You are on page 1of 1

Tế bào (chữ latinh cellula, tiếng Anh là cell: cái khoang, cái ô,

1. ĐỊNH NGHĨA phòng nhỏ) là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của mọi cơ
thể sống.

Nhóm tế bào nhu mô: là những tế bào mà đường kính của chúng về mọi
phía đều như nhau. Tế bào nhu mô là những tế bào sống có vách tế bào
mỏng, tạo nên nhu mô cơ bản của thực vật. Hình dạng của chúng rất
khác nhau: hình cầu, hình đa giác, hình đĩa ...
Hình dạng
Nhóm tế bào hình sợi: là những tế bào mà chiều dài hơn gấp hàng chục,
hàng trăm lần chiều rộng; hình thoi, hình sợi. Tế bào có vách xelluloz dầy
HỊNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC TẾ BÀO: Hình dạng và kích thước của
luôn hóa gỗ, tế bào chết không có nội chất. Nhóm tế bào hình sợi tạo
2. tế bào rất khác nhau và tùy thuộc vào vị trí của nó trong cơ thể cũng như
nên mô cơ và một phần mô dẫn.
chức năng mà nó thực hiện.
Kích thước: Kích thước của tế bào thực vật từ 1-100 μm.Một số tế bào thực vật làm nhiệm
vụ dự trữ có kích thước khá lớn có thể thấy được bằng mắt thường như tế bào thịt quả
dưa hấu, tép bưởi, tép cam, tế bào sợi đay (77mm).

Vách xelluloz (cell wall): Vách xelluloz có thể hóa gỗ, hóa bần ...

Tế bào chất (cytoplasm)


Chất nguyên sinh (protoplasm): là phần cấu trúc sống
Nhân (nucleus)

3. CẤU TẠO TẾ BÀO: Hậu sinh chất (paraplasm)

Các bào quan

Không bào

Các thể ẩn nhập

Xenluloza: là polysacarit, cấu tạo do nhiều phân từ đường glucoza tạo


ra, rất bền vững, không tan trong nước, rượu, axit, kiềm, chịu được
nhiệt độ cao 200°C.

Hemixenluloza: là heteropolysacarit do nhiều loại đường đơn và axit uric


Thành tạo ra:
phần hóa - Đường 6C: glucoza, galactoza, mannoza;
học - Đường 5C: xyloza, arabinoza;
Hemixenluloza dễ tan hơn, dễ bị phân cắt hơn xenluloza.

Pectin: là heteropolysacarit do sự trùng hợp của axit galacturonic và các


đường arabinoza, galactoza. Là chất vô định hình, có tính háo nước, cho
vào nước hóa nhầy. Là chất keo kết dính xenluloza và hemixenluloza.

Vách sơ cấp: khi tế bảo còn non, vách xenluloza mỏng, có tính đàn hồi,
không cản trở sự sinh trưởng của tế bảo có 5 – 10% xenluloza; 80 –
85% hemixenluloza; pectin.
TẾ BÀO THỰC VẬT Cấu trúc
Vách thứ cấp: khi tế bảo kết thúc thời kì sinh trưởng, vách thứ cấp hình
thành bên trong vách sơ cấp. Vách thứ cấp bền vững, không co dãn
4. VÁCH TẾ BÀO được có 80 – 85% xenluloza; 5 – 10% hemixenluloza; pectin.

Sự hóa gỗ: Lignin là một chất thơm, thành phần cấu tạo phức tạp ngắm
vào xung quanh sợi lớn thành nguyên liệu chất nền. Vách tế bào hóa gỗ
mất tính đàn hồi, rắn chắc, bền vững có tác dụng bảo vệ tế bào chống
lại sự phá hoại của vi sinh vật.

Sự hóa bần: Suberin là ester của axit béo cao phân tử, không thấm
nước, không thấm khí. Sự hóa bần là quá trình thấm suberin vào vách tế
bào thường tạo thành phiến mỏng bao quanh vách tế bảo. Vì thế, tế bảo
nảo cỏ vách hoàn toàn hóa bần thì tể bảo sẽ chết.

Sự hóa cutin: Cutin gần giống với suberin, khác là lượng axit béo không
no thấp hơn và có cấu tạo phân tử cao hơn. Sự hóa cutin biểu hiện
Sự biến đổi thưởng phủ bên ngoài biểu bỉ lá, tạo ra lớp cuticun ngăn cản sự thoát
hơi nước.

Sự hóa nhầy: Chất nhầy là những hydrat cacbon cao phân tử, có khả
năng trương nước cùng loại với chất pectin.

Sự hóa khoáng: Vách tế bảo cổ các chất khoảng như silic (họ Hỏa thảo
- Poaceae), canxi cacbonat,...

Sự hóa sáp: Sáp là loại lipit đặc ở nhiệt độ thưởng, phân tử lượng cao,
phủ bên ngoài tế bảo. Gặp ở Cải bắp (Brassica oleracea L.), cây Mía
(Saccharum officinarm L.).

Lục lạp: quang hợp bằng chlorophyl, thylakoid phát triển

Sắc lạp: tạo màu sắc thu hút côn trùng thụ phấn ( không có
5. THỂ LẠP thylakoid); sắc tố carotecoid( vàng cam), licopen (đỏ),
xenthoplufl( vàng xanh)

Vô sắc lạp( Bạch lạp): sự trữ bột lạp, dầu lạp, đạm lạp.

dự trữ glucid trong thân củ hạt

cấu tạo 1.Vân tăng trưởng

Hạt tinh bột 2. Tâm tạo bột

Amiloz dạng chuỗi không phân nhánh, do 300 – 2000 glucoz: 0 – 35%
liên kết

Amilopectin dạng chuỗi phân nhánh, do 500.000 – 1 triệu glucoz tạo ra

Giọt dầu: dự trữ lipid thường gặp ở hạt quả và bào tử


6. THỂ VÙI 1.Màng protein

2.Cầu thể phitin


Hạt alơron: dự trữ protid
3.Chât căn bản

4.Tinh thể protein

Calci Carbonat: dạng nang thạch có ở hạ bì


Tinh thể muối khoáng
Calci Oxalat : trao đổi chất tích cực

kết hợp bó Mixel: sợi cơ sở (36 sợi bó bó từng lớp


glucoza sợi xenluloza microfibril: sợi bé( 36 – 100 sợi cơ sở) macrofibril: sợi lớn( khoảng 400 sợi bé) Vách tế bào
xenluloza)

You might also like