. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần
Câu 29. Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt (gần như
trở thành một thứ tôn giáo) là :
1. Tín ngưỡng phồn thực
2. Tín ngưỡng thờ Mẫu
3. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
4. Tục thờ Tứ bất tử
Câu 30. Chế độ mẫu hệ đã làm “nguyên lý Mẹ” ăn sâu trong tâm tí và tính cách
của người Việt, thể hiện độc đáo trong đời sống tâm linh qua:
1. Tín ngưỡng phồn thực
2. Tín ngưỡng thờ Mẫu
3. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
4. Tục thờ Tứ bất tử
ĐÁP ÁN CHƯƠNG 4:
Câu Đáp án Câu
Câu 1 C Câu 16

Câu 2 B Câu 17

Câu 3 D Câu 18

Câu 4 B Câu 19

Câu 5 B Câu 20

Câu 6 A Câu 21

Câu 7 A Câu 22

Câu 8 C Câu 23

Câu 9 C Câu 24

Câu 10 C Câu 25

Câu 11 C Câu 26

Câu 12 C Câu 27

Câu 13 B Câu 28

Câu 14 C Câu 29

Câu 15 C Câu 30
Chương 5:
Câu 1. Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự nhiên của người Việt, loài thực vật
nào được tôn sùng và được thờ cúng nhiều nhất ?
1. Cây Lúa
2. Cây Đa
3. Cây Dâu
4. Quả Bầu
Câu 2. Vị thần quan trọng nhất trong các làng quê Việt Nam, có vai trò cai quản,
che chở, định đoạt phúc họa cho dân làng là:
1. Thành Hoàng
2. Thổ Công
3. Thổ Địa
4. Thần Tài
Câu 3. Đối tượng thờ cúng của tín ngưỡng phồn thực là:
1. Linga và yoni
2. Biểu tượng về sinh thực khí
3. Hành vi giao phối
4. Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao phối
Câu 4. Ý nghĩa của tín ngưỡng phồn thực là:
1. Cầu mong sự may mắn, no đủ cho cả năm
2. Làm ma thuật để truyền sinh cho mùa màng
3. Cầu cho đông con, nhiều cháu
4. Cầu mong mùa màng và con người sinh sôi nảy nở
Câu 5. Trong phạm vi gia đình, vị thần canh giữ gia cư, chống lại ma quỷ quấy
nhiễu và mang may mắn đến cho gia đình là:
1. Thành Hoàng
2. Thổ Công
3. Tổ Sư
4. Thần Tài
Câu 6. Năm 1572, vua Lê Anh Tông ra lệnh sưu tầm và soạn ra thần tích của
Thành Hoàng các làng để vua ban sắc phong thần. Các vị Thành Hoàng được vua
ban sắc phong được gọi chung là:
1. Thượng đẳng thần
2. Trung đẳng thần
3. Hạ đẳng thần
4. Phúc thần
Câu 7. Tà thần là những người có lý lịch không hay ho gì (trẻ con, người ăn mày,
người ăn trộm, người chết trôi…) nhưng vẫn được người dân thờ làm Thành
Hoàng làng vì :
1. Thần giúp cho mưa thuận gió hòa, mùa màng tươi tốt
2. Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác quái, khiến dân làng nể sợ
3. Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai, dịch bệnh
4. Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai, dịch bệnh
Câu 8. Dân gian có câu : “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy
thờ”. Vị thánh trong câu ca dao trên là vị nào ?
1. Thành Hoàng
2. Thổ Công
3. Thổ Địa
4. Thần Tài
Câu 9. Những thói quen, những nếp sống có ý nghĩa tốt đẹp của một cộng đồng dân
tộc đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được đa số mọi người thừa nhận và làm theo gọi
là:
1. Tín ngưỡng
2. Tôn giáo
3. Phong tục
4. Tập quán
Câu 10. Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, khi hai họ tính chuyện
dựng vợ gả chồng cho con cái, yếu tố nào sau đây được quan tâm hàng đầu ?
1. Quyền lợi của làng xã
2. Quyền lợi của gia tộc
3. Sự phù hợp của đôi trai gái
4. Sự phù hợp giữa mẹ chồng – nàng dâu
Câu 11. Tục “giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có
ý nghĩa :
1. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu
2. Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long
3. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa
4. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng
Câu 12. Tính pháp lý của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng xã công nhận
bằng tập tục:
1. Thách cưới
2. Nộp tiền cheo
3. Ông mai bà mối
4. Bái yết gia tiên
Câu 13. Câu tục ngữ “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản
ánh :
1. Tâm lý coi trọng bà con hàng xóm láng giềng
2. Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ dân ngụ cư
3. Tâm lý trọng tình trọng nghĩa
4. Tâm lý coi khinh tiền tài vật chất
Câu 14. Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ
chồng mới cưới luôn gắn bó yêu thương nhau ?
1. Tục trao cho nhau nắm đất và gói muối
2. Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng xóm
3. Tục giã cối đón dâu
4. Tục uống rượu, ăn cơm nếp
Câu 15. Khi chôn cất người chết, người ta thường đặt trên mộ bát cơm, quả trứng
và đôi đũa. Những lễ vật này có ý nghĩa:
1. Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở lại
2. Thể hiện lòng tiếc thương của người sống với người chết
3. Mong người chết được no đủ ở thế giới bên kia
4. Cúng cho các vong hồn khác khỏi quấy phá người chết
Câu 16. Trong các nghi thức của đám tang, lễ phạn hàm là lễ:
1. Tắm rửa cho người chết
2. Bỏ tiền và nhúm gạo nếp vào miệng người chết
3. Đặt tên thụy cho người chết
4. Khâm liệm cho người chết
Câu 17. Trong đám tang, tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ,
khăn vàng ?
1. Vì màu đỏ, màu vàng là những màu tốt trong ngũ hành
2. Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu
3. Vì đó là cách để phân biệt tôn ti trật tự trong gia đình
4. Vì đó là sản phẩm của triết lý âm dương trong nền văn hóa nông nghiệp
Câu 18. Về loại số, theo triết lý âm dương, những thứ liên quan đến người chết
(hoa cúng, lạy trước quan tài…) đều phải sử dụng:
1. Số lẻ
2. Số chẵn
3. Cả hai ý trên đều đúng
4. Cả hai ý trên đều sai
Câu 19. Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây là không đúng ?
1. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời vụ
2. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng
3. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người
4. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, lễ thức cúng tế…) và phần hội (các trò diễn, trò chơi
dân gian…).
Câu 20. Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm ?
1. Mùa xuân và mùa hạ
2. Mùa xuân và mùa thu
3. Mùa xuân và mùa đông
4. Tất cả các mùa
Câu 21. Người Việt Nam đặc biệt coi trọng giao tiếp và rất thích giao tiếp. Đặc
điểm này thể hiện trong thói quen:
1. Thích thăm viếng, hiếu khách
2. Ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng giao tiếp
3. Tế nhị, ý tứ trong giao tiếp
4. Xem trọng nghi thức giao tiếp
Câu 22. Thói quen nói chuyện “vòng vo tam quốc”, luôn đắn đo cân nhắc kỹ càng
khi nói phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người Việt ?
1. Trọng danh dự
2. Tế nhị, ý tứ
3. Trọng tình cảm
4. Trọng nghi thức
Câu 23. Câu ca dao “Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng”
phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người Việt?
1. Tế nhị, ý tứ, trọng sự hòa thuận
2. Đắn đo, cân nhắc kỹ càng khi nói
3. Thiếu tính quyết đoán
4. Luôn lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử
Câu 24. Câu đối là một sản phẩm văn chương đặc biệt phản ánh đặc điểm nào của
nghệ thuật ngôn từ Việt Nam?
1. Xu hướng ước lệ
2. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa
3. Giàu chất biểu cảm
4. Khuynh hướng thiên về thơ ca
Câu 25. Trong tiếng Việt, lớp từ xanh lơ, xanh ngắt, đỏ rực, đỏ au, vàng chóe, vàng
mơ, trắng tinh, trắng phau… góp phần phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn
từ Việt Nam?
1. Xu hướng ước lệ
2. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa
3. Giàu chất biểu cảm
4. Khuynh hướng thiên về thơ ca
Câu 26. Cấu trúc “iếc hóa” trong ngữ pháp tiếng Việt (sách siếc, bàn biếc, yêu iếc,
chồng chiếc…) phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam?
1. Tính biểu trưng
2. Tính linh hoạt
3. Giàu chất biểu cảm
4. Tính ước lệ
Câu 27. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại
hình nào chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây sớm nhất?
1. Chèo
2. Tuồng
3. Múa rối
4. Cải lương
Câu 28. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại
hình nào chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa nhiều nhất?
1. Chèo
2. Tuồng
3. Múa rối
4. Cải lương
Câu 29. Nói về nghệ thuật chèo truyền thống của Việt Nam, nhận định nào sau đây
là không đúng ?
1. Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có tính cách chuyên nghiệp
2. Chèo ra đời khá sớm và phát triển mạnh ở Bắc Bộ
3. Kịch bản của chèo thường lấy từ thần thoại, cổ tích và truyện nôm
4. Diễn xuất chèo có tính linh hoạt, không tuân thủ nghiêm ngặt theo kịch bản
Câu 30. Nói về nghệ thuật tuồng của Việt Nam, nhận định nào sau đây là không
đúng ?
1. Tuồng là loại hình sân khấu dân gian không chuyên nghiệp
2. Tuồng phát triển mạnh ở Trung Bộ
3. Kịch bản của tuồng thường lấy từ truyện cổ Trung Quốc
4. Người được tôn vinh là Ông tổ của nghệ thuật tuồng hát tuồng là Đào Duy Từ
ĐÁP ÁN CHƯƠNG 5
Câu Đáp án Câu

Câu 1 A Câu 16

Câu 2 A Câu 17

Câu 3 D Câu 18

Câu 4 D Câu 19

Câu 5 B Câu 20

Câu 6 D Câu 21

Câu 7 B Câu 22

Câu 8 A Câu 23

Câu 9 C Câu 24

Câu 10 B Câu 25

Câu 11 A Câu 26
Câu 12 B Câu 27

Câu 13 B Câu 28

Câu 14 D Câu 29

Câu 15 A Câu 30
Chương 6:
Câu 1. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống, loại hình nào phản
ánh hiện thực xã hội một cách sống động và sâu sắc nhất ?
1. Chèo
2. Tuồng
3. Múa rối
4. Cải lương
Câu 2. Loại hình sân khấu dân gian đặc sắc gắn liền với thiên nhiên, phản ánh quá
trình thích ứng với tự nhiên của người Việt trong đời sống nông nghiệp là:
1. Chèo
2. Tuồng
3. Múa rối
4. Cải lương
Câu 3. Thủ pháp ước lệ trên sân khấu (chỉ dùng bộ phận, chi tiết để gợi cho người
xem hình dung ra sự thực ngoài đời) phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật thanh
sắc và hình khối ?
1. Tính biểu trưng
2. Tính biểu cảm
3. Tính tổng hợp
4. Tính linh hoạt
Câu 4. Sân khấu truyền thống Việt Nam thường có sự giao lưu rất mật thiết với
người xem (sàn diễn là sân đình, khán giả có thể tham gia bình phẩm khen chê và
chen vào vài câu ngẫu hứng…). Điều này phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật sân
khấu truyền thống?
1. Tính biểu trưng
2. Tính biểu cảm
3. Tính tổng hợp
4. Tính linh hoạt
Câu 5. Theo quan niệm của người Chàm, thần thánh thường ngự trị ở hướng nào
của làng?
1. Đông
2. Tây
3. Nam
4. Bắc
Câu 6. Vùng đất chôn cất người chết của người Tây Nguyên thường nằm về hướng
nào của làng?
1. Đông
2. Tây
3. Nam
4. Bắc
Câu 7. Lễ Hạ điền là lễ hội nông nghiệp thường được tổ chức vào thời điểm:
1. Gặt lúa mới
2. Đầu mùa cấy lúa
3. Giữa mùa lúa
4. Hết mùa cấy
Câu 8. Trong tác phẩm “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu có câu : “Thà đui
mà giữ đạo nhà, Còn hơn sáng mắt ông cha không thờ”. Đạo nhà trong câu thơ
trên là đạo nào ?
1. Đạo Phật
2. Đạo thờ cúng tổ tiên
3. Đạo Hòa Hảo
4. Đạo Cao Đài
Câu 9. Vào ngày tết, mâm ngũ quả để thờ của người dân Nam Bộ thường có 5 loại
trái : mãng cầu, sung, dừa, đu đủ, xoài. Điều này phản ánh đặc điểm gì trong nghệ
thuật trang trí của người Việt?
1. Thủ pháp ước lệ
2. Mô hình mang ý nghĩa phồn thực
3. Thủ pháp liên tưởng bằng ngôn từ
4. Thủ pháp liên tưởng bằng hình thức
Câu 10. Hát chầu văn, hát bóng, múa bóng, hầu bóng, lên đồng…là những nghi
thức hành lễ của tín ngưỡng nào?
1. Tín ngưỡng phồn thực
2. Tín ngưỡng thờ Mẫu
3. Tín ngưỡng thờ Thành Hoàng
4. Tục thờ Tứ bất tử
Câu 11. Tập tục đi thăm mồ mả, lăng tẩm để quét dọn, sửa sang, tu bổ nơi an nghỉ
của những người quá cố được người Việt tiến hành vào dịp nào trong năm?
1. Tết Đoan Ngọ
2. Lễ Vu Lan
3. Tết Thanh Minh
4. Tết Nguyên Đán
Câu 12. Kinh đô Hoa Lư (Ninh Bình) là đất tổ của sân khấu chèo, và người được
tôn vinh Tổ nghề hát chèo là:
1. Bà Hà Thị Cầu
2. Ông Đào Duy Từ
3. Bà Phạm Thị Trân
4. Ông Tào Mạt
Câu 13. Trong nghệ thuật hóa trang trên sân khấu tuồng, những kép hát vẽ mặt nạ
màu đỏ là hóa thân của loại nhân vật nào?
1. Người anh hùng, trung dũng
2. Kẻ nóng nảy bộp chộp
3. Kẻ nịnh thần, phản trắc
4. Hào kiệt nơi rừng núi
Câu 14. Loại hình nghệ thuật truyền thống đầu tiên ở Việt Nam được UNESCO
công nhận là Kiệt tác di sản văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại là:
1. Nhã nhạc cung đình Huế
2. Dân ca quan họ
3. Ca trù
4. Đờn ca tài tử Nam Bộ
Câu 15. Bộ Tứ linh Long-Lân-Quy-Phụng được sử dụng phổ biến trong hội họa,
điêu khắc truyền thống với nhiều ý nghĩa sâu sắc. Trong đó, hình tượng con Lân
mang ý nghĩa:
1. Biểu trưng cho ước vọng thái bình
2. Biểu trưng cho uy lực
3. Biểu trưng cho sự sống lâu
4. Biểu trưng cho hạnh phúc
Câu 16. Tính dung chấp của văn hóa Việt Nam được xác định bằng công cụ nghiên
cứu:
1. Địa – văn hóa
2. Nhân học văn hóa
3. Giao lưu – tiếp biến văn hóa
4. Cả ba phương án đều đúng
Câu 17. Tín ngưỡng phổ biến nhất ở Việt Nam là?
1. Thờ Thổ công
2. Thờ Thành Hoàng
3. Phồn thực
4. Thờ Tổ tiên
Câu 18. Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo từng gắn với chủ nghĩa yêu nước là?
1. Thiên Chúa giáo
2. Phật giáo
3. Bà la môn giáo
4. Đạo giáo
Câu 19. Cơ sở hình thành nên những phẩm chất nổi trội trong tính cách của người
Việt là?
1. Kinh tế – xã hội
2. Lịch sử
3. Lịch sử
4. Cả 3 phương án đều đúng
Câu 20. Đối tượng nghiên cứu Đại cương văn hóa Việt Nam là?
1. Các yếu tố tạo thành bản sắc văn hóa Việt Nam
2. Các yếu tố văn hóa mang tính khu vực
3. Các yếu tố văn hóa của Việt Nam
4. Các yếu tố văn hóa mang tính nhân loại
Câu 21. Phật giáo được đưa lên làm quốc giáo ở Việt Nam trong thời kỳ:
1. Hậu Lê
2. Lý – Trần
3. Nguyễn
4. Đinh – Lê
Câu 22. Khái niệm văn vật dùng để chỉ:
1. Các yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể
2. Giá trị văn hóa tinh thần
3. Giá trị văn hóa vật chất và tinh thần
4. Giá trị văn hóa vật chất
Câu 23. “Phép vua thua lệ làng” là sản phẩm của:
1. Chủ nghĩa cục bộ địa phương
2. Tính bảo thủ
3. Tính tập thể
4. Tính tự quản
Câu 24. “Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn” là sản phẩm của:
1. Tính tập thể
2. Chủ nghĩa cục bộ địa phương
3. Tính bảo thủ
4. Tính tự quản
Câu 25. Đôi đũa được sử dụng trong bữa ăn của người Việt Nam thể hiện:
1. Tính tổng hợp
2. Tính biện chứng
3. Tính linh hoạt
4. Cả ba phương án trên
Câu 26. An nam tứ đại khí là 4 di sản của văn hóa:
1. Nho giáo
2. Đạo giáo
3. Thiên chúa giáo
4. Phật giáo
Câu 27. Chiếc áo dài của người phụ nữ Việt Nam là sản phẩm của:
1. Sự kết hợp giữa văn hóa truyền thống và văn hóa phương Tây
2. Sự tiếp thu văn hóa phương Tây
3. Sự tiếp thu văn hóa truyền thống
4. Sự tiếp thu văn hóa Trung Hoa
Câu 28. Công cụ nghiên cứu được sử dụng phổ biến để nghiên cứu văn hóa dân
gian và văn hóa tộc người là?
1. Các yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể
2. Địa – văn hóa
3. Giá trị văn hóa vật chất và tinh thần
4. Giá trị văn hóa tinh thần
Câu 29. “Văn hoá là tổ hợp những phương thức hoạt động và niềm tin tạo thành
trụ cột của cuộc sống chúng ta được kế thừa về mặt xã hội” thuộc cách định nghĩa:
1. Cấu trúc
2. Tâm lý học
3. Liệt kê
4. Lịch sử
Câu 30. Chùa ở Việt Nam là nơi thờ:
1. Các vị anh hùng có công với nước
2. Cả ba phương án đều đúng
3. Phật
4. Các vị thần
ĐÁP ÁN CHƯƠNG 6
Câu Đáp án Câu
Câu 1 D Câu 16

