You are on page 1of 17

KHOA TOÁN KINH TẾ

BỘ MÔN TOÁN CƠ BẢN

Bài giảng
TOÁN CHO CÁC NHÀ KINH TẾ

Chương 6: GIẢI TÍCH HÀM NHIỀU BIẾN


Bài 2: Đạo hàm riêng và vi phân
Dẫn nhập
Giả sử nhà sản xuất biết rằng 𝑄 𝑥, 𝑦 = 5𝑥 2 + 7𝑥𝑦 đơn vị một loại
hàng hóa được sản xuất khi x lao động lành nghề và y lao động giản đơn
được sử dụng. Khi đó, nếu số lao động giản đơn được giữ không đổi, thì
tốc độ thay đổi mức sản xuất theo số lao động lành nghề được xác định
bằng cách tính đạo hàm riêng của Q(x, y) theo x khi coi y như một hằng
số. Đạo hàm này được gọi là đạo hàm riêng của Q theo x và được ký hiệu
là 𝑄𝑥 (𝑥, 𝑦), như vậy: 𝑄𝑥 𝑥, 𝑦 = 5 2𝑥 + 7 1 𝑦 = 10𝑥 + 7𝑦
Tương tự, nếu số lao động lành nghề được giữ cố định, thì tốc độ thay đổi
mức sản xuất theo số lao động giản đơn là đạo hàm riêng của Q theo y,
nhận được bằng cách lấy đạo hàm của Q(x, y) theo y khi coi x như là hằng
số, và 𝑄𝑦 𝑥, 𝑦 = 0 + 7𝑥 1 = 7𝑥

2
Mục tiêu bài học

 Tính toán và giải thích các đạo hàm riêng.


 Ứng dụng đạo hàm riêng để tìm hiểu bài toán phân tích cận biên trong
kinh tế học.
 Tính đạo hàm riêng cấp hai.
 Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp để tìm tốc độ thay đổi và tính
xấp xỉ số gia

3
1. Đạo hàm riêng
Định nghĩa:
Giả sử 𝑧 = 𝑓(𝑥, 𝑦)
 Đạo hàm riêng của 𝑓 theo 𝑥 được ký hiệu bởi
𝜕z
hoặc 𝑓𝑥 𝑥, 𝑦
𝜕x
là hàm có được bằng cách đạo hàm 𝑓 theo 𝑥, coi 𝑦 là một hằng số.
 Đạo hàm riêng của 𝑓 theo 𝑦 được ký hiệu bởi
𝜕z
hoặc 𝑓𝑦 𝑥, 𝑦
𝜕y
là hàm có được bằng cách đạo hàm 𝑓 theo 𝑦, coi 𝑥 là một hằng số.

4
Ví dụ
Hướng dẫn
Tìm các đạo hàm riêng 𝑓𝑥 và
Đạo hàm theo biến x coi y là hằng số ta được:
𝑓𝑦 với
2 2
2𝑦 2𝑦
𝑓(𝑥, 𝑦) = 𝑥 + 2𝑥𝑦 + 2
𝑓𝑥 = 2𝑥 + 2𝑦 − 2
3𝑥 3𝑥
Đạo hàm theo biến y coi x là hằng số ta được:

2
𝑓𝑦 = 4𝑥𝑦 +
3𝑥

5
2. Phân tích cận biên
Định nghĩa
Nếu 𝑄(𝐾, 𝐿) là sản lượng nhận được của một quá trình sản xuất sử
dụng 𝐾 đơn vị vốn và 𝐿 đơn vị lao động thì:
 𝑄𝐾 (𝐾, 𝐿) được gọi là sản lượng cận biên của vốn.
 𝑄𝐿 (𝐾, 𝐿) được gọi là sản lượng cận biên của lao động.

