You are on page 1of 5

Bài tập lần 1 môn Tối ưu hóa

Thành viên bài tập 4


Ngô Văn Minh 19000275,
Phùng Thị Thu An 19000241
Hoàng Anh Đức 19000257
Bài 1:
Hai ví dụ ứng dụng tối ưu hóa:
Ví dụ 1: Tối ưu hóa lợi nhuận và đường đi trong logistics
Thực tế bài toán này rất phổ biến hiện này khi được áp dụng trong giao gửi nhận
hàng thì các đơn hàng có thể ở nhiều địa chỉ khác nhau và rải rác khắp trong
một khu vực vậy nên nhà vận chuyển phải tính toán quãng đường và chi phí tối
ưu cho việc vận chuyển các đơn hàng
Ví dụ 2 : Tối ưu hóa thời gian sử dụng pin của laptop
Trong khi sử dụng laptop chúng ta dễ dàng thấy khi sử dụng dung lượng pin
xuống thấp dưới 20% thì laptop sẽ tự động giảm độ sáng hoặc tắt các ứng dụng
không cần thiết để duy trì thời gian sử dụng pin.Ngoài ra khi sử dụng latop vào
các công việc yêu cầu hoạt động mạnh hơn thì laptop tự động tối ưu thời gian sử
dụng pin mà không ảnh hưởng tới hiệu suất làm việc của máy tính
Bài 2:
𝐺ọ𝑖 𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 𝑙ầ𝑛 𝑙ượ𝑡 𝑙à 𝑠ố 𝑘ℎă𝑛 𝑞𝑢à𝑛𝑔 𝑐ổ đượ𝑐 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑡ℎ𝑒𝑜 3 𝑠𝑖𝑧𝑒: 𝑓𝑢𝑙𝑙, 𝑘𝑖𝑛𝑔, 𝑞𝑢𝑒𝑒𝑛
𝑣ớ𝑖 𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ≥ 120.
Chi phí stuffing : 0.5 (3𝑥1 + 4𝑥2 + 6𝑥3 )
Chi phí cho quilted fabric: 0.2 (55𝑥1 + 75𝑥2 + 95𝑥3 )
𝑚𝑎𝑥 19𝑥1 + 26𝑥2 + 32𝑥3 − [0.5 (3𝑥1 + 4𝑥2 + 6𝑥3 )] − [0.2 (55𝑥1 + 75𝑥2 + 95𝑥3 )]
𝑠𝑢𝑏𝑗𝑒𝑐𝑡 𝑡𝑜 3𝑥1 + 4𝑥2 + 6𝑥3 ≤ 2700
55𝑥1 + 75𝑥2 + 95𝑥3 ≤ 48000
3𝑥1 + 5𝑥2 + 6𝑥3 ≤ 50.60
5𝑥1 + 6𝑥2 + 8𝑥3 ≤ 220.60
𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ≥ 120.
Ta có mô hình:
𝑚𝑎𝑥 6.5𝑥1 + 9𝑥2 + 10𝑥3
𝑠𝑢𝑏𝑗𝑒𝑐𝑡 𝑡𝑜 3𝑥1 + 4𝑥2 + 6𝑥3 ≤ 2700
55𝑥1 + 75𝑥2 + 95𝑥3 ≤ 48000
3𝑥1 + 5𝑥2 + 6𝑥3 ≤ 3000
5𝑥1 + 6𝑥2 + 8𝑥3 ≤ 13200
𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ≥ 120.

Bài 3:
min −𝑥1 − 𝑥2
subject to 2𝑥1 + 2𝑥2 ≤ 2
−𝑥1 + 2𝑥2 − 3𝑥3 = 2
−𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 ≥ 2
𝑥1 ≤ −1 , −2 ≤ 𝑥2 ≤ 1.
Minimization → maximization
𝑚𝑎𝑥 𝑥1 + 𝑥2
 Chuyển LP về dạng chính tắc
Chuyển các bất đẳng thức thành đẳng thức
2𝑥1 + 2𝑥2 ≤ 2
trở thành
2𝑥1 + 2𝑥2 + 𝑠1 = 2

−𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 ≥ 2
trở thành
−𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 − 𝑠2 = 2
với các biến bù 𝑠1 , 𝑠2 , 𝑠3 ≥ 0
Điều kiện −2 ≤ 𝑥2 ≤ 1 sẽ được tách thành −2 ≤ 𝑥2 và 𝑥2 ≤ 1,
trong đó điều kiện 𝑥2 ≤ 1 được chuyển thành đẳng thức
𝑥2 + 𝑠3 = 1
với biến bù 𝑠3 ≥ 0.
Kết hợp lại ta có (*):
𝑚𝑎𝑥 𝑥1 + 𝑥2
𝑠𝑢𝑏𝑗𝑒𝑐𝑡 𝑡𝑜 2𝑥1 + 2𝑥2 + 𝑠1 = 2
−𝑥1 + 2𝑥2 − 3𝑥3 = 2
−𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 − 𝑠2 = 2
𝑥2 + 𝑠3 = 1
𝑥1 ≤ −1 , −2 ≤ 𝑥2 .
𝑠1 , 𝑠2 , 𝑠3 ≥ 0

Biến 𝑥1 bị chặn trên (𝑥1 ≤ −1 ) nên được thay thế bằng


𝑥1 = −1 − 𝑦1 (1)
Biến 𝑥2 bị chặn dưới (𝑥1 ≥ −2 ) nên được thay thế bằng
𝑥2 = 𝑦2 − 2 (2)
Biến 𝑥3 tự do nên được thay thế bằng
𝑥3 = 𝑦3+ − 𝑦3− (3)
Với 𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3+ , 𝑦3− ≥ 0

Thế (1), (2), (3) vào (*), ta được dạng chính tắc:
𝑚𝑎𝑥 −𝑦1 + 𝑦2 − 3
𝑠𝑢𝑏𝑗𝑒𝑐𝑡 𝑡𝑜 − 2𝑦1 + 2𝑦2 + 𝑠1 = 8
𝑦1 + 2𝑦2 − 3𝑦3+ + 3𝑦3− = 5
𝑦1 − 𝑦2 + 𝑦3+ − 𝑦3− − 𝑠2 = −1
𝑦2 + 𝑠3 = 3
𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3+ , 𝑦3− , 𝑠1 , 𝑠2 , 𝑠3 ≥ 0
 Chuyển LP về dạng chuẩn tắc:
Chuyển đẳng thức sang bất đẳng thức:
−𝑥1 + 2𝑥2 − 3𝑥3 = 2
trở thành
−𝑥1 + 2𝑥2 − 3𝑥3 − 𝑠1 ≤ 2 𝑣ớ𝑖 𝑠1 ≥ 0
Điều kiện −2 ≤ 𝑥2 ≤ 1 sẽ được tách thành −2 ≤ 𝑥2 và 𝑥2 ≤ 1
𝑚𝑎𝑥 𝑥1 + 𝑥2
𝑠𝑢𝑏𝑗𝑒𝑐𝑡 𝑡𝑜 2𝑥1 + 2𝑥2 ≤ 2
−𝑥1 + 2𝑥2 − 3𝑥3 − 𝑠1 ≤ 2
−𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 ≥ 2
𝑥1 ≤ −1
−2 ≤ 𝑥2 , 𝑥2 ≤ 1.

Biến 𝑥1 bị chặn trên (𝑥1 ≤ −1 ) nên được thay thế bằng


𝑥1 = −1 − 𝑦1 (1)
Biến 𝑥2 bị chặn dưới (𝑥1 ≥ −2 ) nên được thay thế bằng
𝑥2 = 𝑦2 − 2 (2)
Biến 𝑥3 tự do nên được thay thế bằng
𝑥3 = 𝑦3+ − 𝑦3− (3)
Với 𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3+ , 𝑦3− ≥ 0
Thế (1), (2), (3) vào (*), ta được dạng chuẩn tắc:
𝑚𝑎𝑥 −𝑦1 + 𝑦2 − 3
𝑠𝑢𝑏𝑗𝑒𝑐𝑡 𝑡𝑜 −2𝑦1 + 2𝑦2 ≤ 8
𝑦1 + 2𝑦2 − 3𝑦3+ + 3𝑦3− − 𝑠1 ≤ 5
𝑦1 − 𝑦2 + 𝑦3+ − 𝑦3− ≤ −1
𝑦1 ≥ 0
𝑦2 ≤ 0, 𝑦2 ≥ 3
𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3+ , 𝑦3− , 𝑠1 ≥ 0 .

You might also like