Câu 2 C Câu 17

Câu 3 A Câu 18

Câu 4 D Câu 19

Câu 5 A Câu 20

Câu 6 B Câu 21

Câu 7 B Câu 22

Câu 8 B Câu 23

Câu 9 C Câu 24

Câu 10 B Câu 25

Câu 11 C Câu 26

Câu 12 C Câu 27

Câu 13 A Câu 28

Câu 14 A Câu 29

Câu 15 A Câu 30
Chương 7:
Câu 1. Địa văn hóa là công cụ nghiên cứu văn hóa bằng:
1. Không gian
2. Hoàn cảnh địa lý
3. Thời gian
4. Cả ba phương án đều đúng
Câu 2. Theo triết lý Âm dương, khí âm và khí dương chính là?
1. Vật chất và ý thức
2. Nam và nữ
3. Yếu tố vật chất
4. Yếu tố tinh thần
Câu 3. Thái độ “vừa cởi mở, vừa rụt rè” trong giao tiếp là của:
1. Người Mỹ
2. Người Pháp
3. Người Trung Quốc
4. Người Việt Nam
Câu 4. “Tập tính kém hạch toán, không quen lường tính xa” là đặc điểm tính cách
của người Việt được hình thành từ :
1. Điều kiện lịch sử
2. Kinh tế tiểu nông
3. Kinh tế tiểu nông
4. Điều kiện xã hội
Câu 5. Ngôi nhà của người Việt Nam mang dấu ấn của:
1. Môi trường sông nước
2. Tôn giáo
3. Tính cộng đồng
4. Cả ba phương án đều đúng
Câu 6. “Tác phong tùy tiện, kỷ luật không chặt chẽ” trong tính cách của người Việt
Nam là sản phẩm của:
1. Hoàn cảnh địa lý
2. Điều kiện lịch sử
3. Kinh tế nông nghiệp
4. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 7. “Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích cuộc sống, loài người mới sáng tạo và
phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học,
nghệ thuật, những công cụ sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và phương thức sử
dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó là văn hoá” là định nghĩa của:
1. Hồ Chí Minh
2. Phan Ngọc
3. UNESCO
4. Đào Duy Anh
Câu 8. “Chúng tôi gọi tất cả những gì phân biệt giữa con người với động vật là văn
hóa” thuộc cách định nghĩa:
1. Lịch sử
2. Tâm lý học
3. Nguồn gốc
4. Chuẩn mực
Câu 9. Luận điểm “Văn hóa Việt Nam là sự thống nhất trong đa dạng” được rút ra
từ công cụ nghiên cứu:
1. Nhân học – văn hóa
2. Giao lưu – tiếp biến văn hóa
3. Tọa độ văn hóa
4. Địa – văn hóa.
Câu 10. “Càng gần trung tâm, ảnh hưởng của văn hóa gốc càng sâu đậm, càng xa
trung tâm, ảnh hưởng của văn hóa gốc càng phai nhạt” là luận điểm được rút ra
từ công cụ nghiên cứu:
1. Tọa độ văn hóa
2. Nhân học – văn hóa
3. Địa – văn hóa
4. Giao lưu – tiếp biến văn hóa
Câu 11. Văn miếu là nơi thờ:
1. Ông tổ của nghề y
2. Ông tổ của nghề buôn bán
3. Ông tổ của nghề dạy học
4. Ông tổ của nghệ thuật
Câu 12. Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo từng là cơ sở cho khối đại đoàn kết dân
tộc là?
1. Đạo giáo
2. Phật giáo
3. Thiên Chúa giáo
4. Nho giáo
Câu 13. “Lối sống mà một công xã hay bộ lạc tuân thủ được gọi là văn hoá” thuộc
cách định nghĩa:
1. Liệt kê
2. Cấu trúc
3. Nguồn gốc
4. Chuẩn mực
Câu 14. “Chủ nghĩa yêu nước” của người Việt Nam là sản phẩm của văn hóa:
1. Nhà nước – dân tộc
2. Đô thị
3. Tộc người
4. Làng xã
Câu 15. Để xác định đối tượng nghiên cứu của Đại cương văn hóa Việt Nam, các
nhà văn hóa học sử dụng phương pháp:
1. Qui nạp và diễn dịch
2. Lịch sử
3. Logic
4. Logic kết hợp với lịch sử
Câu 16. Phẩm chất “Trọng tuổi tác, trọng người già” trong tính cách của người
Việt Nam được tạo bởi:
1. Sự lễ phép
2. Ảnh hưởng của Nho giáo
3. Ảnh hưởng của Phật giáo
4. Kinh tế nông nghiệp
Câu 17. “Tính tự quản” của người Việt Nam là sản phẩm của văn hóa:
1. Đô thị
2. Làng xã
3. Nhà nước – dân tộc
4. Gia đình
Câu 18. “Tinh thần đoàn kết, cố kết cộng đồng để vượt qua mọi khó khăn gian
khổ” là đặc điểm tính cách của người Việt được hình thành từ:
1. Điều kiện địa lý
2. Điều kiện kinh tế
3. Điều kiện lịch sử
4. Cả 3 phương án đều đúng
Câu 19. Nho giáo được đưa lên làm quốc giáo ở Việt Nam trong thời kỳ:
1. Đinh – Lê
2. Lý – Trần
3. Hậu Lê
4. Nguyễn
Câu 20. Đô thị truyền thống của Việt Nam phụ thuộc vào nông thôn, bị nông thôn
hóa là vì:
1. Chế độ phong kiến tập quyền
2. Sự bao trùm của thể chế làng xã lên mọi thiết chế
3. Tâm lý “trọng nông, ức thương”
4. Cả ba phương án đều đúng
ĐÁP ÁN CHƯƠNG 7:
Câu Đáp án Câu

Câu 1 B Câu 11

Câu 2 C Câu 12

Câu 3 D Câu 13

Câu 4 B Câu 14

Câu 5 A Câu 15

Câu 6 C Câu 16

Câu 7 A Câu 17

Câu 8 C Câu 18

Câu 9 A Câu 19

Câu 10 D Câu 20

PHẦN 8
 Câu 1:
Đặc trưng nào là đặc trưng hàng đầu của văn hóa?
A. Tính hệ thống
B. Tính nhân sinh
D. Tính lịch sử.

A là đáp án đúng
 Câu 2:
Đặc trưng nào của văn hóa là thước đo nhân bản của xã hội và con người.
A. Tính hệ thống
B. Tính nhân sinh
C. Tính giá trị
D. Tính lịch sử.
C là đáp án đúng
 Câu 3:
Chức năng nào của văn hóa giúp xã hội định hướng các chuẩn mực và làm động lực cho
sự phát triển?
A. Chức năng tổ chức xã hội
B. Chức năng điều chỉnh xã hội
C. Chức năng giao tiếp
D. Chức năng giáo dục.
B là đáp án đúng
 Câu 4:
Chức năng điều chỉnh của văn hóa thể hiện ở:
A. Hình thành trong một quá trình và tích lũy qua nhiều thế hệ.
B. Giúp cho xã hội được trạng thái cân bằng động, không ngừng tự hoàn thiện, động lực
cho sự phát triển của xã hội.
C. Bảo đảm tính kế tục lịch sử của văn hóa.
D. Làm tăng độ ổn định, là nền tảng của xã hội.

Chính xác A
 Câu 5:
Chức năng tổ chức của văn hóa thể hiện ở
A. Hình thành trong một quá trình và tích lũy qua nhiều thế hệ.
B. Giúp cho xã hội được trạng thái cân bằng động, không ngừng tự hoàn thiện, động lực
cho sự phát triển của xã hội.
C. Bảo đảm tính kế tục lịch sử của văn hóa.
D. Làm tăng độ ổn định, là nền tảng của xã hội.
D là đáp án đúng
 Câu 6:
Văn minh là khái niệm:
A. Thiên về giá trị tinh thần và chỉ trình độ phát triển 
B. Thiên về giá trị tinh thần và có bề dày lịch sử
C. Thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và chỉ trình độ phát triển.
D. Thiên về giá trị vật chất và có bề dày lịch sử .

C là đáp án đúng
 Câu 7:
Yếu tố nào sau đây mang tính quốc tế?
A. Văn hiến
B. Văn hóa
C. Văn vật
D. Văn minh.
D là đáp án đúng
 Câu 8:
Xét về tính giá trị , sự khác nhau giữa văn hóa và văn minh là:
A. Văn hóa gắn với phương Đông nông nghiệp, văn minh gắn với phương Tây đô thị.
B. Văn minh chỉ trình độ phát triển  còn văn hóa có bề dày lịch sử.
C. Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật còn văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần.
D. Văn hóa mang tính dân tộc, văn minh mang tính quốc tế
C là đáp án đúng
 Câu 9:
Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời và tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinh thần
gọi là:
A. Văn hiến
B. Văn minh
C. Văn hóa
D. Văn vật.

Chính xác A
 Câu 10:
Văn vật là khái niệm:
A. Thiên về vật chất, có bề dày lịch sử, có tính quốc tế
B. Thiên về vật chất và tinh thần, có bề dày lịch sử, có tính dân tộc
C. Thiên về vật chất, có bề dày lịch sử, có tính dân tộc
D. Thiên về vật chất và tinh thần, có bề dày lịch sử, có tính quốc tế
C là đáp án đúng
 Câu 11:
Cư dân Đông Nam Á coi trọng thiên nhiên vì thiên nhiên có tác động trực tiếp đến:
A. Sức khỏe, thức ăn
B. Nghề nghiệp, sức khỏe, nơi ở của họ
C. Địa lý
D. Tính cách của họ.

Chính xác B
 Câu 12:
Trong lối nhận thức, tư duy, loại hình văn hoá gốc nông nghiệp có đặc điểm:
A. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và
kinh nghiệm.
B. Tư duy thiên về phân tích và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và
kinh nghiệm
C. Tư duy thiên về tổng hợp và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, lý tính và
kinh nghiệm
D. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về khách quan, cảm tính và
thực nghiệm

A là đáp án đúng
 Câu 13:
Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt Nam chịu ảnh
hưởng sâu đậm của nền văn hóa nào?
A. Ấn Độ
B. Trung Hoa
C. Mỹ
D. Pháp.

