You are on page 1of 18

KHOA TOÁN KINH TẾ

BỘ MÔN TOÁN CƠ BẢN

Bài giảng
TOÁN CHO CÁC NHÀ KINH TẾ

Chương 2: PHÉP TOÁN VI PHÂN


Bài 4: Quy tắc đạo hàm của hàm hợp
Bài 6: Đạo hàm của hàm ẩn và các tốc độ
liên quan
Mục tiêu bài học

 Tìm hiểu về quy tắc đạo hàm của hàm hợp.

 Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp để tính đạo hàm và ứng dụng.

Sử dụng đạo hàm của hàm ẩn để tính độ dốc và tốc độ thay đổi.

 Tìm hiểu một số bài toán ứng dụng về các tốc độ thay đổi liên quan.

 Bài tập yêu cầu:


 Mục 2.4: 9, 15, 19, 35, 37, 51, 59, 61, 67, 73.

Mục 2.6: 7, 13, 21, 23, 27, 33, 39, 41, 43, 45.

64, 66 (mục 2.4); 42 (mục 2.6).


2
1. Quy tắc đạo hàm của hàm hợp

 Nếu 𝑦 𝑓 𝑢 là một hàm khả vi của 𝑢 và 𝑢 𝑔 𝑥 là một hàm khả vi


của 𝑥 thì hàm hợp 𝑦 𝑓𝑔 𝑥 là một hàm khả vi của 𝑥 và có đạo
hàm được tính theo công thức:

. hoặc 𝑓 𝑔 𝑥 .𝑔 𝑥

 Với mọi số thực 𝑛 và hàm khả vi 𝑢, ta có:

𝑑 𝑑
𝑢 𝑥 𝑛. 𝑢 𝑥 . 𝑢 𝑥
𝑑𝑥 𝑑𝑥
3
Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm hợp

1. Tính đạo hàm của các hàm số sau


bằng hai cách (tính trực tiếp và dùng
công thức đạo hàm của hàm hợp):
a) 𝑦 𝑥 2 3 𝑥 2 1
b) 𝑦 ;𝑢 3𝑥 2
2. Cho hàm số:
𝑓 𝑥 3𝑥 1 2𝑥 1
Tìm tất cả các giá trị 𝑥 𝑐 sao cho tiếp
tuyến với đồ thị của 𝑓 𝑥 tại điểm 𝑐, 𝑓 𝑐
là đường nằm ngang.

4
Ví dụ: Tính tốc độ thay đổi của chi phí sản xuất

Biết rằng chi phí để sản xuất 𝑥


• .
đơn vị một loại hàng hóa là:
𝐶 𝑥 𝑥 4𝑥 53 đô la 2
𝑥 4 0.4𝑡 0.03
và mức sản xuất 𝑡 giờ sau kể từ 3
khi bắt đầu vận hành sản xuất là •𝑡 4 thì 𝑥 3.32 nên:
𝑥 𝑡 0.2𝑡 0.03𝑡 đơn vị.
Tính tốc độ thay đổi của chi 10.13
; .
phí theo thời gian tại thời điểm 4
(tại thời điểm 4 giờ kể từ khi bắt đầu
giờ kể từ khi bắt đầu sản xuất.
sản xuất, chi phí tăng với tốc độ xấp xỉ
10.13 đô la mỗi giờ).
5
Ví dụ: Tính tốc độ thay đổi của cầu
Quản lý của một công ty sản xuất • .
thiết bị xác định được rằng nếu mỗi
thiết bị được bán với giá 𝑝 đô la mỗi
chiếc thì số lượng thiết bị bán được 8,000 /
mỗi tháng là: 0.09𝑡
, 𝑝
𝐷 𝑝
Ước tính rằng 𝑡 tháng sau kể từ
•𝑡 25 thì 𝑝 30 nên:
thời điểm hiện tại, mỗi thiết bị sẽ bán
được với giá:
4
/ ;
𝑝 𝑡 0.06𝑡 22.5 đô la.
Hỏi sau 25 tháng tính từ thời điểm (sau 25 tháng, cầu đối với sản phẩm
hiện tại thì tốc độ thay đổi của cầu
hàng tháng 𝐷 𝑝 đối với sản phẩm của công ty giảm khoảng 4 đơn vị mỗi
của công ty là bao nhiêu? Cầu đang
tăng hay giảm ở thời điểm đó? tháng).
6
Ví dụ: Tính tốc độ thay đổi của mức ô nhiễm không khí

Một nghiên cứu cho thấy mức


carbon monoxide trung bình hàng • .
ngày trong không khí ở một vùng
/
ngoại ô khi dân số là 𝑝 nghìn người 0.5𝑝 0.5𝑝 17 0.2𝑡
được tính theo công thức:
•𝑡 3 thì 𝑝 4 nên:
𝑐 𝑝 0.5𝑝 17 ppm
Ước tính rằng 𝑡 năm sau kể từ thời
điểm hiện tại, dân số của khu vực
0.24 ppm
;
này sẽ là 𝑝 𝑡 3.1 0.1𝑡 nghìn
(ppm = parts per million)
người. Hãy tìm tốc độ thay đổi của
mức carbon monoxide theo thời gian
3 năm sau kể từ thời điểm hiện tại.

