You are on page 1of 11

KHOA TOÁN KINH TẾ

BỘ MÔN TOÁN CƠ BẢN

Bài giảng
TOÁN CHO CÁC NHÀ KINH TẾ

Chương 4: PHÉP TOÁN TÍCH PHÂN


Bài 2: Tính tích phân bằng phương pháp
đổi biến
Mục tiêu học tập

 Sử dụng phương pháp đổi biến để tính tích phân bất định.

 Giải bài toán giá trị ban đầu của phương trình vi phân bằng phương pháp
đổi biến.

 Khám phá mô hình điều chỉnh giá trong kinh tế.

 Bài tập yêu cầu: 13, 17, 27, 29, 35, 47, 49, 51, 57, 61, 10, 40, 52.

2
1. Phương pháp đổi biến
 Tính bất biến của biểu thức tích phân:
Nếu ∫ 𝑓𝑓(𝑥𝑥)𝑑𝑑𝑑𝑑 = 𝐹𝐹 𝑥𝑥 + 𝐶𝐶 thì ∫ 𝑓𝑓(𝑢𝑢)𝑑𝑑𝑑𝑑 = 𝐹𝐹 𝑢𝑢 + 𝐶𝐶 với 𝑢𝑢 = 𝑢𝑢(𝑥𝑥).

 Ví dụ: ∫ 2𝑥𝑥 + 3 8 𝑑𝑑𝑑𝑑  Cách trình bày khác:


Đặt 𝑢𝑢 = 2𝑥𝑥 + 3 ⇒ 𝑑𝑑𝑑𝑑 = 2𝑑𝑑𝑑𝑑
81
= ∫ 2𝑥𝑥 + 3 (2𝑑𝑑𝑑𝑑) 1
2 ⇒ 𝑑𝑑𝑑𝑑 = 𝑑𝑑𝑑𝑑
2
1
= ∫ 2𝑥𝑥 + 3 8 𝑑𝑑 2𝑥𝑥 + 3 Khi đó: ∫ 2𝑥𝑥 + 3 8 𝑑𝑑𝑑𝑑
2
1 1
1 2𝑥𝑥+3 9 = ∫ 𝑢𝑢 2 𝑑𝑑𝑑𝑑 = 2 ∫ 𝑢𝑢8
8 𝑑𝑑𝑢𝑢
= + 𝐶𝐶
2 9 1 𝑢𝑢9 𝑢𝑢9
9
= + 𝐶𝐶 = + 𝐶𝐶
2𝑥𝑥+3 2 9 18
= + 𝐶𝐶 2𝑥𝑥+3 9
18 = + 𝐶𝐶
18
3
1. Phương pháp đổi biến

Công thức ngắn gọn:

4
Ví dụ: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến
Tính các tích phân: 1. Chọn 𝑢𝑢 sao cho 𝑢𝑢′ là một phần
của hàm lấy tích phân 𝑓𝑓(𝑥𝑥).
a. ∫ 2𝑥𝑥 + 7 𝑑𝑑𝑑𝑑
2. Chọn 𝑢𝑢 là một phần của 𝑓𝑓(𝑥𝑥)
b. ∫ 8𝑥𝑥 4𝑥𝑥 2 − 3 5 𝑑𝑑𝑑𝑑
(phần làm cho tích phân khó tính
3 𝑥𝑥 4 +2 trực tiếp), như: biểu thức dưới
c. ∫ 𝑥𝑥 𝑒𝑒 𝑑𝑑𝑑𝑑 dấu căn, phần mẫu của phân
d.
𝑥𝑥
∫ 𝑥𝑥−1 𝑑𝑑𝑑𝑑 thức, phần mũ của hàm mũ,…
3𝑥𝑥+6
3. Không nên đặt 𝑢𝑢 là toàn bộ hàm
e. ∫ 𝑑𝑑𝑑𝑑 lấy tích phân vì như vậy thường
2𝑥𝑥 2 +8𝑥𝑥+3
ln 𝑥𝑥 2
dẫn đến một tích phân phức tạp
f. ∫ 𝑑𝑑𝑑𝑑 hơn.
𝑥𝑥
𝑥𝑥 2 +3𝑥𝑥+5 4. Hãy kiên trì và thử các phép đổi
g. ∫ 𝑥𝑥+1 𝑑𝑑𝑑𝑑 biến khác nhau.
5
2. Giải phương trình vi phân bằng cách đổi biến