Chính xác B
 Câu 14:
Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp hay gốc du mục được xác định dựa trên điều kiện
gì?
A. Điều kiện địa lý
B. Điều kiện sinh sống
C. Điều kiện tính cách
D. A và B đúng.
D là đáp án đúng
 Câu 15:
Nguyên nhân của sự khác biệt về loại hình văn hóa là:
A. Khí hậu, địa hình, thức ăn, kinh tế, truyền thống…
B. Khí hậu, nơi ở, tuổi tác
C. Khí hậu, nghề nghiệp, sức khỏe
D. Nghề nghiệp, tính cách,...
A là đáp án đúng
 Câu 16:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông nghiệp?
A. Con người ưa sống theo nguyên tắc trọng tình.
B. Con người có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với tự nhiên
C. Con người luôn có tham vọng chinh phục tự nhiên
D. Lối sống linh hoạt, luôn biến báo cho thích hợp với hoàn cảnh.
C là đáp án đúng
 Câu 17:
Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp chứa các đặc trưng nào?
A. Linh hoạt.
B. Trọng tình cảm
C. Sống định cư
D. A và B đúng.
D là đáp án đúng
 Câu 18:
Sự khác nhau giữa “văn hóa” với “văn hiến”, “văn vật” là:
A. Tính giá trị
B. Tính hệ thống
C. Tính nhân sinh
D. Tính lịch sử.
A là đáp án đúng
 Câu 19:
Điệu múa xòe là đặc sản nghệ thuật của vùng văn hóa nào?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Trung Bộ

Chính xác A
 Câu 20:
Hệ thống “Mương – Phai – Lái – Lịn” là hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của văn hóa nông
nghiệp thuộc vùng nào?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Trung Bộ
A là đáp án đúng
 Câu 21:
Chợ tình là sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa nào?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Trung Bộ
C là đáp án đúng
 Câu 22:
Chức năng điều chỉnh xã hội  tương ứng với đặc trưng nào của văn hóa
A. Tính lịch sử
B. Tính giá trị  
C. Tính nhân sinh    
D. Tính hệ thống
B là đáp án đúng
 Câu 23:
Nói văn hóa “là một thứ gien xã hội di truyền phẩm chất con người lại cho các thế hệ
mai sau” là muốn nhấn mạnh đến chức năng nào của văn hóa ?
A. Chức năng tổ chức
B. Chức năng điều chỉnh xã hội
C. Chức năng giao tiếp
D. Chức năng giáo dục
D là đáp án đúng
 Câu 24:
Cách tư duy của người Việt truyền thống thiên về:
A. Phân tích và trọng yếu tố; chủ quan, cảm tính, kinh nghiệm.
B. Tổng hợp và trọng quan hệ; chủ quan, cảm tính, kinh nghiệm.
C. Tổng hợp và trọng yếu tố; chủ quan, lý tính, kinh nghiệm.
D. Tổng hợp và trọng quan hệ; khách quan, cảm tính, kinh nghiệm.

B là đáp án đúng
 Câu 25:
Điều kiện địa lý Việt Nam được coi là 3 hằng số cơ bản: 
A. Xứ nóng, sông nước, đa dạng vùng miền
B. Xứ nóng, núi rừng nhiều, bờ biển dài
C. Xứ nóng, sông nước, ngã tư giao lưu.
D. Mưa nhiều, nhiệt độ cao, sát Trung Hoa.

C là đáp án đúng
 Câu 26:
Định nghĩa khoa học về văn hóa ra đời sớm nhất ở châu Âu vào năm nào?
A. 1890
B. 1892
C. 1872
D. 1876.
B là đáp án đúng
 Câu 27:
Đặc tính cơ bản của tư duy người Việt là:
A. Tính tổng hợp, tính lưỡng phân, tính linh hoạt
B. Tính cộng đồng, tính dân chủ, tính linh hoạt.
C. Tính dân chủ, tính lưỡng phân, tính linh hoạt
D. Tính tổng hợp, tính linh hoạt, tính dân chủ.
A là đáp án đúng
 Câu 28:
Điểm khác nhau giữa hai loại hình văn hóa nông nghiệp lúa nước và văn hóa gốc du
mục là
A. Văn hóa nông nghiệp độc đoán, văn hóa du mục hiền hòa.
B. Văn hóa nông nghiệp coi trọng cộng đồng, văn hóa du mục coi trọng cá nhân.
C. Văn hóa nông nghiệp coi trọng sức mạnh, văn hóa du mục coi trọng tinh nghĩa.
D. Văn hóa nông nghiệp coi trọng cá nhân, văn hóa du mục coi trọng cộng đồng.
B là đáp án đúng
 Câu 29:
Nói đến bản chất văn hóa và con người là nói đến:
A. Con người là thành viên của xã hội, sống trong xã hội, hòa nhập vào xã hội ấy dẫn
đến xã hội hóa con người.
B. Thích nghi với môi trường tự nhiên, tận dụng tự nhiên.
C. Điểm môi trường văn hóa quyết định đặc điểm của cộng đồng ấy.
D. A và B đúng.

A là đáp án đúng
 Câu 30:
Văn hóa với tính cách là một hiện tượng toàn nhân loại, thường được phân thành các
thành tố chính là:
A. Văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần, văn hóa văn học
B. Văn hóa tinh thần và văn hóa vật chất
C. Văn hóa nghệ thuật, và văn hóa tinh thần
D. Văn hóa tinh thần, văn hóa vật chất, văn hóa nghệ thuật.
D là đáp án đúng
PHẦN 9
 Câu 1:
Văn hóa thực hiện được chức năng của nó khi nó vận hành với tính cách là:
A. Một cấu trúc
B. Một hê thống
C. Một đối tượng
D. Một vật thể.

B là đáp án đúng
 Câu 2:
Cách xác định các yếu tố cấu thành chỉnh thể văn hóa dựa trên nguyên tắc:A. Xác định
loại hình văn hóa
B. Xác định cấu trúc văn hóa
C. Xác định đặc trưng văn hóa
D. Xác định chức năng văn hóa.

A là đáp án đúng
 Câu 3:
Bản chất của văn hóa được xem xét trong mối quan hệ:
A. Văn hóa và cá nhân
B. Văn hóa và xã hội
C. Văn hóa và tự nhiên
D. Văn hóa và con người.

Chính xác C
 Câu 4:
Câu tục ngữ: “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” là biểu hiện của:
A. Tính linh hoạt
B. Tính tổng hợp
C. Tính cộng đồng
D. Tính lưỡng phân.

Chính xác B
 Câu 5:
Xác định loại hình kinh tế - văn hóa dựa trên:
A. Môi trường địa lý tự nhiên
B. Phong tục, tập quán
C. Sự phân bố dân cư
D. Giao thoa văn hóa

Chính xác A
 Câu 6:
Theo GS. Trần Ngọc Thêm, ăn, mặc, ở, đi, lại là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa
nào?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội.

B là đáp án đúng
 Câu 7:
Triết lý âm dương chủ yếu thuộc về lĩnh vực:
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tâm linh
C. Văn hóa tổ chức
D. Văn hóa ứng xử.
A là đáp án đúng
 Câu 8:
Nhóm dân cư Bách Việt là khối tộc người thuộc nhóm:
A. Indonésien
B. Austroasiatic
C. Austronésien
D. Australoid.

B là đáp án đúng
 Câu 9:
Chủng người nào là cư dân Đông Nam Á cổ?
A. Indonésien
B. Austroasiatic
C. Austronésien
D. Australoid.

A là đáp án đúng
 Câu 10:
Chủng Nam Á chính là chủng?
A. Nam Đảo
B. Bách Việt
C. Cổ Mã Lai
D. A và B đều đúng.

Chính xác B
 Câu 11:
Chủng Nam Á gồm các nhóm:
A. Môn - Khmer, Việt - Mường; Tày - Thái; Mèo - Dao.
B. Môn - Khmer, Việt - Mường; Chàm - Thái.
C. Môn - Khmer, Việt - Mường; Tày - Thái;Chàm - Dao.
D. Môn - Khmer, Việt - Mường; Chàm - Thái; Mèo - Dao.

Chính xác A
 Câu 12:
Nhóm Chàm gồm các dân tộc:
A. Chàm, Raglai, Dao, Chru
B. Chàm, Raglai, Hmong, Êđê
C. Chàm, Raglai, Thái,H’ Mông.
D. Chàm, Raglai, Êđê, Chru.
D là đáp án đúng
 Câu 13:
Chủng Austronésien còn gọi là nhóm Nam Đảo, chủ yếu là nhóm:
A. Nhóm Việt - Mường
B. Môn - Khmer
C. Nhóm Chàm
D. Nhóm Dao - Thái.

Chính xác C
 Câu 14:
Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Việt Bắc là:
A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn...
B. Lễ hội lồng tồng.
C. Văn hóa cồng chiêng.
D. Những trường ca nổi tiếng

B là đáp án đúng
 Câu 15:
Chợ tình là sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa nào?
A. Văn hóa Tây Bắc
B. Văn hóa Việt Bắc
C. Văn hóa Nam Bộ
D. Văn hóa Tây Nguyên.

B là đáp án đúng
 Câu 16:
Đặc điểm của vùng văn hóa Bắc Bộ là:
A. Văn học dân gian và văn học bác học giữ vai trò quan trọng trong nền văn hóa Việt
Nam
B. Văn hóa Việt với những giai đoạn Đông Sơn, Đại Việt, Việt Nam nối tiếp phát triển
C. Loại hinh nghệ thuật ca hát dân gian rất đa dạng.
D. Cả A, B, C

Chính xác D
 Câu 17:
Tôn thờ mẹ Lúa (thần Lúa) là đặc điểm nổi bật trong đời sống tâm linh của người:
A. Bắc Bộ
B. Tây Bắc
C. Tây Nguyên
D. Nam Bộ.

Chính xác C
 Câu 18:
Theo GS.Trần Ngọc Thêm, tiến trình văn hóa Việt Nam có thể chia thành:
A. 3 lớp - 6 giai doạn văn hóa
B. 6 lớp - 3 giai doạn văn hóa
C. 4 lớp - 3 giai doạn văn hóa
D. 4 lớp - 6 giai doạn văn hóa
A là đáp án đúng
 Câu 19:
Các lớp lịch sử văn hóa Việt Nam bao gồm:
A. Lớp văn hóa tiền sử, lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa, lớp văn hóa giao lưu với
phương Tây.
B. Lớp văn hóa bản địa, lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa, lớp văn hóa giao lưu với
phương Tây.
C. Tiền sử - Chống Bắc thuộc - giao lưu với Pháp
D. Bản địa - Trung Hoa - Nhật Bản.

B là đáp án đúng
 Câu 20:
Các giai đoạn trong tiến trình lịch sử văn hóa Việt Nam là:
A. Tiền sử - Văn Lang - Âu Lạc - Đại Việt - Đại Nam - hiện đại
B. Bản địa - Văn Lang - chống Bắc thuộc - Đại Việt - Đại Nam.
C. Tiền sử - Văn Lang, Âu Lạc - Bắc thuộc - Đại Việt - Đại Nam - hiện đại.
D. Bản địa - Văn Lang, Âu Lạc - Bắc thuộc - Đại Việt - Đại Nam - hiện đại.

C là đáp án đúng
 Câu 21:
Thời kỳ 1938-1858 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt
Nam?
A. Giai đọan văn hoá tiền sử
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt.

D là đáp án đúng
 Câu 22:
Thời kỳ 179 TCN- 938 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt
Nam?
A. Giai đọan văn hoá tiền sử
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt.

C là đáp án đúng
 Câu 23:
Văn hóa Đông Sơn với những giai đoạn nối tiếp gồm:
A. Núi Đọ - Sơn Vi - Hòa Bình - Đông Sơn
B. Núi Đọ - Hòa Bình - Sơn Vi - Đông Sơn
C. Núi Đọ - Hòa Bình - Sa Huỳnh - Đông Sơn
D. Núi Đọ - Óc Eo - Sa Huỳnh - Đông Sơn.

Chính xác A
 Câu 24:
Thành tựu nổi bật của giai đoạn văn hóa Văn Lang – Âu Lạc là:
A. Nghề thủ công mỹ nghệ
B. Kỹ thuật đúc đồng thau
C. Nghề trồng dâu nuôi tằm
D. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt

Chính xác B
 Câu 25:
Đặc trưng của văn hóa Đông Sơn là:
A. Hình thức mai táng bằng mộ chum.
B. Nghề buôn bán bằng đường biển khá phát triển.
C. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt đạt đến trình độ cao.
D. Kĩ thuật đúc đồng thau (trống đồng Đông Sơn).

Chính xác D
 Câu 26:
Đặc trưng nào của văn hóa Đông Sơn
A. Phương tiện đi lại đường thủy (tàu, bè, mạng).
B. Tín ngưỡng phồn thực, sùng bái tự nhiên, thờ tổ tiên, các vị anh hùng.
C. Giao lưu văn hóa giữa các bộ tộc, bộ lạc.
D. A, B, C đều đúng.

D là đáp án đúng
 Câu 27:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Qúa trình phát triển và hình thành của văn hóa Đông Sơn miền Bắc là quá trình hình
thành nên cái cốt lõi của người Việt cổ và nhà nước đầu tiên của người Việt cổ.
B. Qúa trình phát triển và hình thành của văn hóa Đông Sơn miền Nam là quá trình hình
thành nên cái cốt lõi của người Việt cổ và nhà nước đầu tiên của người Việt cổ.
C. Qúa trình phát triển và hình thành của văn hóa Hòa Bình miền Bắc là quá trình hình
thành nên cái cốt lõi của người Việt cổ và nhà nước đầu tiên của người Việt cổ.
D. Qúa trình phát triển và hình thành của văn hóa Núi Đọ miền Bắc là quá trình hình
thành nên cái cốt lõi của người Việt cổ và nhà nước đầu tiên của người Việt cổ.
A là đáp án đúng
 Câu 28:
Văn hóa Sa Huỳnh tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Đầu CN - thế kỉ XV
B. Đầu CN - thế kỉ X
C. Đầu CN - thế kỉ XII
D. Đầu CN - thế kỉ VI.

A là đáp án đúng
 Câu 29:
Đặc trưng văn hóa Sa Huỳnh là:
A. Hình thức mai táng bằng mộ chum.
B. Chủ động khai phá, cải biến tự nhiên.
C. Dấu vết của yếu tố rừng và biển rất phổ biến.
D. Cả A, B, C đều đúng.

D là đáp án đúng
 Câu 30:
Văn hóa Đồng Nai tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Đầu CN - thế kỉ XV
B. Đầu CN - thế kỉ X
C. Đầu CN - thế kỉ XII
D. Đầu CN - thế kỉ VI.