6
Ví dụ
Một nhà sản xuất ước tính rằng sản lượng Hướng dẫn
hàng tháng tại một nhà máy được cho bởi a. 𝑄𝐾 = 20𝐾 −0.6 𝐿0.6
hàm Cobb-Douglas 𝑄𝐿 = 30𝐾 0.4 𝐿−0.4
𝑄(𝐾, 𝐿) = 50𝐾 0.4 𝐿0.6
Khi chi phí vốn là $750,000, và mức lao động
Trong đó 𝐾 là lượng vốn tính theo đơn vị
sử dụng là 991 giờ thì K= 750, L = 991 do đó
$1,000 và 𝐿 là quy mô của lao động, tính 𝑄𝐾 750, 991 ≈ 23.64
theo số giờ lao động. 𝑄𝐿 750, 991 ≈ 26.84
a. Tìm sản lượng cận biên của
b. Theo kết quả câu a. nếu tăng thêm một đơn
vốn 𝑄𝐾 (𝐾, 𝐿) và sản lượng cận biên của
vị vốn thì sản lượng tăng thêm là 23.64 đơn vị,
lao động 𝑄𝐿 (𝐾, 𝐿) khi chi phí vốn là trong khi nếu tăng thêm một đơn vị lao động
$750,000, và mức lao động sử dụng là 991 thì sản lượng tăng xấp xỉ 26.84 đơn vị. Do vậy
giờ. để tăng sản lượng nhanh hơn nhà sản xuất
b. Nhà sản xuất nên cân nhắc tăng vốn nên tăng them số giờ lao động.
hay lao động để sản lượng tăng nhiều
hơn?
7
3. Hàng hóa thay thế và bổ sung.
Định nghĩa
 Hai hàng hóa được gọi là hàng hóa thay thế nếu cầu đối với hàng hóa
này tăng sẽ dẫn đến cầu đối với hàng hóa kia giảm.
𝜕𝐷1 𝜕𝐷2
> 0 và >0
𝜕𝑝2 𝜕𝑝1
 Hai hàng hóa được gọi là hàng hóa bổ sung nếu cầu đối với một hàng
hóa giảm dẫn đến cầu đối với hàng hóa kia giảm.
𝜕𝐷1 𝜕𝐷2
< 0 và <0
𝜕𝑝2 𝜕𝑝1

8
Ví dụ
Hướng dẫn
Giả sử hàm cầu đối với bột mì trong
một cộng đồng dân cư được cho bởi
Tính các đạo hàm riêng
10
𝐷1 (𝑝1 , 𝑝2 ) = 500 + − 5𝑝2
𝑝1 + 2 𝜕𝐷1
trong khi đó lượng cầu tương ứng đối = −5 < 0
𝜕𝑝2
với bánh mì được cho bởi
7 𝜕𝐷2
𝐷2 (𝑝1 , 𝑝2 ) = 400 − 2𝑝1 + = −2 < 0
𝜕𝑝1
𝑝2 + 3
trong đó 𝑝1 là giá của một pound bột
mì và 𝑝2 là giá của một ổ bánh mì, đều Vì cả hai đạo hàm riêng đều âm với mọi
tính theo đô-la. Hãy xác định hai hàng giá trị 𝑝1 và 𝑝2 nên bột mì và bánh mì
hóa bột mì và bánh mì là thay thế, bổ là các hàng hóa bổ sung.
sung hay không phải loại nào.
9
4. Đạo hàm riêng cấp hai
Định nghĩa
Đạo hàm riêng cấp hai. Nếu 𝑧 = 𝑓(𝑥, 𝑦)
𝜕2 𝑧 𝜕 𝜕𝑧
 Đạo hàm riêng của 𝑓𝑥 theo 𝑥 là 𝑓𝑥𝑥 = 𝑓𝑥 𝑥 hay 2 =
𝜕𝑥 𝜕𝑥 𝜕𝑥
𝜕2 𝑧 𝜕 𝜕𝑧
 Đạo hàm riêng của 𝑓𝑥 theo 𝑦 là 𝑓𝑥𝑦 = 𝑓𝑥 𝑦 hay =
𝜕𝑦𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑥
𝜕2 𝑧 𝜕 𝜕𝑧
 Đạo hàm riêng của 𝑓𝑦 theo 𝑥 là 𝑓𝑦𝑥 = 𝑓𝑦 hay =
𝑥 𝜕𝑥𝜕𝑦 𝜕𝑥 𝜕𝑦
𝜕2 𝑧 𝜕 𝜕𝑧
 Đạo hàm riêng của 𝑓𝑦 theo 𝑦 là 𝑓𝑦𝑦 = 𝑓𝑦 hay =
𝑦 𝜕𝑦 2 𝜕𝑦 𝜕𝑦
 Hai đạo hàm riêng cấp hai 𝑓𝑥𝑦 và 𝑓𝑦𝑥 được gọi là đạo hàm riêng cấp hai
hỗn hợp của 𝑓.
Hầu hết các hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) ta gặp có các đạo hàm riêng hỗn hợp bằng nhau. 10
Ví dụ

Tìm các đạo hàm riêng cấp hai Hướng dẫn:


của hàm số: Các đạo hàm riêng cấp 1:
𝑓 𝑥, 𝑦 = 𝑥𝑦 3 + 5𝑥𝑦 2 + 2𝑥 + 1 𝑓𝑥 = 𝑦 3 + 5𝑦 2 + 2
𝑓𝑦 = 3𝑥𝑦 2 + 10𝑥𝑦
Các đạo hàm riêng cấp 2:
𝑓𝑥𝑥 = 0
𝑓𝑥𝑦 = 3𝑦 2 + 10 𝑦
𝑓𝑦𝑥 = 3𝑦 2 + 10 𝑦
𝑓𝑦𝑦 = 6𝑥𝑦 + 10 𝑥

