You are on page 1of 19

KHOA TOÁN KINH TẾ

BỘ MÔN TOÁN CƠ BẢN

Bài giảng
TOÁN CHO CÁC NHÀ KINH TẾ

Chương 6: GIẢI TÍCH HÀM NHIỀU BIẾN


Bài 4: Cực trị có điều kiện ràng buộc:
Phương pháp nhân tử Lagrange
Mục tiêu bài học

 Nghiên cứu phương pháp nhân tử Lagrange để xác định các điểm trên
đồ thị có thể đạt cực trị có điều kiện ràng buộc.
 Sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange trong một số bài toán ứng
dụng, bao gồm lợi ích và phân bổ nguồn lực.
 Thảo luận về ý nghĩa của nhân tử Lagrange.

2
Ví dụ dẫn nhập

Một biên tập viên tìm cách phân chia số tiền 60,000 đô la cho phát triển
và quảng bá sản phẩm để tối đa hóa doanh số sẽ thu được của một cuốn
sách mới. Biết rằng, nếu phân bổ 𝑥𝑥 đô la cho phát triển và 𝑦𝑦 đô la cho
quảng cáo thì số cuốn sách bán được sẽ là 𝑓𝑓(𝑥𝑥, 𝑦𝑦) cuốn.

Biên tập viên sẽ muốn tối đa hóa số lượng bán được 𝑓𝑓(𝑥𝑥, 𝑦𝑦) với 𝑥𝑥, 𝑦𝑦
được lựa chọn thoả mãn điều kiện 𝑥𝑥 + 𝑦𝑦 ≤ 60,000.

3
1. Cực trị có điều kiện ràng buộc
Minh họa
Cực trị có điều kiện và cực trị không điều kiện ràng buộc

4
1. Cực trị có điều kiện ràng buộc

5
1. Cực trị có điều kiện ràng buộc

Mọi cực trị tương đối của hàm 𝑓𝑓(𝑥𝑥, 𝑦𝑦) với điều kiện 𝑔𝑔(𝑥𝑥, 𝑦𝑦) = 𝑘𝑘 đều xảy ra
tại điểm tới hạn (𝑎𝑎, 𝑏𝑏) của hàm số
𝐹𝐹 𝑥𝑥, 𝑦𝑦 = 𝑓𝑓 𝑥𝑥, 𝑦𝑦 + 𝜆𝜆 𝑘𝑘 − 𝑔𝑔(𝑥𝑥, 𝑦𝑦)
trong đó 𝜆𝜆 là một biến mới (được gọi là nhân tử Lagrange).

Chú ý:
Với những hàm được xét, ta giả sử rằng nếu 𝑓𝑓 có một giá trị cực đại (cực
tiểu) có điều kiện, nó sẽ là giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) trong các giá trị tới
hạn 𝑓𝑓(𝑎𝑎, 𝑏𝑏).