D là đáp án đúng
PHẦN 10
 Câu 1:
Đặc trưng của văn hóa Đồng Nai:
A. Nghề nông, thủ công phát triển.
B. Thành tựu văn hóa đặc trưng: bộ đàn đá
C. Ngành nghề phổ biến: trồng lúa cạn, làm nương rẫy, săn bắn.
D. A, B, C đều đúng.

Chính xác D
 Câu 2:
Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa các dân tộc Đông Nam Á được hình
thành từ:
A. Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa Nam Á và Đông Nam Á
B. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vực
C. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây
D. Sự mở cửa giao lưu với các nền văn hóa trên toàn thế giới.

Chính xác A
 Câu 3:
Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn văn hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc là:
A. Ý thức đối kháng bất khuất trước sự xâm lăng của phong kiến phương Bắc.
B. Tiếp biến văn hóa Hán để làm giàu cho văn hóa dân tộc.
C. Giao lưu tự nhiên với văn hóa Ấn Độ
D. Giữ gìn, bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc.

B là đáp án đúng
 Câu 4:
Các luồng tư tưởng dân chủ tư sản, tư tưởng Mac- Lênin được truyền vào Việt Nam vào
giai đoạn văn hóa nào?
A. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
B. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
C. Giai đoạn văn hóa Đại Nam
D. Giai đoạn văn hóa hiện đại

C là đáp án đúng
 Câu 5:
Đỉnh cao văn hóa Lý - Trần và Hậu Lê thuộc giai đoạn văn hóa nào?
A. Văn hóa chống Bắc thuộc
B. Văn hóa Đại Việt
C. Văn hóa Đại Nam
D. Văn hóa hiện đại.

B là đáp án đúng
 Câu 6:
Nói về nghệ thuật chèo truyền thống của Việt Nam, nhận định nào sau đây là không
đúng?
A. Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có tính cách chuyên nghiệp.
B. Chèo ra đời khá sớm và phát triển mạnh ở Bắc Bộ.
C. Kịch bản của chèo thường lấy từ thần thoại, cổ tích và truyện nôm.
D. Diễn xuất chèo có tính linh hoạt, không tuân thủ nghiêm ngặt theo kịch bản.

Chính xác A
 Câu 7:
Nói về nghệ thuật tuồng của Việt Nam, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Tuồng là loại hình sân khấu dân gian không chuyên nghiệp.
B. Tuồng phát triển mạnh ở Trung Bộ.
C. Kịch bản của tuồng thường lấy từ truyện cổ Trung Quốc.
D. Người được tôn vinh là Ông tổ của nghệ thuật tuồng hát tuồng là Đào Duy Từ.

Chính xác A
 Câu 8:
Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống, loại hình nào phản ánh hiện thực
xã hội một cách sống động và sâu sắc nhất?
A. Chèo
B. Tuồng
C. Múa rối
D. Cải lương

D là đáp án đúng
 Câu 9:
Thủ pháp ước lệ trên sân khấu (chỉ dùng bộ phận, chi tiết để gợi cho người xem hình
dung ra sự thực ngoài đời) phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật thanh sắc và hình khối?
A. Tính biểu trưng
B. Tính biểu cảm
C. Tính tổng hợp
D. Tính linh hoạt

Chính xác A
 Câu 10:
Sân khấu truyền thống Việt Nam thường có sự giao lưu rất mật thiết với người xem (sàn
diễn là sân đình, khán giả có thể tham gia bình phẩm khen chê và chen vào vài câu ngẫu
hứng…). Điều này phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật sân khấu truyền thống?
A. Tính biểu trưng
B. Tính biểu cảm
C. Tính tổng hợp
D. Tính linh hoạt

D là đáp án đúng
 Câu 11:
Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, khi hai họ tính chuyện dựng vợ gả
chồng cho con cái, yếu tố nào sau đây được quan tâm hàng đầu?
A. Quyền lợi của làng xã
B. Quyền lợi của gia tộc
C. Sự phù hợp của đôi trai gái
D. Sự phù hợp giữa mẹ chồng - nàng dâu

B là đáp án đúng
 Câu 12:
Tục “giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý nghĩa:
A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu.
B. Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long.
C. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa.
D. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng.

Chính xác A
 Câu 13:
Câu tục ngữ “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh:
A. Tâm lý coi trọng bà con hàng xóm láng giềng
B. Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ dân ngụ cư.
C. Tâm lý trọng tình trọng nghĩa
D. Tâm lý coi khinh tiền tài vật chất

B là đáp án đúng
 Câu 14:
Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ chồng mới
cưới luôn gắn bó yêu thương nhau?
A. Tục trao cho nhau nắm đất và gói muối
B. Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng xóm
C. Tục giã cối đón dâu
D. Tục uống rượu, ăn cơm nếp

D là đáp án đúng
 Câu 15:
Khi chôn cất người chết, người ta thường đặt trên mộ bát cơm, quả trứng và đôi đũa.
Những lễ vật này có ý nghĩa:
A. Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở lại
B. Thể hiện lòng tiếc thương của người sống với người chết
C. Mong người chết được no đủ ở thế giới bên kia
D. Cúng cho các vong hồn khác khỏi quấy phá người chết

Chính xác A
 Câu 16:
Trong đám tang, tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn vàng?
A. Vì màu đỏ, màu vàng là những màu tốt trong ngũ hành.
B. Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu.
C. Vì đó là cách để phân biệt tôn ti trật tự trong gia đình
D. Vì đó là sản phẩm của triết lý âm dương trong nền văn hóa nông nghiệp.

B là đáp án đúng
 Câu 17:
Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời
vụ.
B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng.
C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người.
D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, lễ thức cúng tế…) và phần hội (các trò diễn, trò
chơi dân gian…).

Chính xác A
 Câu 18:
Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân và mùa hạ
B. Mùa xuân và mùa thu
C. Mùa xuân và mùa đông
D. Tất cả các mùa

B là đáp án đúng
 Câu 19:
Tục thờ Tứ bất tử là một giá trị văn hóa tinh thần rất đẹp của người Việt, thờ bốn vị:
A.  Vua Hùng, Thành Hoàng, Thổ Công, Thổ Địa
B. Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện
C. Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử , Liễu Hạnh
D. Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn, Mẫu Thoải, Mẫu Địa

C là đáp án đúng
 Câu 20:
Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử là biểu tượng cho ước mơ gì của người Việt?
A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên
B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần

C là đáp án đúng
 Câu 21:
Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt (gần như trở thành một
thứ tôn giáo) là:
A. Tín ngưỡng phồn thực
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
D. Tục thờ Tứ bất tử

C là đáp án đúng
 Câu 22:
Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự nhiên của người Việt, loài thực vật nào được
tôn sùng và được thờ cúng nhiều nhất?
A. Cây Lúa
B. Cây Đa
C. Cây Dâu
D. Quả Bầu

Chính xác A
 Câu 23:
Tà thần là những người có lý lịch không hay ho gì (trẻ con, người ăn mày, người ăn
trộm, người chết trôi…) nhưng vẫn được người dân thờ làm Thành Hoàng làng vì:
A. Thần giúp cho mưa thuận gió hòa, mùa màng tươi tốt.
B. Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác quái, khiến dân làng nể sợ.
C. Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai, dịch bệnh.
D. Đây là một tín ngưỡng truyền thống có từ lâu đời.

B là đáp án đúng
 Câu 24:
Dân gian có câu: “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị thánh
trong câu ca dao trên là vị nào?
A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Thổ Địa
D. Thần Tài

Chính xác A
 Câu 25:
Loại hình nghệ thuật truyền thống đầu tiên ở Việt Nam được UNESCO công nhận là
Kiệt tác di sản văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại là:
A. Nhã nhạc cung đình Huế
B. Dân ca quan họ
C. Ca trù
D. Đờn ca tài tử Nam Bộ

Chính xác A
 Câu 26:
Hát chầu văn, hát bóng, múa bóng, hầu bóng, lên đồng… là những nghi thức hành lễ
của tín ngưỡng nào?
A. Tín ngưỡng phồn thực
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ Thành Hoàng
D. Tục thờ Tứ bất tử

B là đáp án đúng
 Câu 27:
Vào ngày tết, mâm ngũ quả để thờ của người dân Nam Bộ thường có 5 loại trái: mãng
cầu, sung, dừa, đu đủ, xoài. Điều này phản ánh đặc điểm gì trong nghệ thuật trang trí
của người Việt?
A. Thủ pháp ước lệ
B. Mô hình mang ý nghĩa phồn thực
C. Thủ pháp liên tưởng bằng ngôn từ
D. Thủ pháp liên tưởng bằng hình thức
C là đáp án đúng
 Câu 28:
Trong tác phẩm “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu có câu: “Thà đui mà giữ đạo
nhà, Còn hơn sáng mắt ông cha không thờ”. Đạo nhà trong câu thơ trên là đạo nào?
A. Đạo Phật
B. Đạo thờ cúng tổ tiên
C. Đạo Hòa Hảo
D. Đạo Cao Đài

B là đáp án đúng
 Câu 29:
Xét về chức năng, đô thị truyền thống của Việt Nam có đặc điểm nào nổi bật?
A. Do nhà nước sản sinh ra
B. Do nhà nước quản lý và khai thác
C. Chủ yếu thực hiện chức năng hành chính
D. Hình thành một cách tự phát

C là đáp án đúng
 Câu 30:
Trong các đô thị cổ của Việt Nam, đô thị nào được hình thành theo hướng từ thị đến đô?
A. Thăng Long
B. Phú Xuân
C. Phố Hiến
D. Cổ Loa

C là đáp án đúng
PHẦN 11
 Câu 1:
Bàn về đặc điểm của tổ chức đô thị Việt Nam truyền thống, nhận định nào sau đây là
không đúng?
A. Đô thị do nhà nước sinh ra, chủ yếu thực hiện chức năng hành chánh.
B. Đô thị chịu ảnh hưởng của nông thôn và mang đặc tính nông thôn khá đậm nét.
C. Đô thị hình thành một cách tự phát.
D. Đô thị luôn có nguy cơ bị nông thôn hóa.

C là đáp án đúng
 Câu 2:
Cơ cấu tổ chức xã hội truyền thống theo mô hình nhà-làng- nước được hình thành vào
giai đoạn nào?
A. Văn hóa tiền sử
B. Văn hóa Văn Lang-Âu Lạc
C. Văn hóa thời Bắc thuộc
D. Văn hóa Đại Việt

B là đáp án đúng
 Câu 3:
Bộ luật Hồng Đức đánh dấu một bước phát triển quan trọng của lịch sử pháp quyền Việt
Nam. Bộ luật này được ban hành vào thời kỳ nào?
A. Thời nhà Lý
B. Thời nhà Trần
C. Thời nhà Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn

C là đáp án đúng
 Câu 4:
Dưới thời các vua Hùng, kinh đô của nhà nước Văn Lang được đặt ở đâu?
A. Cổ Loa
B. Phong Châu
C. Mê Linh
D. Vạn An

B là đáp án đúng
 Câu 5:
Thốn là đơn vị đo dùng trong y học phương Đông, được tính bằng:
A. Đốt giữa ngón tay út của người bệnh
B. Đốt gốc ngón tay út của người bệnh
C. Đốt giữa ngón tay giữa của người bệnh
D. Đốt gốc ngón tay giữa của người bệnh

C là đáp án đúng
 Câu 6:
Định nghĩa về con người: "Trong tính hiện thực của nó, con người là tổng hòa các mối
quan hệ xã hội." là của:
A. C.Mác
B. Lão Tử
C. Phật giáo
D. B.Franhklin

A là đáp án đúng
 Câu 7:
Theo giáo trình Cơ sở văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng chủ biên), cấu trúc của văn
hóa bao gồm các thành tố là:
A. Văn hóa sản xuất, văn hóa sinh hoạt, văn hóa vũ trang.
B. Văn hóa sinh hoạt. văn hóa vũ trang, văn hóa nhận thức.
C. Văn hóa sản xuất, văn hóa vũ trang, văn hóa ứng xử với môi trường xã hội.
D. Văn hóa sản xuất, văn hóa sinh hoạt, văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên.

A là đáp án đúng
 Câu 8:
Trong văn hóa sản xuất của người Việt, đơn vị sản xuất cơ bản là:
A. Cá nhân
B. Làng
C. Xã hội
D. Gia đình nhỏ

Chính xác D
 Câu 9:
Lương thực hàng ngày của người Việt cổ là gì?
A. Ăn gạo tẻ
B. Ăn gạo nếp và gạo tẻ nhưng ưu thế thuộc về gạo nếp
C. Ăn gạo nếp
D. Ăn gạo nếp và gạo tẻ nhưng ưu thế thuộc về gạo tẻ

Chính xác D
 Câu 10:
Đặc trưng nổi bật trong nghệ thuật chiến đấu của người Việt cổ là gì?
A. Thạo thủy chiến
B. Dùng dân binh hỗ trợ quân binh
C. Thạo thủy chiến, dùng dân binh hỗ trợ quân binh
D. Thạo thủy chiến, dùng quân binh hỗ trợ dân binh

C là đáp án đúng
 Câu 11:
Văn hóa mặc của người Việt cổ là:
A. Người Việt cổ mặc váy, áo ngắn. Tóc thường cắt ngắn, tết tóc hoặc búi tóc củ hành.
Có tục xăm mình.
B. Người Việt cổ có tục xăm mình, để tóc dài.
C. Đàn ông cởi trần, đóng khố. Đàn bà mặc váy, áo ngắn. Tóc thường cắt ngắn, tết
tóchoặc búi tóc củ hành. Có tục xăm mình.