7
2. Đạo hàm của hàm ẩn
Định nghĩa:
Trong thực tế, ta gặp một phương trình chứa 𝑥 và 𝑦, trong đó 𝑦 là hàm số
của 𝑥 nhưng không giải được 𝑦 theo 𝑥 một cách tường minh. Ta gọi hàm số
này là một hàm ẩn.
Quy trình tính đạo hàm của hàm ẩn:
Giả sử một phương trình xác định 𝑦 là một hàm ẩn khả vi của 𝑥. Để tìm ta
làm như sau:
Bước 1: Lấy đạo hàm hai vế của phương trình đó theo 𝑥. Lưu ý rằng 𝑦 là một
hàm của 𝑥 và sử dụng quy tắc lấy đạo hàm của hàm hợp khi tính đạo hàm của
các số hạng chứa 𝑦 trong phương trình.
Bước 2: Biến đổi đại số phương trình sau khi lấy đạo hàm để tìm theo 𝑥 và 𝑦.
8
Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm ẩn
1. Thực hiện 2 bước:
1. Giả sử 𝑦 𝑓 𝑥 là một hàm
Bước 1: Đạo hàm 2 vế theo biến 𝑥 (chú ý
khả vi theo 𝑥 thỏa mãn phương rằng 𝑦 là hàm của 𝑥).
trình: Bước 2: Biến đổi đại số để tìm .
𝑥 𝑦 𝑦 𝑥 2. Thực hiện 2 bước tính đạo hàm của
hàm ẩn, ta có:
Hãy tính đạo hàm . •
2. Tìm độ dốc của tiếp tuyến •
;
của đường tròn 𝑥 𝑦 25

tại điểm 3,4 và điểm 3, 4 . ;

9
Ứng dụng trong sản xuất

 Nếu 𝑄 𝑥, 𝑦 là mức sản xuất tương ứng với 𝑥 đơn vị đầu vào thứ nhất
và 𝑦 đơn vị đầu vào thứ hai thì phương trình dạng 𝑄 𝑥, 𝑦 𝐶, với 𝐶
là hằng số, được gọi là đường đẳng lượng.

 Các phương trình như vậy được các nhà kinh tế sử dụng để phân tích
về sự kết hợp các yếu tố đầu vào cho cùng một mức sản lượng đầu ra.

 Đạo hàm , thường được tính bằng quy tắc đạo hàm của hàm ẩn,

được gọi là tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên.

10
Ví dụ: Quản lý lao động

Daiyu quản lý một nhà máy có sản • Mức sản lượng hiện tại khi 𝑥 30
lượng hàng ngày 𝑄 2𝑥 𝑥 𝑦 và 𝑦 20: 𝑄 80,000 (đơn vị).
𝑦 đơn vị, trong đó 𝑥 là số giờ lao • Xét phương trình xác định hàm ẩn:
động có kỹ năng và 𝑦 là số giờ lao 2𝑥 𝑥 𝑦 𝑦 80,000
động giản đơn được sử dụng. Lực trong đó 𝑦 là hàm của 𝑥. Ta có:
lượng lao động hiện sử dụng gồm 30 𝑑𝑦 6𝑥 2𝑥𝑦
giờ lao động có kỹ năng và 20 giờ
𝑑𝑥 𝑥 3𝑦
lao động giản đơn. Daiyu muốn tăng
thêm 1 giờ lao động có kỹ năng và • 3.14 (giờ)
;
giảm bớt một số giờ lao động giản (để giữ nguyên mức sản lượng 80,000
đơn mà không làm thay đổi sản đơn vị sản phẩm, khi tăng 1 giờ lao
lượng, hỏi số giờ lao động giản đơn động có kỹ năng thì Daiyu cần giảm
cần thay đổi là bao nhiêu? khoảng 3.14 giờ lao động giản đơn).
11
Ví dụ: Quản lý lao động

Daiyu quản lý một nhà máy có sản Mở rộng: nếu Daiyu muốn giảm 1 giờ
lượng hàng ngày 𝑄 2𝑥 𝑥 𝑦 lao động giản đơn mà không làm thay
𝑦 đơn vị, trong đó 𝑥 là số giờ lao đổi sản lượng thì cần tăng bao nhiêu
động có kỹ năng và 𝑦 là số giờ lao giờ lao động có kỹ năng?
động giản đơn được sử dụng. Lực
𝑑𝑥 𝑥 3𝑦
lượng lao động hiện sử dụng gồm 30
giờ lao động có kỹ năng và 20 giờ 𝑑𝑦 6𝑥 2𝑥𝑦
lao động giản đơn. Daiyu muốn tăng 0.32 (giờ)
thêm 1 giờ lao động có kỹ năng và ;