6
Phương pháp nhân tử Lagrange
Bước 1. Tìm giá trị cực đại (cực tiểu) của 𝑓𝑓(𝑥𝑥, 𝑦𝑦) với điều kiện ràng buộc
𝑔𝑔(𝑥𝑥, 𝑦𝑦) = 𝑘𝑘, giả sử rằng giá trị cực trị này tồn tại.
Bước 2. Tính các đạo hàm riêng 𝑓𝑓𝑥𝑥 , 𝑓𝑓𝑦𝑦 , 𝑔𝑔𝑥𝑥 và 𝑔𝑔𝑦𝑦 ; tìm tất cả các số 𝑥𝑥 = 𝑎𝑎, 𝑦𝑦 =
𝑏𝑏 thỏa mãn hệ 3 phương trình (hệ phương trình Lagrange)
𝑓𝑓𝑥𝑥 𝑎𝑎, 𝑏𝑏 = 𝜆𝜆𝑔𝑔𝑥𝑥 𝑎𝑎, 𝑏𝑏
𝑓𝑓𝑦𝑦 𝑎𝑎, 𝑏𝑏 = 𝜆𝜆𝑔𝑔𝑦𝑦 𝑎𝑎, 𝑏𝑏
𝑔𝑔 𝑎𝑎, 𝑏𝑏 = 𝑘𝑘
Bước 3. Tính giá trị của 𝑓𝑓 tại các điểm (𝑎𝑎, 𝑏𝑏) thỏa mãn hệ phương trình
trong bước 2.
Bước 4. Tìm giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) trong các giá trị được tìm thấy ở
Bước 3.
7
1. Cực trị có điều kiện ràng buộc
Giải thích hình học phương pháp nhân tử Lagrange
Xét bài toán cực trị có điều kiện ràng buộc: tìm cực đại của hàm số
𝑓𝑓(𝑥𝑥, 𝑦𝑦) với điều kiện 𝑔𝑔 𝑥𝑥, 𝑦𝑦 = 𝑘𝑘.
Độ dốc của đường ràng buộc = Độ dốc
của đường mức
−𝑔𝑔𝑥𝑥 −𝑓𝑓𝑥𝑥 𝑔𝑔𝑥𝑥 𝑓𝑓𝑥𝑥
= hay =
−𝑔𝑔𝑦𝑦 −𝑓𝑓𝑦𝑦 𝑔𝑔𝑦𝑦 𝑓𝑓𝑦𝑦
𝑔𝑔𝑥𝑥 𝑓𝑓𝑥𝑥
Ký hiệu = = 𝜆𝜆 ta có 2 phương
𝑔𝑔𝑦𝑦 𝑓𝑓𝑦𝑦
trình 𝑓𝑓𝑥𝑥 = 𝜆𝜆𝑔𝑔𝑥𝑥 và 𝑓𝑓𝑦𝑦 = 𝜆𝜆𝑔𝑔𝑦𝑦 ; kết hợp
với phương trình ràng buộc ta có hệ
phương trình Lagrange.

8
Ví dụ: Sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange

Tìm giá trị cực đại và cực tiểu của


hàm 𝑓𝑓(𝑥𝑥, 𝑦𝑦) = 𝑥𝑥𝑥𝑥 với điều kiện
ràng buộc 3𝑥𝑥 + 2𝑦𝑦 = 8.

(điều kiện ràng buộc 𝑥𝑥 2 + 𝑦𝑦 2 = 8.)

9
2. Một số bài toán ứng dụng
Bộ phận quản lý đường cao tốc đang
dự định xây một khu vực dừng nghỉ
dọc theo một con đường cao tốc lớn.
Khu vực dừng nghỉ có dạng hình chữ
nhật với diện tích 5,000𝑚𝑚2 và ba mặt
không kề với đường cao tốc sẽ được
rào lại. Hỏi tổng chiều dài cần rào lại có
giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

10
2. Một số bài toán ứng dụng
Tối đa hóa lợi ích
Esteban có $600 để mua hai sản phẩm
có giá lần lượt là, $20 và $30 mỗi đơn
vị. Giả sử lợi ích anh ta khi mua 𝑥𝑥 đơn
vị sản phẩm thứ nhất và 𝑦𝑦 đơn vị sản
phẩm thứ hai được đưa cho bởi hàm
Cobb-Douglas:
U 𝑥𝑥, 𝑦𝑦 = 10𝑥𝑥 0.6 𝑦𝑦 0.4
Hỏi Esteban nên mua bao nhiêu đơn vị
mỗi sản phẩm để tối đa hóa lợi ích?

11
2. Một số bài toán ứng dụng
Phân bổ tối ưu các nguồn lực
Một nhà sản xuất dành $600,000
sản xuất một loại sản phẩm. Nếu 𝑥𝑥
đơn vị vốn và 𝑦𝑦 đơn vị lao động
được phân bổ vào việc sản xuất thì
sản lượng sẽ là 𝑃𝑃 đơn vị, trong đó:
𝑃𝑃 𝑥𝑥, 𝑦𝑦 = 120𝑥𝑥 4/5 𝑦𝑦1/5
Giả sử rằng mỗi đơn vị vốn có giá là
$3,000 và mỗi đơn vị lao động có giá
là $5,000. Hỏi nên phân bổ bao
nhiêu đơn vị lao động và đơn vị vốn
để tối đa hóa sản lượng?
12
3. Ý nghĩa của nhân tử Lagrange

Giả sử 𝑀𝑀 là giá trị cực đại (cực tiểu) của 𝑓𝑓(𝑥𝑥, 𝑦𝑦) với điều kiện ràng buộc
𝑔𝑔(𝑥𝑥, 𝑦𝑦) = 𝑘𝑘. Khi đó, nhân tử Lagrange 𝜆𝜆 là tốc độ thay đổi của 𝑀𝑀 theo 𝑘𝑘,
nghĩa là:
𝑑𝑑𝑑𝑑
𝜆𝜆 =
𝑑𝑑𝑑𝑑
Vì vậy:
𝜆𝜆 ≈ lượng thay đổi của 𝑀𝑀 khi 𝑘𝑘 tăng 1 đơn vị.