Chính xác C
 Câu 12:
Các cư dân trong một cộng đồng làng xã Việt xưa phải tuân theo một hệ thống các quy
định mà cộng đồng đó đề ra. Hệ thống quy định này có tên là gì?
A. Hương ước
B. Phép tắc
C. Quy tắc
D. Pháp luật

A là đáp án đúng
 Câu 13:
Văn hóa đi lại của người Việt cổ là:
A. Chủ yếu là đường bộ, vận chuyển bằng voi và trâu
B. Chủ yếu là đường bộ
C. Là đường bộ và đường thuỷ
D. Chủ yếu là đường thuỷ với phương tiện là thuyền

Chính xác D
 Câu 14:
Có mấy loại quy ước trong bản hương ước?
A. Có 3 loại quy ước chủ yếu
B. Có 4 loại quy ước chủ yếu
C. Có 2 loại quy ước chủ yếu
D. Có 5 loại quy ước chủ yếu

B là đáp án đúng
 Câu 15:
Ngành sản xuất chính của người Việt cổ là:
A. Trồng các loại hoa màu
B. Nghề thủ công truyền thống như: đúc đồng, nung gốm, đục đá, khắc gỗ, sơn chạm,
đan lát...
C. Nông nghiệp - trồng lúa nước
D. Chăn nuôi gia súc, gia cầm

C là đáp án đúng
 Câu 16:
Hằng số văn hóa Việt Nam cổ truyền về mặt chủ thể là:
A. Người nông dân Việt Nam với tất cả những tính chất tích cực và hạn chế của nó.
B. Trọng tình, trọng văn, trọng đức, trọng phụ nữ.
C. Duy tình, duy nghĩa, duy cảm
D. Người nông dân Việt Nam với tất cả những tính chất tích cực và hạn chế của nó.
Nhưng vượt lên tất cả là đặc điểm duy tình, duy nghĩa, duy cảm của người Việt Nam
trong mối quan hệ giữa người với người, người với tự nhiên... và nhất là thái độ trách
nhiệm với thế hệ mai sau thể hiện qua khái niệm phúc đức.

A là đáp án đúng
 Câu 17:
Trong Chu Dịch, quẻ Bi có từ "văn" và "hóa" và được hiểu là:
A. Xem dáng vẻ con người, lấy đó mà giáo hóa thiên hạ (Quan hồ nhân văn dĩ hóa
thành thiên hạ).
B. Bao gồm hiểu biết, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục, những khả
năng và tập quán
C. Trồng trọt và nuôi dưỡng tinh thần
D. Gồm tín ngưỡng và phong tục

A là đáp án đúng
 Câu 18:
Muốn thực hiện chức năng giáo dục của văn hóa cần thông qua các chức năng nào?
A. Chức năng nhận thức, chức năng thẩm mĩ, chức năng giải trí
B. Chức năng thẩm mĩ, chức năng dự báo
C. Chức năng nhận thức, chức năng dự báo
D. Chức năng nhận thức, chức năng thẩm mĩ, chức năng dự báo, chức năng giải trí

Chính xác D
 Câu 19:
Thế nào là văn minh?
A. Văn minh là tổng thể những nét riêng biệt về tinh thần và vật chất, trí tuệ và cảm xúc
quyết định tính cách của một xã hội hay một nhóm người trong xã hội, bao gồm nghệ
thuật văn chương lối sống, những quyền cơ bản của con người, hệ thống các giá trị, tập
tục và tín ngưỡng.
B. Văn minh là trình độ phát triển nhất định của văn hoá về phương diện vật chất, đặc
trưng cho một khu vực rộng lớn, một thời đại, hoặc cả nhân loại.
C. Văn minh là những giá trị tinh thần, do những người có tài đức chuyển tải, thể hiện
tính dân tộc, tính lịch sử rõ rệt.
D. Văn minh là những giá trị vật chất, gắn với những truyền thống, những thành quả
văn hoá với những thế hệ nhân tài tiêu biểu cho một vùng miền.

B là đáp án đúng
 Câu 20:
Xét về phương diện giá trị, văn hóa khắc với văn mình, văn hiến, văn vật ở chỗ:
A. Văn hoá thiên về giá trị vật chất
B. Văn hoá bao gồm cả giá trị vật chất và tinh thần
C. Văn hoá thiên về giá trị tinh thần
D. Văn hoá thiên về khía cạnh vật chất, kĩ thuật

B là đáp án đúng
 Câu 21:
Từ đời Lý (1010) người Việt đã tự hào nước mình là một nước ...
A. Nước phát triển nhất
B. Văn hiến Quốc tế
C. Nước có nền sản xuất nông nghiệp hiện đại
D. Văn hiến chi bang

Chính xác D
 Câu 22:
Trong từ văn hiến, thì hiến có nghĩa là:
A. Mới mẻ - Hiện đại
B. Sách vở
C. Hiền tài
D. Văn hóa

C là đáp án đúng
 Câu 23:
Định nghĩa về văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
A. "Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát
minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo... và những công cụ
cho sinh hoạt hàng ngày về mặt ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng
tạo và phát minh đó tức là văn hoá."
B. "Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng
tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với
môi trường tự nhiên và xã hội của mình."
C. "Văn hoá bao gồm nghệ thuật văn chương lối sống, những quyền cơ bản của con
người, những hệ thống các giá trị, những tập tục và những tín ngưỡng..."
D. "Văn hóa hôm nay có thể coi là tổng thể những nét riêng biệt về tinh thần và vật chất,
trí tuệ và cảm xúc quyết định tính cách của một xã hội hay một nhóm người trong xã
hội."

A là đáp án đúng
 Câu 24:
Theo giáo trình Văn hóa xã hội chủ nghĩa của khoa Văn hóa xã hội chủ nghĩa, chức
năng bao trùm của văn hóa là chức năng nào?
A. Chức năng thẩm mỹ
B. Chức năng giáo dục
C. Chức năng dự báo
D. Chức năng nhận thức

B là đáp án đúng
 Câu 25:
Chức năng bồi dưỡng con người, hướng lý tưởng, đạo đức và hành vi của con người vào
điều hay lẽ phải, theo những khuôn mẫu, chuẩn mực mà xã hội quy định là nội dung
của:
A. Chức năng giao tiếp
B. Chức năng giáo dục
C. Chức năng điều chỉnh xã hội
D. Chức năng tổ chức xã hội

B là đáp án đúng
 Câu 26:
Hình ảnh "vỏ Tàu lõi Việt" là đặc thù của đơn vị xã hội cổ truyền nào của người Việt?
A. Làng
B. Đô thị
C. Gia đình
D. Quốc gia

C là đáp án đúng
 Câu 27:
Cơ cấu gia đình nào dưới đây được gọi là gia đình hạt nhân?
A. Gia đình có từ ba thế hệ trở lên
B. Bố mẹ và gia đình con trai trưởng
C. Bố mẹ và con cái chưa trưởng thành
D. Bố hoặc mẹ và con cái

C là đáp án đúng
 Câu 28:
Phổ (cơ cấu) xã hội Việt Nam truyền thống là:
A. Cá nhân - gia đình - làng xóm - đất nước
B. Cá nhân - họ hàng - làng xóm
C. Cá nhân - gia đình - họ hàng - xóm làng - vùng miền - đất nước
D. Cá nhân - họ hàng - làng xóm - đất nước

C là đáp án đúng
 Câu 29:
Những nguyên lí cơ bản tập hợp con người thành xã hội, khiến con người trở thành sinh
vật xã hội là:
A. Cùng chỗ
B. Cùng cội nguồn
C. Cùng lợi ích
D. Tất cả các phương án.

Chính xác D
 Câu 30:
Sinh hoạt cộng đồng nào dưới đây phản ánh "tính sông nước" trong văn hóa Việt Nam?
A. Đua thuyền, bơi chải
B. Đấu vật
C. Kéo co, đánh đu
D. Tất cả các phương án.
A là đáp án đúng
PHẦN 12
 Câu 1:
Gia đình người Việt, trong đại đa số trường hợp là:
A. Gia đình lớn
B. Gia đình phi hạt nhân
C. Gia đình nhỏ
D. Gia đình hạt nhân

D là đáp án đúng
 Câu 2:
Hai tính trội của văn hóa Việt Nam truyền thống:
A. Nhiệt và gió mùa
B. Nhiệt và ẩm
C. Thực vật, động vật rất phong phú và đa dạng
D. Tính sông nước và thực vật

D là đáp án đúng
 Câu 3:
Mô hình bữa ăn (bữa cơm) của người Việt (theo quan điểm của GS. Trần Quốc Vượng)
là:
A. Cơm - thịt - cá
B. Cơm - rau - cá
C. Cơm - rau - thịt - cá
D. Cơm - rau - thịt

B là đáp án đúng
 Câu 4:
Môi trường xã hội hóa đầu tiên và quan trọng bậc nhất của mỗi cá nhân là:
A. Nhà trường
B. Nhóm thành viên
C. Gia đình
D. Thông tin đại chúng

Chính xác C
 Câu 5:
Theo quan điểm của GS. Trần Quốc Vượng, làng là đơn vị cư trú cơ bản của nông thôn
Việt Nam được tổ chức dựa vào hai nguyên tắc chủ yếu:
A. Cội nguồn và theo đơn vị hành chính
B. Cội nguồn và cùng lợi ích
C. Cùng chỗ và cùng lợi ích
D. Cội nguồn và cùng chỗ

D là đáp án đúng
 Câu 6:
Khi nói về văn hóa làng và làng văn hóa, một số nhà nghiên cứu đã chỉ ra đặc trưng làng
Việt Nam là:
A. Ý thức cộng đồng
B. Ý thức tự quản
C. Nét độc đáo riêng của mỗi làng trong tập quán, nếp sống, giọng nói, cách ứng xử...
D. Tất cả các phương án.

D là đáp án đúng
 Câu 7:
"... là khả năng truyền lại di sản của thế hệ này cho thế hệ sau - di truyền xã hội, di
truyền văn hóa."
A. Tính sử
B. Quá trình hai mặt
C. Tính toàn cầu
D. Tính sử và tính toàn cầu

A là đáp án đúng
 Câu 8:
Xét về mặt chức năng, đô thị Việt Nam truyền thống có đặc điểm là:
A. Đô thị Việt Nam trước hết là trung tâm văn hóa rồi từ đó mới là kinh tế và chính trị.
B. Đô thị Việt Nam là trung tâm kinh tế, văn hoá.
C. Đô thị Việt Nam trước hết là trung tâm chính trị, rồi từ đó mới là kinh tế và văn hoá.
D. Đô thị Việt Nam trước hết là trung tâm kinh tế rồi từ đó mới là chính trị và văn hoá.

Chính xác C
 Câu 9:
"... là khả năng con người biết đến những nền văn hóa khác, học hỏi những thứ tiếng
khác, gặp gỡ những hình thức của nghệ thuật hay chính trị so với hình thức của mình và
qua đó nhận biết được những con người khác bất kể thuộc nền văn hóa nào như những
đồng loại của mình."
A. Quá trình hai mặt
B. Tính toàn cầu
C. Tính sử và tính toàn cầu
D. Tính sử

B là đáp án đúng
 Câu 10:
Văn hóa ăn, mặc, ở, đi lại và tín ngưỡng thuộc thành tố văn hóa nào trong cấu trúc văn
hóa theo quan điểm của GS. Trần Quốc Vượng?
A. Văn hóa sinh hoạt
B. Văn hóa vũ trang
C. Văn hóa sản xuất
D. Tất cả các đáp án.

A là đáp án đúng
 Câu 11:
"Mức tiêu thụ năng lượng tăng gấp đôi tỉ lệ tăng dân số. Chu trình sinh địa hóa ở nhiều
vùng không con nguyên vẹn nữa. Thế cân bằng đã bị phá vỡ ở nhiều nơi trên trái đất" là
đặc điểm của giai đoạn sinh thái nào?
A. Giai đoạn nông nghiệp sơ khai
B. Giai đoạn đầu đô thị
C. Giai đoạn thu lượm
D. Giai đoạn công nghiệp hiện đại

D là đáp án đúng
 Câu 12:
Hằng số tự nhiên Việt Nam là gì?
A. Nhiệt - ẩm - gió mùa
B. Lạnh - khô - gió mùa
C. Nhiệt - khô - gió mùa
A là đáp án đúng
 Câu 13:
Địa hình Việt Nam từ góc độ địa lí - văn hóa:
A. Dài Bắc - Nam, hẹp Tây - Đông, núi rừng chiếm 2/3 diện tích, đồng bằng chiếm 1/3
diện tích, sông ngòi nhiều và phân bố đều khắp.
B. Dài Bắc - Nam
C. Núi đồi chiếm 2/3 diện tích
D. Hẹp Tây - Đông

A là đáp án đúng
 Câu 14:
Cho đến thế kỉ thứ XVI, Đại Việt chỉ có một đô thị, một trung tâm chính trị - kinh tế -
văn hóa là:
A. Hội An
B. Phố Hiến
C. Thanh Hà
D. Thăng Long (Kẻ Chợ)

D là đáp án đúng
 Câu 15:
Chiến lược thích nghi với tự nhiên của con người được hiểu là:
A. Buộc tự nhiên không còn như cũ nữa
B. Những biện pháp kĩ thuật khác nhau để thích nghi, biến đổi tự nhiên, bắt tự nhiên
phục vụ con người.
C. Biến đổi tự nhiên
D. Bắt tự nhiên phục vụ con người

B là đáp án đúng
 Câu 16:
Giai đoạn giao lưu văn hóa nào ảnh hưởng sâu đậm đến văn hóa Việt Nam với trạng
thái tiếp xúc một cách tự nhiên, tự nguyện?
A. Giao lưu với văn hóa Đông Nam Á
B. Giao lưu với văn hóa Ấn Độ
C. Giao lưu với văn hóa phương Tây
D. Giao lưu với văn hóa Trung hoa

B là đáp án đúng
 Câu 17:
Chữ Quốc ngữ được mở rộng phạm vi sử dụng từ chỗ là loại chữ viết dùng trong nội bộ
một tôn giáo sang được dùng như chữ viết của một nền văn hóa thuộc giai đoạn giao lưu
với văn hóa nào?
A. Văn hóa Trung Hoa
B. Văn hóa Đông Nam Á
C. Văn hóa Ấn Độ
D. Văn hóa Phương Tây

D là đáp án đúng
 Câu 18:
Nền tảng tạo ra yếu tộ nội sinh trong văn hóa Việt Nam là gì?
A. Văn hóa biển
B. Cơ tầng văn hóa Đông Nam Á
C. Văn hóa núi
D. Văn hóa đồng bằng

B là đáp án đúng
 Câu 19:
Việt Nam là phức thể văn hóa lúa nước với các yếu tố:
A. Văn hóa đồng bằng và văn hóa biển
B. Văn hóa núi, văn hóa đồng bằng và văn hóa biển
C. Văn hóa núi và văn hóa biển
D. Văn hóa núi và văn hóa đồng bằng
B là đáp án đúng
 Câu 20:
Nền văn hóa nào biến mất vào thế kỉ VIII làm cho chúng ta hôm nay khó dựng lại được
diện mạo của nó?
A. Văn hóa Đồng Nai
B. Văn hóa Sa Huỳnh
C. Văn hóa Chămpa
D. Văn hóa Óc Eo