11
5. Đạo hàm của hàm hợp
Quy tắc đạo hàm riêng của hàm hợp
Giả sử 𝑧 là hàm của 𝑥 và 𝑦, trong đó 𝑥, 𝑦 là hàm của 𝑡. Khi đó 𝑧 có thể được
coi là một hàm của 𝑡 và
𝑑𝑧 𝜕𝑧 𝜕𝑥 𝜕𝑧 𝜕𝑦
= +
𝑑𝑡 𝜕𝑥 𝜕𝑡 𝜕𝑦 𝜕𝑡
𝜕𝑧 𝜕𝑥
 = tốc độ thay đổi của 𝑧 theo 𝑡 khi 𝑦 cố định
𝜕𝑥 𝜕𝑡
𝜕𝑧 𝜕𝑦
 = tốc độ thay đổi của 𝑧 theo 𝑡 khi 𝑥 cố định
𝜕𝑦 𝜕𝑡

12
Ví dụ: Sử dụng đạo hàm riêng tính tốc độ thay đổi của cầu
Một cửa hàng y tế bán hai loại Hướng dẫn
vitamin A và B với giá bán lần lượt 𝑑𝑄
Ta cần đi tìm (4) =?
là 𝑥 và 𝑦 đô la cho mỗi chai. Biết 𝑑𝑡
𝑑𝑄 𝜕𝑄 𝜕𝑥 𝜕𝑄 𝜕𝑦
rằng cầu cho vitamin A là = +
𝑄(𝑥, 𝑦) = 300 − 20𝑥 2 + 30𝑦 chai 𝑑𝑡 𝜕𝑥 𝜕𝑡 𝜕𝑦 𝜕𝑡
1
−2
mỗi tháng. Ước tính rằng 𝑡 tháng = −40𝑥 0.05 + 30(0.05𝑡 )
nữa giá của 2 loại vitamin A và B Khi 𝑡 = 4 thì 𝑥 = 2.2 nên
tương ứng là: 𝑥 = 2 + 0.05𝑡 và 𝑑𝑄
𝑦 = 2 + 0.1 𝑡. (4) = −3.65
𝑑𝑡
Cầu đối với vitamin A sẽ thay
Vậy sau 4 tháng kể từ thời điểm hiện
đổi với tốc độ như thế nào theo tại cầu đối với Vitamin A sẽ giảm xấp
thời gian sau 4 tháng kể từ bây xỉ 3.65 chai mỗi tháng
giờ?
13
6. Công thức tính xấp xỉ số gia

Công thức số gia xấp xỉ cho các hàm hai biến


Giả sử 𝑧 là hàm của 𝑥 và 𝑦. Ký hiệu Δ𝑥 cho lượng thay đổi nhỏ của 𝑥 và
Δ𝑦 cho lượng thay đổi nhỏ của 𝑦, khi đó lượng thay đổi tương ứng của z
được tính gần đúng bởi công thức:
𝜕𝑧 𝜕𝑧
∆𝑧 ≈ ∆𝑥 + ∆y
𝜕𝑥 𝜕𝑦

14
Ví dụ: Xấp xỉ sự thay đổi mức lợi ích
Nhà đầu tư Ethan sẽ nhận Hướng dẫn:
được 𝑈(𝑥, 𝑦) đơn vị lợi ích khi Theo công thức xấp xỉ số gia ta có:
sở hữu x đơn vị cổ phiếu và y ∆𝑈 ≈
𝜕𝑈
∆𝑥
𝜕𝑈
+ ∆y
𝜕𝑥 𝜕𝑦
đơn vị trái phiếu, trong đó
𝑈(𝑥, 𝑦) = (2𝑥 + 3)(𝑦 + 5)
𝜕𝑈 𝜕𝑈
Hiện tại anh ấy đang sở hữu x = = 2𝑦 + 10; = 2𝑥 + 3
𝜕𝑥 𝜕𝑦
27 đơn vị cổ phiếu và y= 12 đơn
vị trái phiếu. Sử dụng giải tích để
ước tính sự thay đổi của lợi ích Ethan thêm 3 đơn vị cổ phiếu và bớt 2 đơn
vị trái phiếu nên ∆𝑥= 3 và ∆y = -2 tại x=27,
nếu Ethan thêm 3 đơn vị cổ phiếu y =12 ta được: ∆𝑈 ≈ -12
và bớt 2 đơn vị trái phiếu trong
Vậy lợi ích giảm đi 12 đơn vị
danh mục đầu tư của mình .

15
QUA BÀI 6.2 NÀY CHÚNG TA ĐÃ TÌM HIỂU

Tính được đạo hàm riêng cấp 1 và cấp 2.

Tính các giá trị cận biên trong kinh tế.

Tính đạo hàm riêng của hàm số hợp.

Sử dụng xấp xỉ số gia tính lượng thay đổi cỉa hàm số.

16
Kết thúc bài 6.2: Đạo hàm riêng

THANK YOU!

17

You might also like