1. Giải bài toán giá trị ban đầu:


𝑑𝑑𝑑𝑑
= 𝑒𝑒 2−𝑥𝑥 với 𝑦𝑦 = 0 khi 𝑥𝑥 = 2.
𝑑𝑑𝑑𝑑
2. Giải phương trình phân ly
biến số:
𝑑𝑑𝑑𝑑 𝑥𝑥𝑥𝑥
=
𝑑𝑑𝑑𝑑 2𝑥𝑥 − 1
3. Tìm hàm số 𝑓𝑓 𝑥𝑥 biết độ dốc
của tiếp tuyến là 𝑥𝑥 𝑥𝑥 2 + 5 với
mọi giá trị của 𝑥𝑥 và đồ thị của
𝑓𝑓 𝑥𝑥 đi qua điểm 2, 10 .
6
Ví dụ: Tìm giá từ tốc độ thay đổi giá
Người ta ước lượng được tốc độ thay −135𝑥𝑥
a. 𝑝𝑝 𝑥𝑥 = ∫ 𝑑𝑑𝑑𝑑
đổi mức giá 𝑝𝑝 (đô la) của mỗi đơn vị một 9+𝑥𝑥 2
loại hàng hóa là:
𝑑𝑑𝑑𝑑 −135𝑥𝑥 = −135 9 + 𝑥𝑥 2 + 𝐶𝐶
=
𝑑𝑑𝑑𝑑 9 + 𝑥𝑥 2 𝑝𝑝 4 = 30 ⇒ 𝐶𝐶 = 705
với 𝑥𝑥 đo bằng (trăm) đơn vị là lượng cầu
của người tiêu dùng (số lượng hàng hóa Vậy 𝑝𝑝 𝑥𝑥 = −135 9 + 𝑥𝑥 2 + 705
được mua ở mức giá đó). Giả sử lượng
cầu là 400 đơn vị (𝑥𝑥 = 4) khi giá là 30 đô b. 𝑝𝑝 3 = 132.24 (đô la)
la mỗi đơn vị. 𝑝𝑝 0 = 300 (đô la)
a. Tìm hàm cầu 𝑝𝑝(𝑥𝑥).
b. Với mức giá nào thì lượng cầu là 300 c. 𝑝𝑝 𝑥𝑥 = 20 ⇒ 𝑥𝑥 ≈ 4.09
đơn vị? Ở mức giá nào thì lượng cầu
bị triệt tiêu?
Vậy ở mức giá 20 đô la thì lượng
c. Lượng cầu là bao nhiêu ở mức giá 20 cầu xấp xỉ 409 đơn vị sản phẩm.
đô la mỗi đơn vị? 7
3. Mô hình điều chỉnh giá

 Xét thị trường một loại hàng hóa:


• 𝑝𝑝: giá mỗi đơn vị hàng hóa.
• 𝑆𝑆(𝑝𝑝): lượng cung hàng hóa tại mức giá 𝑝𝑝.
• 𝐷𝐷(𝑝𝑝): lượng cầu hàng hóa tại mức giá 𝑝𝑝.
 Trong phân tích động các mô hình kinh tế, các đại lượng đều thay đổi
theo thời gian: 𝑝𝑝 𝑡𝑡 , 𝑆𝑆 𝑝𝑝 𝑡𝑡 , 𝐷𝐷[𝑝𝑝 𝑡𝑡 ].
 Mô hình điều chỉnh giá Evans: giả thiết tốc độ thay đổi của giá 𝑝𝑝 theo
thời gian tỷ lệ thuận với lượng thiếu hụt 𝐷𝐷 − 𝑆𝑆, tức là:
𝑑𝑑𝑑𝑑
= 𝑘𝑘 𝐷𝐷 − 𝑆𝑆 ; 𝑘𝑘 > 0
𝑑𝑑𝑑𝑑
8
Ví dụ: Nghiên cứu mô hình điều chỉnh giá
𝑑𝑑𝑑𝑑
Byung-Soon là người quản lý bán hàng a. = 𝑘𝑘 𝐷𝐷 − 𝑆𝑆 = 0.06(9 − 𝑝𝑝)
𝑑𝑑𝑑𝑑
một loại sản phẩm với mức giá ban đầu là 𝑑𝑑𝑑𝑑
$5 mỗi đơn vị. Cô ấy dự kiến sau 𝑡𝑡 tháng, ⇒ = ∫ 0.06𝑑𝑑𝑑𝑑
∫ 9−𝑝𝑝
tốc độ thay đổi giá 𝑝𝑝(𝑡𝑡) bằng 2% của mức ⇒ 𝑝𝑝 = 9 − 𝐶𝐶𝑒𝑒 −0.06𝑡𝑡 ; 𝑝𝑝 0 = 5 ⇒ 𝐶𝐶 = 4
thiếu hụt 𝐷𝐷 − 𝑆𝑆, trong đó lượng cung 𝑆𝑆(𝑝𝑝)
và lượng cầu 𝐷𝐷(𝑝𝑝) sản phẩm (tính theo Vậy 𝑝𝑝(𝑡𝑡) = 9 − 4𝑒𝑒 −0.06𝑡𝑡 (đô la).
nghìn đơn vị) được cho bởi: b. Khi 𝑡𝑡 = 6: 𝑝𝑝(6) = 6.21
𝐷𝐷 = 50 − 𝑝𝑝 và 𝑆𝑆 = 23 + 2𝑝𝑝 với 0 ≤ 𝑝𝑝 < 9.
a. Thiết lập và giải bài toán giá trị ban đầu
𝑅𝑅 𝑡𝑡 = 1,000𝐷𝐷 𝑝𝑝 𝑡𝑡 𝑝𝑝 𝑡𝑡
để tìm mức giá 𝑝𝑝(𝑡𝑡). ⇒ 𝑅𝑅(6) = 271,936 (đô la).
b. Doanh thu Byung-Soon dự kiến thu
c. D 𝑝𝑝 = 𝑆𝑆 𝑝𝑝 ⇒ 𝑝𝑝𝑒𝑒 = 9 (đô la)
được từ việc bán sản phẩm này 6 tháng
sau là bao nhiêu? Mặt khác:
c. Mức giá cân bằng 𝑝𝑝𝑒𝑒 (mức giá để lượng lim 𝑝𝑝 𝑡𝑡 = lim (9 − 4𝑒𝑒 −0.06𝑡𝑡 ) = 9
cung bằng lượng cầu) là bao nhiêu? Hãy 𝑡𝑡→+∞ 𝑡𝑡→+∞
chứng tỏ rằng 𝑝𝑝(𝑡𝑡) tiệm cận về 𝑝𝑝𝑒𝑒 trong Vậy trong dài hạn 𝑝𝑝 𝑡𝑡 tiệm cận với 𝑝𝑝𝑒𝑒 .
dài hạn (khi 𝑡𝑡 → +∞). 9
Bài tập: Kế hoạch đầu tư
Một nhà đầu tư thực hiện gửi tiết kiệm đều đặn số tiền 𝐷𝐷 đô la mỗi năm
vào một tài khoản để kiếm lời với lãi suất tính gộp liên tục hàng năm là 𝑟𝑟.
𝑑𝑑𝑑𝑑
a. Giải thích tại sao tài khoản tăng với tốc độ = 𝑟𝑟𝑟𝑟 + 𝐷𝐷, với 𝑉𝑉 𝑡𝑡 là
𝑑𝑑𝑑𝑑
giá trị của tài khoản sau 𝑡𝑡 năm tính từ lần gửi đầu tiên. Giải phương
trình vi phân để tìm 𝑉𝑉 𝑡𝑡 .
b. Amanda muốn nghỉ hưu sau 20 năm nữa. Để xây dựng quỹ hưu cho
mình, cô ấy gửi đều đặn hàng năm số tiền 8,000 đô la. Nếu lãi suất
hiện hành ổn định ở mức 4%/năm và được tính gộp liên tục thì cô ấy
sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản sau 20 năm nữa?
c. Anibal ước tính rằng anh ấy cần 800,000 đô la để nghỉ hưu. Nếu tỷ lệ lãi
suất hiện hành là 5%/năm và được tính gộp liên tục thì anh ấy cần gửi
đều đặn hàng năm bao nhiêu tiền để có thể về hưu sau 30 năm nữa? 10
Tôi tin rằng khoảng
một nửa những gì
khác biệt giữa
doanh nhân thành
đạt và không thành
đạt là sự kiên trì
tuyệt đối.
Steve Jobs

You might also like