D là đáp án đúng
 Câu 21:
Giáo sư Phạm Đức Dương nhận định "Việt Nam là một ........... thu nhỏ".
A. Đông Nam Á
B. Châu Á
C. Phương Nam
D. Phương Tây

A là đáp án đúng
 Câu 22:
Kỹ thuật rèn đúc sắt và gang, kinh nghiệm chất đá làm đê ngăn sóng biển,... là kết quả
giao lưu văn hóa Việt Nam với:
A. Đông Nam Á
B. Ấn Độ
C. Phương Tây
D. Trung Hoa

D là đáp án đúng
 Câu 23:
Thời kì Bắc thuộc là cách gọi của các nhà sử học về khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1407 đến 1427
B. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XIX
C. Từ thế kỉ I đến thế kỉ X
D. Khoảng 500 năm trước công nguyên

Chính xác C
 Câu 24:
Giai đoạn giao lưu tiếp biến với nền văn hóa nào được đánh giá là rất dài trong nhiều
thời kì lịch sử của Việt Nam?
A. Ấn Độ
B. Trung Hoa
C. Đông Nam Á
D. Phương Tây

Chính xác B
 Câu 25:
Thơ mới xuất hiện trong giai đoạn giao lưu với văn hóa nào?
A. Văn hóa Đông Nam Á
B. Văn hóa Ấn Độ
C. Văn hóa Trung Hoa
D. Văn hóa Phương Tây

D là đáp án đúng
 Câu 26:
Biểu tượng cho âm là hình gì?
A. Hình chữ nhật
B. Hình vuông
C. Hình elip
D. Hình tròn

B là đáp án đúng
 Câu 27:
Hành Kim tương sinh với hành nào trong ngũ hành?
A. Hỏa
B. Thủy
C. Thổ
D. Mộc

B là đáp án đúng
 Câu 28:
Muốn xác định tính chất âm dương của một vật, trước hết phải xác định .......... so sánh.
A. Mục đích
B. Đặc điểm
C. Cơ sở
D. Đối tượng

D là đáp án đúng
 Câu 29:
Theo ứng dụng ngũ hành, vật biểu cho phương Bắc của người Việt là con gì?
A. Chim
B. Hổ
C. Rồng
D. Rùa
D là đáp án đúng
 Câu 30:
Lịch thuần dương phát sinh từ vùng văn hóa nào?
A. Trung Quốc
B. Campuchia
C. Ấn Độ
D. Ai Cập

D là đáp án đúng
PHẦN 13
 Câu 1:
Hệ đếm 60 đơn vị được gọi là:
A. Hội
B. Hệ chi
C. Hệ can chi
D. Hệ can

C là đáp án đúng
 Câu 2:
Hệ Can trong hệ Can chi gồm mấy yếu tố?
A. 5
B. 60
C. 12
D. 10

D là đáp án đúng
 Câu 3:
Biểu tượng cho dương là hình gì?
A. Hình vuông
B. Hình chữ nhật
C. Hình elip
D. Hình tròn
D là đáp án đúng
 Câu 4:
Theo quan hệ trên dưới, trước sau, bộ phận nào trên cơ thể con người tương ứng với
phần âm?
A. Cằm, lòng bàn tay, bụng
B. Cằm, mu bàn tay, lưng
C. Trán, mu bàn tay, lưng
D. Trán, lòng bàn tay, bụng

Chính xác
 Câu 5:
Ngũ tạng trong cơ thể con người bao gồm các bộ phận sau:
A. Bàng quang, tâm, can, phế, tì
B. Thận, tâm, can, phế, tì
C. Thận, tâm, can, phế, vị
D. Thận, tâm, đại tràng, phế, tì

B là đáp án đúng
 Câu 6:
Bánh trưng, bánh truyền thống của dân tộc Việt tượng trưng cho:
A. Đất
B. Cả âm và dương
C. Mặt trăng
D. Trời
A là đáp án đúng
 Câu 7:
Trong quan niệm dân gian, vật tổ của người Việt là cặp:
A. Ông Đồng - bà Cốt
B. Phật Ông - Phật Bà
C. Ông Tơ - bà Nguyệt
D. Tiên - Rồng
D là đáp án đúng
 Câu 8:
Cách nói "Chớ đi ngày bảy chớ về ngày ba; Ba chìm bảy nổi chín lênh đênh" thể hiện tư
duy nào của người Việt?
A. Tư duy lưỡng phân lưỡng hợp
B. Tư duy số chẵn
C. Tư duy số lẻ
D. Tư duy sống quân bình

C là đáp án đúng
 Câu 9:
Bộ ba điển hình trong nguyên lí hình thành Tam tài là:
A. Cha - Mẹ - Con
B. Trời - Đất - Người
C. Con người - Không gian - Thời gian
D. Trời - Đất - Nước

Chính xácB
 Câu 10:
Trong Hà Đồ - cơ sở của Ngũ hành, những số nào là "số sinh"?
A. Từ 1-5
B. Từ 1-3
C. Từ 6-10
D. Từ 1-6

Chính xác A
 Câu 11:
Phật giáo ở Việt Nam phát triển cực thịnh vào thời kì nào?
A. Thời Pháp thuộc
B. Thời Nguyễn
C. Thời Lý - Trần
D. Thời Lê

C là đáp án đúng
 Câu 12:
Nội dung cơ bản của học thuyết Phật giáo được khái quát lại thành mấy nhân duyên?
A. 9 (cửu nhân duyên)
B. 3 (tam nhân duyên)
C. 6 (lục nhân duyên)
D. 12 (thập nhị nhân duyên)

D là đáp án đúng
 Câu 13:
Bốn công trình nghệ thuật lớn được gọi là An Nam tứ đại khí gồm:
A. Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, Tháp Báo Thiên, Chuông Quy Điền, Văn Miếu Quốc
Tử Giám
B. Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, Tháp Báo Thiên, Chuông Quy Điền, Văn Miếu Quốc
Tử Giám
C. Chùa Một Cột, Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, Tháp Báo Thiên, Chuông Quy Điền
D. Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, Tháp Báo Thiên, Chuông Quy Điền, Vạc Phổ Minh

Chính xác D
 Câu 14:
Thế kỉ XVI-XVII, tôn giáo nào là công cụ để giai cấp thống trị xây dựng chính quyền và
quản lí độc tôn?
A. Nho giáo
B. Đạo giáo
C. Phật giáo
D. Ki-tô giáo

Chính xác A
 Câu 15:
Đạo giáo còn được gọi là:
A. Học thuyết Lão - Trang
B. Công giáo
C. Đạo Khổng
D. Ấn Độ giáo

Chính xác A
 Câu 16:
Đạo giáo được hình thành từ quốc gia nào?
A. Thái Lan
B. Ấn Độ
C. Việt Nam
D. Trung Quốc
D là đáp án đúng
 Câu 17:
Mục đích tu của Đạo giáo là gì?
A. Sống lâu
B. Thoát khổ
C. Cứu nhân độ thế
D. Giác ngộ

Chính xác A
 Câu 18:
Xét về nguồn gốc, Ki-tô giáo là tôn giáo của ...............
A. Những học giả phương Tây
B. Những nhà triết học
C. Của các chủ nô La Mã
D. Những người bị áp bức

D là đáp án đúng
 Câu 19:
Công giáo, giáo hội phía Tây của Ki-tô giáo lấy khu vực nào làm trưng tâm?
A. Anh
B. Istambul
C. Palestin
D. Roma

D là đáp án đúng
 Câu 20:
Ki-tô giáo là tên gọi chung tất cả các tông phái cùng tôn thờ vị nào?
A. Hoàng đế Constatin
B. Jesus Christ
C. M. Luther
D. Thượng đế

B là đáp án đúng
 Câu 21:
Nho Giáo ra đời ở quốc gia nào?
A. Thái Lan
B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. Việt Nam
B là đáp án đúng
 Câu 22:
Đạo Tin Lành là một tôn giáo được tách ra từ tôn giáo nào?
A. Phật giáo
B. Đạo giáo
C. Ki-tô giáo

C là đáp án đúng
 Câu 23:
Nho giáo là
A. Là một học thuyết kinh tế
B. Là một học thuyết chính trị, đạo đức
C. Một tư tưởng chỉ dành cho nhà nước phong kiến không chính thống
D. Là một học thuyết triết học

B là đáp án đúng
 Câu 24:
Nho giáo còn được gọi là:
A. Chu Công giáo
B. Kinh giáo
C. Đạo đức giáo
D. Khổng giáo
D là đáp án đúng
 Câu 25:
Bộ sách của Nho giáo gồm:
A. Ngũ Kinh, Ngũ luân
B. Tứ Thư, Ngũ thường
C. Tứ Thư, Ngũ Kinh
D. Ngũ luân, Ngũ thường

C là đáp án đúng
 Câu 26:
Ngũ kinh gồm:
A.  Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ, Kinh Xuân Thu
B. Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ, Kinh Dịch
C. Kinh Thi , Kinh Lễ , Kinh Dịch, Kinh Nhạc, Kinh Thư
D. Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ, Kinh Dịch, Kinh Xuân Thu

D là đáp án đúng
 Câu 27:
Nho giáo trở thành quốc giáo thời kì nào?
A. Nhà Lê
B. Nhà Trần
C. Nhà Lý
D. Nhà Nguyễn

Chính xác A
 Câu 28:
Người sáng lập Phật giáo là:
A. Siddhartha Gautama
B. Mạnh Tử
C. Khổng Tử
D. Lão Tử

Chính xác A
 Câu 29:
Các vị thần cai quản các hiện tượng tự nhiên thân thiết nhất đối với cuộc sống của người
trồng lúa nước được thờ dưới dạng:
A. Thổ Công, Thổ Địa
B. Tứ Bất tử
C. Các Nữ thần - các Mẫu
D. Thành Hoàng

C là đáp án đúng
 Câu 30:
Chất âm tính của văn hóa nông nghiệp dẫn đến hệ quả trong tín ngưỡng là tình trạng các
... chiếm ưu thế.
A. Nam thần
B. Thánh
C. Thành Hoàng
D. Nữ thần

D là đáp án đúng
PHẦN 14
 Câu 1:
Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương được Unessco công nhận là Di sản văn hóa phi vật
thể đại diện của nhân loại vào năm nào?
A. 2011
B. 2012
C. 2013
D. 2010

B là đáp án đúng
 Câu 2:
Tín ngưỡng Thờ Mẫu gắn liền với loại hình nghệ thuật dân gian nào?
A. Hát xoan
B. Hát Chầu văn
C. Hát chèo
D. Đờn ca tài tử
B là đáp án đúng
 Câu 3:
Điểm giống nhau giữa tôn giáo và tín ngưỡng là:
A. Có hệ thống kinh điển: kinh, luật, luân đồ sộ
B. Niềm tin với những thứ vô hình và có chức năng điều chỉnh xã hội
C. Có tổ chức chặt chẽ, được truyền dạy bằng giáo dục
D. Có giáo chủ, tín đồ, sinh hoạt tại giáo đường

Chính xác B
 Câu 4:
Vật Tổ của cư dân Việt là:
A. Rồng
B. Chim
C. Quả bầu
D. Tiên Rồng

D là đáp án đúng
 Câu 5:
"Yêu nhau cau sáu bổ ba, ghét nhau cau sáu bổ ra làm mười" thể hiện một đặc trưng
giao tiếp cơ bản của người Việt, đó là:
A. Có thói quen ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng giao tiếp
B. Trọng danh dự, sĩ diện
C. Trọng tình, lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử
D. Thích thăm viếng, hiếu khách

C là đáp án đúng
 Câu 6:
Thói sĩ diện và cơ chế tin đồn là mặt trái sinh ra từ đặc điểm giao tiếp... của người Việt.
A. Có thói quen ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng giao tiếp
B. Trọng tình, lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử
C. Thích thăm viếng, hiếu khách
D. Trọng danh dự, sĩ diện

D là đáp án đúng
 Câu 7:
"Vòng vo Tam Quốc" là một đặc điểm giao tiếp xét dưới góc độ:
A. Chủ thể giao tiếp
B. Công cụ giao tiếp
C. Cách thức giao tiếp
D. Đối tượng giao tiếp

C là đáp án đúng
 Câu 8:
Hệ thống xưng hô của người Việt có các đặc điểm chính sau:
A. Chỉ sử dụng các đại từ nhân xưng
B. Có số lượng phong phú và tính lịch sự cao
C. Chú trọng đến sự tế nhị và ý tứ trong giao tiếp
D. Có tính thân mật hóa, có tính cộng đồng hóa, có tính tôn ti

D là đáp án đúng
 Câu 9:
Các đặc trưng cơ bản của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam là:
A. Sử dụng ngữ pháp ngữ nghĩa với cấu trúc động từ
B. Chặt chẽ, thiên về văn xuôi
C. Ước lệ, thiên về thơ ca, câu đối
D. Tính biểu trưng, biểu cảm, linh hoạt

D là đáp án đúng
 Câu 10:
Sự phát triển của hệ thống từ đa nghĩa, từ láy, hư từ biểu cảm, cấu trúc "iếc hóa" thể
thiện đặc trưng... của hệ thống ngôn từ Việt Nam.
A. Phong phú về số lượng từ
B. Giàu chất biểu cảm
C. Có tính biểu trưng cao
D. Có tính linh động, linh hoạt
B là đáp án đúng
 Câu 11:
Thủ pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bức tranh Đám cưới chuột là:
A. Thủ pháp lược bỏ
B. Thủ pháp phóng to thu nhỏ
C. Thủ pháp hai góc nhìn
D. Thủ pháp nhìn xuyên vật thể

B là đáp án đúng
 Câu 12:
"Âm nhạc truyền thống không đòi hỏi mọi nhạc công phải chơi giống nhau", "Sân khấu
truyền thống không đòi hỏi diễn viên tuân thủ một cách chặt chẽ bài bản của tích diễn"
là những nhận định thể hiện đặc trưng... của nghệ thuật thanh sắc.
A. Linh hoạt
B. Biểu cảm
C. Ước lệ
D. Biểu trưng

Chính xác A
 Câu 13:
Câu "Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ" nói về một nguyên tắc của
hôn nhân truyền thống là phải đáp ứng được:
A. Quyền lợi của làng xã
B. Quyền lợi của gia tộc
C. Quan hệ hòa thuận giữa mẹ chồng với nàng dâu
D. Sự phù hợp của đôi trai gái.

