You are on page 1of 3

*TẮC RUỘT

~ tình trạng ngừng lưu thông của hơi và các chất chứa trong lòng ruột
~ xảy ra cao ở phía trên các quai đầu của hỗng tràng
~ xảy ra thấp ở phía dưới van hồi manh tràng
~ ruột bị nghẹt là do một quai ruột (bao gồm cả mạc treo trong đó có
mạch máu nuôi ruột) hoặc bị thắt lại từ bên ngoài hoặc bị xoắn quanh
trục mạc treo của chính nó

NGUYÊN NHÂN
+ các khối u lành của lòng ruột
+ viêm nhiễm, tụ máu trong và sau phúc mạc
+ rối loạn chuyển hóa, lồng ruột
+ khối chèn ép từ bên ngoài ---> lội mạc tử cung, khối u, phình động
mạch, khối máu tụ xoang bụng, ổ áp xe
+ xoắn ruột ---> xoắn ruột non, xoắn manh tràng, xoắn đại tràng xích ma
+ thoát vị ---> nghẹt lỗ thoát vị ruột già
+ dây dính ---> tắc ruột non sau mổ
+ liệt ruột ---> mất nhu động và trương lực

PHÂN LOẠI
- tắc ruột cơ học <---> sự cản trở của yếu tố nào đó làm hẹp lòng ruột
- tắc ruột cơ năng <---> rối loạn nhu động của ruột
- tắc ruột quai kín <---> xảy ra ở 2 vị trí
- tắc ruột đơn thuần, chỉ có hiện tượng bế tắc lưu thông các chất trong
lòng ruột.
- tắc ruột do thắt nghẹt, lưu thông mạch máu nuôi thành ruột cũng bị bế
tắc, dẫn đến hoại tử ruột.

TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU


+ chướng bụng, đầy hơi, chán ăn bụng mềm
+ buồn nôn, nôn thối
+ đau bụng không rõ ràng (thường sau bữa ăn nhiều chất xơ), khởi phát
đột ngột
+ bí trung đại tiện
+ tắc ruột non ---> đau từng cơn, quặn thắt, kéo dài khoảng 3p
+ tắc ruột già ---> đau âm ỉ, căng tức
+ tắc ruột do thắt nghẹt ---> đau liên tục, dữ dội, nôn nhiều, khởi phát
đột ngột
+ tắc ruột do bít ---> đau thành cơn
+ tắc đại trà ---> khởi phát từ từ, đau nhẹ và thưa, đau cách nhau 20p
+ mất nước ---> mắt trũng, môi khô, da nhăn

KHÁM THỰC THỂ


- nhìn ---> xem có chỗ thoát vị nghẹt
- sờ nắn ---> quai ruột nổi, thành bụng căng hoặc mềm
- gõ vang ---> trứng hơi
- gõ đục ---> dịch trong ổ bụng
- nghe ---> tiếng réo di chuyển của hơi và dịch

CHUẨN ĐOÁN
- dấu hiệu rắn bò, quai ruột nổi….. ---> tắc nghẹt, xoắn ruột
- phản xạ liệt ruột gặp trong cơn đau quặn thận-gan, u năng buồng
trứng, chấn thương cột sống, nhồi máu cơ tim, rối loạn chuyển hóa, đái
tháo đường…
+ viêm phúc mạc <---> thủng dạ dày, viêm ruột thừa vỡ, viêm tụy cấp
+ tắc ruột cơ học: sau mổ đã trung tiện, tắc đột ngột, không sốt <---> do
dây chằng hoặc các nội thoát vị hình thành
+ tắc ruột sau mổ: chưa trung tiện, bụng chướng nhiều, không đau, buồn
nôn, không có dấu hiệu gì
+ tắc ruột do viêm nhiễm: sau mổ không trung tiện, đau nhiều, sốt cao
+ chuẩn đoán phân biệt: viêm phúc mạc - tụy cấp

Lâm sàng
- Tắc ruột kín: xoắn ruột, thoát vị nghẹt, dây chằng chẹn quai ruột
+ đau liên tục (kêu la lăn lộn)+
+ bụng không trướng ít hoặc một vùng
+ đau khu trú
- Xoắn đại tràng hông: diễn biến chậm
+ bụng trướng căng, lệch
+ thấy quai ruột lớn
+ gõ rất vang nhưng nghe thì im lìm
+ niêm mạc bị xoắn, phù nề
- Bán tắc ruột:
+ dính ruột sau mổ
+ u đại tràng làm hẹp lòng ruột
+ cảm dáng muốn đánh hơi
+ đau bụng và trướng không nhiều
+ đau kéo dài lâu và kết thúc bằng trung tiện

ĐIỀU TRỊ
+ hút dịch dạ dày, lưu thông tiêu hóa
+ truyền điện giải, kháng sinh
+ giải quyết nguyên nhân tắc

You might also like