13
Ví dụ
Giả sử nhà sản xuất trong ví dụ
Phân bổ tối ưu các nguồn lực trên
có thêm $1,000 chi tiêu cho vốn và
lao động để sản xuất loại sản phẩm
trên, tức là tổng ngân sách bằng
$601,000. Hãy ước tính tác động
của việc tăng ngân sách đến mức
sản xuất tối đa.

14
4. Nhân tử Lagrange đối với hàm ba biến
Phương pháp nhân tử Lagrange cũng có thể được mở rộng cho các bài
toán cực trị có điều kiện liên quan đến các hàm có nhiều hơn hai biến và
nhiều hơn một ràng buộc.
Ví dụ, để tìm cực trị của hàm 𝑓𝑓(𝑥𝑥, 𝑦𝑦, 𝑧𝑧) với ràng buộc 𝑔𝑔(𝑥𝑥, 𝑦𝑦, 𝑧𝑧) = 𝑘𝑘 , ta
sẽ giải hệ gồm bốn phương trình
𝑓𝑓𝑥𝑥 = 𝜆𝜆𝑔𝑔𝑥𝑥 ; 𝑓𝑓𝑦𝑦 = 𝜆𝜆𝑔𝑔𝑦𝑦 ; 𝑓𝑓𝑧𝑧 = 𝜆𝜆𝑔𝑔𝑧𝑧 và 𝑔𝑔 = 𝑘𝑘

15
Ví dụ
Gwyneth đang làm một chiếc hộp từ
vật liệu có giá $1 mỗi inch vuông cho
phần đáy, $2 mỗi inch vuông cho các
mặt bên và $5 mỗi inch vuông cho nắp
hộp. Nếu thể tích của chiếc hộp là 96
inches khối thì Gwyneth nên chọn các
kích thước của chiếc hộp như thế nào
để tối thiểu hóa tổng chi phí làm hộp?
Tổng chi phí tối thiểu đó bằng bao
nhiêu?

16
Bài tập thực hành

1. Cho 𝑓𝑓 𝑥𝑥, 𝑦𝑦 = 𝑒𝑒 𝑥𝑥𝑥𝑥


Tìm giá trị cực đại, cực tiểu của
hàm 𝑓𝑓(𝑥𝑥, 𝑦𝑦) với điều kiện ràng
buộc 𝑥𝑥 2 + 𝑦𝑦 2 = 4
2. Tìm các giá trị cực đại và cực
tiểu của hàm số
𝑓𝑓 𝑥𝑥, 𝑦𝑦, 𝑧𝑧 = 𝑥𝑥 + 3𝑦𝑦 − 𝑧𝑧
với điều kiện ràng buộc:
𝑧𝑧 = 𝑥𝑥 2 + 𝑦𝑦 2 .

17
Bài tập thảo luận: Phân bổ quỹ
Khi chi 𝑥𝑥 nghìn đô-la cho nhân công
và 𝑦𝑦 nghìn đô-la cho thiết bị thì sản
lượng của một nhà máy là 𝑄𝑄 đơn vị,
với 𝑄𝑄 𝑥𝑥, 𝑦𝑦 = 60𝑥𝑥 1/3 𝑦𝑦 2/3 . Giả sử
nhà máy đó chi $120,000 cho nhân
công và thiết bị.
a. Nhà máy cần phân bổ nguồn tiền
trên cho nhân công và thiết bị như
thế nào để tạo ra sản lượng lớn
nhất?
b. Sử dụng nhân tử Lagrange để ước
tính sự thay đổi của sản lượng tối đa
của nhà máy đó nếu số tiền dành cho
nhân công và thiết bị được tăng lên
đến $121,000. 18
THANK YOU!

19

You might also like