Chính xác A
 Câu 14:
Lễ vấn danh hay chạm ngõ, dạm ngõ là một thủ tục của hôn nhân truyền thống được
thực hiện để thỏa mãn:
A. Quan hệ hòa thuận giữa mẹ chồng với nàng dâu
B. Sự phù hợp của đôi trai gái
C. Quyền lợi của gia tộc
D. Quyền lợi của làng xã

B là đáp án đúng
 Câu 15:
Phong tục tang ma truyền thống của người Việt chủ yếu dùng màu trắng vì:
A. Là màu của sự vui tươi vì theo quan niệm của người Việt chết là được về với ông bà
tổ tiên, sống cuộc sống vĩnh hằng
B. Là màu của hành Kim, hướng Tây, theo quan niệm của người Việt là hướng xấu
C. Là màu thể hiện sự tinh khiết
D. Là màu tượng trưng của cõi hư vô

B là đáp án đúng
 Câu 16:
Căn cứ vào mục đích tạ ơn, cầu xin thần linh bảo trợ cho cuộc sống của mình và dựa
vào cấu trúc của hệ thống văn hóa, có thể phân biệt ba loại lễ hội:
A. Lễ hội liên quan đến cuộc sống trong mối quan hệ với môi trường TN, Lễ hội liên
quan đến MTXH, Lễ hội liên quan đến đời sống cộng đồng
B. Lễ hội xuống đồng, lễ hội cơm mới, lễ Tết
C. Lễ hội ở miền núi, lễ hội đồng bằng, lễ hội vùng ven biển
D. Lễ hội cầu cạn, lễ hội cầu mưa, lễ hội phồn thực

A là đáp án đúng
 Câu 17:
Nhóm trò chơi thể hiện ước vọng phồn thực thường thấy trong các lễ hội truyền thống
là:
A. Chọi gà, chọi trâu, đấu vật
B. Đánh đáo, ném còn, bắt chạch trong chum
C. Thổi cơm, bơi thuyền, bịt mắt bắt dê
D. Thả diều, đốt pháo, đánh pháo đất

Chính xác B
 Câu 18:
Người Việt có thói quen hỏi tên, tuổi, gia đình và các điều riêng tư khác khi giao tiếp.
Thói quen này xuất phát từ một đặc trưng giao tiếp cơ bản của người Việt là:
A. Có thói quen ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng giao tiếp
B. Thích thăm viếng, hiếu khách
C. Trọng tình, lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử
D. Trọng danh dự, sĩ diện

A là đáp án đúng
 Câu 19:
Giai đoạn hình thành, phát triển và định vị của văn hóa Việt Nam là:
A. Thời Tiền sử
B. Thời Độc lập tự chủ
C. Thời Sơ sử
D. Thời Tiền Sử và Sơ sử

D là đáp án đúng
 Câu 20:
Phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Đông Sơn là:
A. Ngựa
B. Voi
C. Thuyền bè
D. Đi bộ

Chính xác C
 Câu 21:
Nền văn hóa nào sau đây có quan hệ gốc gác với các nền văn hóa Bàu Tró, Hoa Lộc, Hạ
Long (thuộc hậu kỳ thời đại đá mới, sơ kỳ thời đại đồng thau ven biển)?
A. Văn hóa Đông Sơn
B. Văn hóa Đồng Nai
C. Văn hóa Sa Huỳnh
D. Văn hóa Óc Eo

Chính xác C
 Câu 22:
Khuyên tai (hay bùa đeo) hai đầu thú và ba mấu là một chế phẩm đặc thù của cư dân
nền văn hóa nào?
A. Văn hóa Đồng Nai
B. Văn hóa Sa Huỳnh
C. Văn hóa Óc Eo
D. Văn hóa Đông Sơn
B là đáp án đúng
 Câu 23:
Đàn đá là chế phẩm đặc thù của cư dân nền văn hóa nào?
A. Văn hóa Đông Sơn
B. Văn hóa Sa Huỳnh
C. Văn hóa Óc Eo
D. Văn hóa Đồng Nai
D là đáp án đúng
 Câu 24:
Đặc trưng chủ đạo trong đời sống tôn giáo của vua chúa Chăm pa là:
A. Tính chất Visnu giáo
B. Tính chất Siva giáo
C. Tính chất Brahma giáo
D. Tính chất Phật giáo

B là đáp án đúng
 Câu 25:
Mở đầu cho giai đoạn thời Tiền sử là:
A. Văn hóa Phùng Nguyên
B. Văn hóa Sơn Vi
C. Văn hóa Hòa Bình
D. Văn hóa Núi Đọ

D là đáp án đúng
 Câu 26:
Nền điêu khắc của dân tộc nào nổi tiếng với phù điêu và tượng tròn trên gạch, đá mang
đậm tính hoành tráng, ấn tượng tạo ra vẻ đẹp vô cùng độc đáo.
A. Chăm
B. Việt
C. Khơme
D. Êđê
A là đáp án đúng
 Câu 27:
Trong các nghề thủ công của cư dân Óc eo thì nghề nào là phát triển nhất?
A. Nghề chế tác đá
B. Nghề làm đồ trang sức
C. Nghề làm gốm
D. Nghề gia công kim loại màu
B là đáp án đúng
 Câu 28:
Chủ nhân thực sự của nền văn hóa Óc eo là...
A. Cư dân nói tiếng Tày - Thái
B. Cư dân nói tiếng Môn - Khơme
C. Cư dân nói tiếng Hán Tạng
D. Cư dân nói tiếng Nam Đảo
D là đáp án đúng
 Câu 29:
Các công cụ bằng đá được chế tác thành các loại công cụ như chặt, nạo hay cắt, có loại
cắt ngang một đầu , có loại có lưỡi dọc ở rìa cạnh, có loại công cụ có lưỡi chạy xung
quanh theo rìa tròn của viên cuội, hoặc có lưỡi ở hai đầu là các loại công cụ đặc trưng
của:
A. Văn hóa Núi Đọ
B. Văn hóa Gò Mun
C. Văn hóa Sơn Vi
D. Văn hóa Hòa Bình
C là đáp án đúng
 Câu 30:
Văn hóa Hòa Bình thuộc ...
A. Thời đại đồ đồng
B. Trung kỳ thời đại đồ đá
C. Thời đại đá mới
D. Sơ kỳ thời đại đồ đá cũ

Chính xác C
PHẦN 15
 Câu 1:
Trong đời sống tinh thần của cư dân nông nghiệp Hòa Bình, vị thần nào đóng vai trò vô
cùng quan trọng?
A. Thần mưa
B. Thần mây
C. Thần sấm
D. Thần mặt trời
D là đáp án đúng
 Câu 2:
Văn hóa Đông Sơn, văn hóa Sa Huỳnh và văn hóa Đồng Nai thuộc...
A. Hậu kỳ thời đại đồ đá cũ
B. Hậu kỳ thời đại đá mới
C. Sơ kỳ thời đại đồ đá cũ
D. Thời đại kim khí
D là đáp án đúng
 Câu 3:
Văn hóa Đông Sơn đánh dấu sự xuất hiện của một vật liệu mới là:
A. Sắt
B. Gốm
C. Thủy tinh
D. Đồng

D là đáp án đúng
 Câu 4:
Hình thức canh tác phổ biến là loại ruộng chờ mưa; có kỹ thuật trị thủy như đắp đê
chống lụt; có nhiều loại hình nông cụ như cuốc, xẻng, mai, thuổng, lưỡi cày bằng kim
loại... là những đặc trưng trong văn hóa nông nghiệp của:
A. Cư dân văn hóa Đồng Nai
B. Cư dân văn hóa Hòa Bình
C. Cư dân văn hóa Sa Huỳnh
D. Cư dân văn hóa Đông Sơn
D là đáp án đúng
 Câu 5:
Làng xóm trong văn hóa Đông Sơn thường phân bố ở những nơi đất cao, sườn núi, trên
những quả đồi đất... nhằm mục đích gì?
A. Tiện cho việc buôn bán
B. Tiện cho việc đi lại
C. Tránh ngập lụt vào mùa mưa
D. Tránh thú dữ
C là đáp án đúng
 Câu 6:
Thời tự chủ của quốc gia Đại Việt kéo dài từ năm nào đến năm nào?
A. Từ năm 938 đến năm 1858
B. Từ năm 1010 đến 1802
C. Từ năm 938 đến năm 1945
D. Từ năm 938 đến năm 1400
A là đáp án đúng
 Câu 7:
Thời Lê kinh thành Thăng Long được chia làm bao nhiêu phường?
A. 61
B. 36
C. 63
D. 31

B là đáp án đúng
 Câu 8:
Vua Lê Thánh Tông quyết định triệu tập đại thần biên soạn một bộ luật chính thức của
triều đại mình (Luật Hồng Đức) vào năm nào?
A. Năm 1490
B. Năm 1488
C. Năm 1482
D. Năm 1483

D là đáp án đúng
 Câu 9:
Lời dụ: "Nhân tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh.
Khoa cử là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có" là của
vị Vua nào của triều Lê?
A. Lê Thái Tổ
B. Lê Hiến Tông
C. Lê Thánh Tông
D. Lê Nhân Tông
B là đáp án đúng
 Câu 10:
Triều Vua nào của thời Lê Sơ được đánh giá là giai đoạn phát triển cực thịnh của giáo
dục thi cử phong kiến?
A. Lê Nhân Tông
B. Lê Thánh Tông
C. Lê Thái Tổ
D. Lê Hiến Tông

B là đáp án đúng
 Câu 11:
Trong các triều đại phong kiến ở Việt Nam, triều đại nào đã để lại cho dân tộc ta nhiều
di sản văn hóa được thế giới công nhận và tôn vinh cùng với hệ thống thư tịch khổng lồ,
hệ thống giáo dục, kho lưu trữ châu bản; hàng ngàn đình, chùa, miếu, nhà thờ... trải dài
từ Nam chí Bắc?
A. Triều Nguyễn
B. Triều Lý
C. Triều Trần
D. Triều Lê

A là đáp án đúng
 Câu 12:
Trong các bộ luật sau, bộ luật nào đã "nói lên được ý thức bảo vệ quyền lợi của phụ nữ,
của người dân tự do cũng như ý thức bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ"?
A. Luật Gia Long
B. Luật Hồng Đức
C. Quốc triều hình luật thời Trần
D. Hình thư thời Lý

B là đáp án đúng
 Câu 13:
Thế kỷ nào đánh dấu sự tan vỡ của Nho giáo?
A. Thế kỷ XVI
B. Thế kỷ XVII
C. Thế kỷ XIX
D. Thế kỷ XVIII

Chính xác D
 Câu 14:
Nghệ thuật tạc các pho tượng ở ngôi chùa nào được đánh giá là đạt tới trình độ điêu
luyện, tiêu biểu cho khả năng sáng tạo tuyệt vời của người nghệ sỹ dân gian thế kỷ
XVIII?
A. Chùa Vĩnh Nghiêm
B. Chùa Thầy
C. Chùa Láng
D. Chùa Tây Phương

D là đáp án đúng
 Câu 15:
Vị vua nào của triều Nguyễn đã chọn Huế làm kinh đô thay cho Thăng Long?
A. Vua Gia Long
B. Vua Thiệu Trị
C. Vua Tự Đức
D. Vua Minh Mạng

A là đáp án đúng
 Câu 16:
Tên nước ta là Đại Việt được Nhà vua dưới triều đại nào đặt ra?
A. Nhà Lý
B. Tiền Lê
C. Nhà Trần
D. Nhà Đinh

A là đáp án đúng
 Câu 17:
Thế kỷ XVI - XVII, loại hình kiến trúc nào phát triển mạnh và mang phong cách dân
gian đậm nét?:
A. Kiến trúc chùa
B. Kiến trúc lăng tẩm
C. Kiến trúc đình làng
D. Kiến trúc đền tháp

C là đáp án đúng
 Câu 18:
Thế kỷ XVI - XVII, loại hình kiến trúc nào phát triển mạnh và mang phong cách dân
gian đậm nét?
A. Kiến trúc chùa
B. Kiến trúc lăng tẩm
C. Kiến trúc đình làng
D. Kiến trúc đền tháp

C là đáp án đúng
 Câu 19:
Trong thời Tự chủ, nền văn hóa nước ta có mấy lần phục hưng?
A. 3 lần
B. 4 lần
C. 2 lần
D. 5 lần

A là đáp án đúng
 Câu 20:
Từ thời Lê Thái Tổ đến đời Lê Thánh Tông là lần thứ mấy phục hưng nền văn hóa dân
tộc?
A. Lần 2
B. Lần 1
C. Lần 4
D. Lần 3

Chính xác A
 Câu 21:
Kiến trúc, mỹ thuật thời Lý mang nhiều nét tương đồng với kiến trúc, mỹ thuật của dân
tộc nào sau đây?
A. Chăm
B. Hoa
C. Thái
D. Khơme

A là đáp án đúng
 Câu 22:
Khai phóng đa nguyên, phối hợp Phật, Nho, Đạo cùng các tín ngưỡng dân gian, kể cả
ảnh hưởng của tôn giáo Chămpa là đặc trưng tiêu biểu trong tinh thần văn hóa của thời
kỳ nào?
A. Thời Lý - Trần
B. Thời Nguyễn
C. Thời Hậu Lê
D. Thời Tiền Lê

Chính xác A
 Câu 23:
Nhà Lê chủ trương lộc điền và quân điền nhằm mục đích chính là gì?
A. Bảo tồn công xã, biến công xã thành cơ sở bóc lột của chính quyền phong kiến, biến
thành viên công xã thành những nông dân lệ thuộc vào nhà nước.
B. Tận dụng đất đai bị bỏ hoang.
C. Hạn chế quyền lợi của làng xã.
D. Nhà Vua không phải quản lý ruộng đất nữa.

A là đáp án đúng
 Câu 24:
Phường Thụy Chương và Nghi Tàm thời Lê nổi tiếng với nghề gì?
A. Nghề làm giấy
B. Nghề làm gốm
C. Nghề đúc đồng
D. Nghề dệt vải, lụa

D là đáp án đúng
 Câu 25:
Lý do mà người Pháp đưa ra nhằm biện hộ cho việc xâm lược nước ta là gì?
A. Triều đình Huế cấm không cho dạy tiếng Pháp.
B. Triều đình Huế không cho người Pháp vào nước ta.
C. Triều đình Huế cấm truyền Kitô giáo ở Việt Nam.
D. Triều đình Huế ngược đãi các giáo sĩ và cự tuyệt không nhận quốc thư của Pháp đòi
tự do buôn bán.