giảm bớt một số giờ lao động giản (để giữ nguyên mức sản lượng 80,000
đơn mà không làm thay đổi sản đơn vị sản phẩm, khi giảm 1 giờ lao
lượng, hỏi số giờ lao động giản đơn động giản đơn thì Daiyu cần tăng
cần thay đổi là bao nhiêu? khoảng 0.32 giờ lao động có kỹ năng).
12
3. Các tốc độ liên quan
Bài toán:
Trong một số bài toán thực tế, 𝑥 và 𝑦 liên hệ với nhau bởi một phương
trình, trong đó 𝑥 và 𝑦 là các hàm số của biến thứ ba là 𝑡. Khi đó đạo hàm của
hàm ẩn được sử dụng để xác định mối liên hệ giữa và .
Quy trình giải bài toán các tốc độ liên quan:
Bước 1: Vẽ hình (nếu có thể) và đặt ký hiệu cho các biến số.
Bước 2: Tìm một công thức biểu diễn mối quan hệ giữa các biến số.
Bước 3: Sử dụng đạo hàm của hàm ẩn để xác định mối liên hệ giữa các tốc độ.
Bước 4: Thay các thông tin bằng số được cho vào phương trình tìm được trong
bước 3 để tìm tốc độ thay đổi mong muốn.
13
Ví dụ: Tính tốc độ liên quan của chi phí

Quản lý của một nhà máy xác • Bước 1: Đặt 𝑡 là thời gian (tuần),
định rằng khi 𝑞 trăm đơn vị một ta cần tính 𝐶 𝑡 và .
loại hàng hóa được sản xuất thì
• Bước 2: Ta có: 𝑞 15, 0.2.
tổng chi phí sản xuất là 𝐶 nghìn
đô la, với: • Bước 3: Đạo hàm 2 vế phương trình
theo 𝑡 (chú ý rằng 𝐶 và 𝑞 đều là hàm
𝐶 3𝑞 4,275
của 𝑡):
Khi 1,500 đơn vị hàng hóa được
sản xuất, mức sản xuất đang tăng .
với tốc độ 20 đơn vị mỗi tuần. • Bước 4: Khi 𝑞 15 thì 𝐶 120.
Tổng chi phí và tốc độ thay đổi của Thay 𝑞 15, 𝐶 120, 0.2:
chi phí tại thời điểm đó là bao
nhiêu? 1.6875 (nghìn đô la/tuần)
14
Ví dụ: Sử dụng các tốc độ liên quan để nghiên cứu cung

Khi giá của một loại hàng hóa là 𝑝 • Bước 1: Đặt 𝑡 là thời gian (tuần),

đô la mỗi đơn vị, nhà sản xuất sẽ ta cần tính .

cung cấp ra thị trường 𝑥 nghìn đơn • Bước 2: Ta có: 𝑝 9, 0.2.


vị hàng hóa với: • Bước 3: Đạo hàm 2 vế phương trình theo 𝑡 (chú
ý rằng 𝑥 và 𝑝 đều là hàm của 𝑡):
𝑥 2𝑥 𝑝 𝑝 31
𝑑𝑥 𝑑𝑥 1 𝑑𝑝 𝑑𝑝
2𝑥 2 𝑝 𝑥 2𝑝 0
𝑑𝑡 𝑑𝑡 2 𝑝 𝑑𝑡 𝑑𝑡
Cung sẽ tăng nhanh như thế nào khi • Bước 4: Khi 𝑝 9 thì 𝑥 14.
giá mỗi đơn vị hàng hóa là 9 đô la và Thay 𝑝 9, 𝑥 14, 0.2:
đang tăng với tốc độ 20 cent mỗi
0.206 (nghìn đơn vị/tuần)
tuần?
15
Bài tập thảo luận: Chất lượng sống

Một nghiên cứu nhân khẩu học cho thấy, dân số 𝑝 của một địa phương được
mô hình hóa bởi hàm số: 𝑝 𝑄 3𝑄 4𝑄 200, trong đó 𝑄 là chỉ số chất
lượng cuộc sống (nhận giá trị từ 0 - rất thấp đến 10 - rất tốt). Giả sử chỉ số này
thay đổi theo thời gian và 𝑡 năm sau kể từ thời điểm hiện tại, chỉ số này là:

𝑄 𝑡 với 0 𝑡 10
a) Tính chỉ số chất lượng cuộc sống của người dân ở địa phương đó sau 4
năm kể từ thời điểm hiện tại. Tính tổng dân số ở thời điểm này.
b) Tính tốc độ thay đổi dân số theo thời gian sau 4 năm kể từ thời điểm hiện
tại. Dân số của địa phương đang tăng hay giảm tại thời điểm này?

16
Bài tập thảo luận: Sản xuất

Mối quan hệ giữa sản lượng 𝑄 của một nhà máy với các đầu vào 𝑢 và 𝑣 được
xác định bởi:

2𝑢 3𝑣
𝑄 3𝑢
𝑢 𝑣

Khi các mức đầu vào hiện tại là 𝑢 10 và 𝑣 25, hãy ước tính mức thay đổi
của 𝑣 khi 𝑢 giảm 0.7 đơn vị để nhà máy duy trì mức sản lượng hiện tại.

17
Elbert Hubbard

Nghệ thuật là con đường đẹp đẽ.

Khoa học là con đường hiệu quả.

Kinh doanh là con đường sinh lợi.


18

You might also like