D là đáp án đúng
 Câu 26:
Nhà thơ nào được đánh giá là "người chiến sĩ tiên phong trên mặt trận chống Pháp xâm
lược"?
A. Phan Văn Trị
B. Hồ Huân Nghiệp
C. Nguyễn Khuyến
D. Nguyễn Đình Chiểu

D là đáp án đúng
 Câu 27:
Nguyên tắc nào sau đây không được Đảng ta đưa ra trong "Đề cương về cách mạng văn
hóa Việt Nam"?
A. Đại chúng hóa
B. Khoa học hóa
C. Dân tộc hóa
D. Hiện đại hóa

D là đáp án đúng
 Câu 28:
Hội nghị văn hóa toàn quốc được tổ chức năm 1948 tại chiến khu Việt Bắc là hội nghị
văn hóa toàn quốc lần thứ mấy của Đảng ta?
A. Lần thứ hai
B. Lần thứ nhất
C. Lần thứ ba
D. Lần thứ tư
A là đáp án đúng
 Câu 29:
"Văn hóa vừa là một động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội vừa là một mục tiêu của
chúng ta" được Đảng ta đưa ra trong nghị quyết hội tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ mấy:
A. Thứ VI
B. Thứ VII
C. Thứ V
D. Thứ VIII

B là đáp án đúng
 Câu 30:
Thể loại nào "có sức sống mạnh mẽ nhất, và là món ăn tinh thần không thể thiếu với tất
cả mọi người trong kháng chiến chống Mỹ"?
A. Hội họa
B. Ca nhạc
C. Múa
D. Kịch

B là đáp án đúng

PHẦN 16
 Câu 1:
Họa sĩ nào được các nhà nghiên cứu đánh giá là người tiên phong tạo ra khuynh hướng
nghệ thuật cho hội họa Việt Nam và nổi tiếng với những bức tranh với chất liệu sơn
mài?
A. Bùi Xuân Phái
B. Tô Ngọc Vân
C. Trần Văn Cẩn
D. Nguyễn Gia Trí

D là đáp án đúng
 Câu 2:
Tuyến đường nào được hoàn thành và đưa vào sử dụng vào năm 1936?
A. Tuyến Sài Gòn - Mỹ Tho
B. Tuyến Phủ Lạng Thương - Lạng Sơn
C. Tuyến Hà Nội - Sài Gòn
D. Tuyến Đà Lạt - Sài Gòn
C là đáp án đúng
 Câu 3:
Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của văn hóa giai đoạn 1945 đến nay?
A. Giao lưu văn hóa ngày càng mở rộng
B. Sự phát triển của văn hóa nghệ thuật chuyên nghiệp
C. Kế thừa và nâng cao các giá trị văn hóa truyền thống
D. Sự phát triển của dòng văn học chữ Nôm

Chính xác D
 Câu 4:
Người Pháp duy trì tổ chức làng xã (cơ cấu xã hội cơ sở) khi xâm lược nước ta nhằm
mục đích chính là gì?
A. Làm cơ sở dạy tiếng Việt cho người Pháp
B. Dễ quản lý dân cư
C. Phát triển nông nghiệp ở địa phương
D. Sử dụng bộ máy kỳ hào phong kiến để làm các công việc cho chính quyền thuộc địa

D là đáp án đúng
 Câu 5:
Chế độ thi cử bằng chữ Hán chấm dứt ở Bắc Kỳ vào năm nào?
A. 1918
B. 1917
C. 1919
D. 1915

Chính xác D
 Câu 6:
Đặc trưng văn hóa nào không thuộc giai đoạn từ năm 1858 - 1945?
A. Tiếp xúc cưỡng bức và giao thoa văn hóa Việt - Pháp
B. Sự phát triển đến đỉnh cao của dòng văn học bằng chữ Hán
C. Báo chí ra đời và phát triển
D. Giao lưu văn hóa tự nhiên Việt Nam với thế giới Đông Tây

B là đáp án đúng
 Câu 7:
Đầu thế kỷ XX, Hải Phòng trở thành hải cảng lớn thứ mấy ở Đông Dương?
A. Thứ ba
B. Thứ tư
C. Thứ hai
D. Thứ nhất

C là đáp án đúng
 Câu 8:
Loại hình vận tải nào được người Pháp chú trọng đầu tư phát triển để phục vụ cho cuộc
khai thác thuộc địa tại Việt Nam?
A. Đường hàng không
B. Đường bộ
C. Đường thủy
D. Đường sắt

Chính xác D
 Câu 9:
Báo chí ra đời ở đâu đầu tiên?
A. Sài Gòn
B. Đà Nẵng
C. Huế
D. Hà Nội

A là đáp án đúng
 Câu 10:
Nền văn hóa Chămpa thuộc vùng văn hóa:
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ
C. Việt Bắc
D. Tây Bắc

Chính xác B
 Câu 11:
Những đặc trưng của văn hoá Tây Nguyên còn thấy nhiều ở các dân tộc khác sống trên
sườn núi phía?
A. Phía Nam dẫy Trường Sơn
B. Phía Bắc dẫy Trường Sơn
C. Phía Đông dẫy Trường Sơn
D. Phía Tây dẫy Trường Sơn

D là đáp án đúng
 Câu 12:
Vùng văn hóa Tây Nguyên có khoảng bao nhiêu dân tộc?
A. Hơn 30 dân tộc
B. Khoảng 35 dân tộc
C. 40 dân tộc
D. Gần 20 dân tộc

Chính xác D
 Câu 13:
Tỉnh nào không thuộc vùng văn hóa Nam Bộ?
A. Bến Tre
B. Bình Dương
C. Bình Phước
D. Bình Thuận

D là đáp án đúng
 Câu 14:
Địa lý Nam Bộ nổi bật với đặc điểm:
A. Đất đỏ Bazan
B. Đa phần là đồi núi
C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt
D. Núi cao hiểm trở

C là đáp án đúng
 Câu 15:
Nền văn hóa nào đóng vai trò là nền văn hóa khởi đầu của vùng Nam Bộ?
A. Chăm Pa
B. Óc Eo
C. Sa Huỳnh
D. Đông Sơn

B là đáp án đúng
 Câu 16:
Những tôn giáo nào sau đây phát sinh ra ở Nam Bộ?
A. Đạo Cao Đài, Đạo giáo, Đạo Phật
B. Đạo Tin Lành, Đạo Hòa Hảo
C. Đạo Cao Đài, Đạo Hòa Hảo

Chính xác C
 Câu 17:
Văn học viết bằng chữ Quốc ngữ đã ra đời và đi những bước đầu tiên ở:
A. Bắc Bộ
B. Việt Bắc
C. Trung Bộ
D. Nam Bộ

D là đáp án đúng
 Câu 18:
Nhà Nguyễn đặt Kinh Đô ở:
A. Huế
B. Nghệ An
C. Hà Nội
D. Quảng Nam
A là đáp án đúng
 Câu 19:
Tuổi đời phát triển của làng Việt Nam Bộ chừng:
A. 600 năm
B. 400 năm
C. 500 năm
D. 300 năm

B là đáp án đúng
 Câu 20:
Loại hình văn hoá nghệ thuật nào sau đây thuộc vùng văn hoá Trung Bộ?
A. Hò sông Mã
B. Hát Xoan
C. Chèo
D. Đàn ca tài tử

A là đáp án đúng
 Câu 21:
Lễ hội Đền Cuông(Công) được tổ chức vào ngày 15-2 âm lịch hàng năm, thuộc tỉnh
nào?
A. Nghệ An
B. Quảng Bình
C. Thanh Hóa
D. Hà Tĩnh

A là đáp án đúng
 Câu 22:
Tính đến thời điểm 2014, Trung Bộ có bao nhiêu di sản văn hóa được UNESCO công
nhận?
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5

C là đáp án đúng
 Câu 23:
Ở 2 đầu chùa Cầu - Hội An có tượng 2 con thú nào?
A. Trâu và khỉ
B. Gà và Trâu
C. Chó và gà
D. Chó và khỉ

D là đáp án đúng
 Câu 24:
Tục thờ cúng cá voi được bắt nguồn từ:
A. Người Chăm
B. Người Ba na
C. Người Kinh
D. Người Mường

A là đáp án đúng
Câu 25:
Mùa lễ hội ở Tây Nguyên kéo dài:
A. Suốt từ tháng 5 đến tháng 8 dương lịch
B. Suốt từ tháng 3 đến tháng 6 dương lịch
C. Suốt từ tháng 7 đến tháng 10 dương lịch
D. Suốt từ tháng 1 đến hết tháng 3 dương lịch

D là đáp án đúng
Câu 26:
Điệu múa - chiêng cồng đi vòng quanh hũ rượu ba lần theo hướng ngược chiều kim
đồng hồ để?
A. Mô phỏng đường đi của mặt trăng
B. Mô phỏng đường đi của trái đất
C. Mô phỏng đường đi của mặt trời từ đông sang tây
D. Ước mong trẻ lại

C là đáp án đúng
Câu 27:
3 con sông chảy qua địa phận vùng văn hóa Tây Bắc là những con sông nào?
A. Sông Hồng, sông Lam, sông Đà
B. Sông chảy, sông Mã, sông Cửu Long
C. Sông Lô, sông Chảy, sông Hồng
D. Sông Đà, sông Hồng, sông Mã

D là đáp án đúng
 Câu 28:
Lễ hội Lồng Tồng của dân tộc Tày còn được gọi là lễ hội gì?
A. Đâm Trâu
B. Chém Lợn
C. Trao duyên
D. Xuống đồng

Chính xác D
 Câu 29:
Khi khách đến nhà người Tày-Nùng, họ sẽ được mời gì đầu tiên?
A. Trầu
B. Thức ăn
C. Rượu
D. Nước
C
 Câu 30:
Tôn giáo chính của cư dân Việt Bắc là:
A. Đạo giáo
B. Phật giáo
C. Khổng giáo
D. Tất cả các phương án.

Chính xác D
PHẦN 17
 Câu 1:
Thể loại Lượn Cọi và Lượn Slương thuộc thể loại nào?
A. Vè
B. Tục ngữ
C. Dân ca
D. Thơ

C là đáp án đúng
 Câu 2:
Làng nghề gốm Bát Tràng thuộc:
A. Vĩnh Phúc
B. Hà Nội
C. Nình Bình
D. Bắc Ninh

B là đáp án đúng
 Câu 3:
Hoàng Thành Thăng Long được xây dựng vào năm nào?
A. 1010
B. 1070
C. 1011
D. 1017

Chính xác A
 Câu 4:
Lễ hội Côn Sơn thuộc tỉnh:
A. Nam Định
B. Hải Phòng
C. Ninh Bình
D. Hải Dương

D là đáp án đúng
 Câu 5:
Quan họ Bắc Ninh đã được UNESCO công nhận là di sản phi vật thể vào năm nào?
A. 2006
B. 2010
C. 2009
D. 2008

C là đáp án đúng
 Câu 6:
Bánh chưng xanh - linh hồn Tết Việt Có từ thời vua Hùng thứ mấy?
A. Thứ 6
B. Thứ 7
C. Thứ 5
D. Thứ 4

Chính xác A
 Câu 7:
Hát Chèo là loại hình sân khấu dân gian của người Việt vùng văn hóa nào?
A. Vùng văn hóa Trung Bộ
B. Vùng văn hóa Nam Bộ
C. Vùng văn hóa Bắc Bộ
D. Vùng văn hóa Tây Nguyên

C là đáp án đúng
 Câu 8:
Dãy núi Hoàng Liên Sơn cao từ bao nhiêu m trở lên?
A. 1300m trở lên
B. 1800m trở lên
C. 1200m trở lên
D. 1500m trở lên

D là đáp án đúng
 Câu 9:
Đền Mẫu Âu Cơ thuộc tỉnh nào?
A. Hà Tây
B. Phú Thọ
C. Bắc Ninh
D. Thái Nguyên

B là đáp án đúng
 Câu 10:
Tập thơ "Tiễn dặn người yêu" là của dân tộc nào?
A. Mường
B. Dao
C. Thái
D. Tày

C là đáp án đúng
 Câu 11:
Múa "Xòe" của dân tộc Thái có tất cả bao nhiêu điệu?
A. 30 điệu
B. 31 điệu
C. 33 điệu
D. 32 điệu

D là đáp án đúng
 Câu 12:
Truyện thơ " Tiếng hát làm dâu" là của dân tộc nào?
A. Thái
B. H'Mông
C. Dao
D. Mường

B là đáp án đúng
 Câu 13:
Biên giới nước nào là địa đầu phía Tây của vùng Tây Bắc?
A. Trung Quốc
B. Campuchia
C. Lào
D. Thái Lan

C là đáp án đúng
 Câu 14:
Độc quyền với điệu múa lắc mông, lượn eo là của người nào?
A. Người Thái
B. Người Dao
C. Người Tày
D. Người Khơ Mú và Xinh Mun

D là đáp án đúng
 Câu 15:
Dân cư chủ yếu của Việt Bắc là:
A. Dao - H' Mông - Lô Lô - Sán Cháy
B. Kinh
C. Thái - H' Mông
D. Tày - Nùng

D là đáp án đúng
 Câu 16:
Người Tày - Nùng có hai loại nhà chính là:
A. Nhà tre và nhà nứa
B. Nhà gỗ và nhà nứa
C. Nhà tre và nhà gỗ
D. Nhà sàn và nhà đất

D là đáp án đúng
 Câu 17:
Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các tháng trong năm thường dựa theo:
A. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng
B. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
C. Sự biến động thời tiết của vũ trụ
D. Hiện tượng thủy triều

B là đáp án đúng
 Câu 18:
Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các ngày trong tháng thường dựa theo:
A. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng
B. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
C. Sự biến động thời tiết của vũ trụ
D. Hiện tượng thủy triều

Chính xác A
 Câu 19:
Theo điều "Tam bất khả xuất" trong luật Gia Long, trường hợp nào sau đây thì người
đàn ông không được phép bỏ vợ?
A. Người vợ không có con
B. Người vợ đã để tang cha mẹ chồng
C. Người vợ cãi cha mẹ chồng
D. Người vợ hay ghen tuông

B là đáp án đúng
 Câu 20:
Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Thôn ấp ở Nam Bộ trải dài dọc theo các kênh rạch, các trục giao thông thuận tiện...
B. Làng Nam Bộ không có đình làng và tín ngưỡng thờ Thành Hoàng.
C. Dân cư của làng Nam Bộ thường biến động bởi người dân hay rời làng đi nơi khác.
D. Làng Nam Bộ có tính mở.

B là đáp án đúng

You might also like