Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng - môn Học Khai Thác Và Bảo Dưỡng ô Tô
Bài Giảng - môn Học Khai Thác Và Bảo Dưỡng ô Tô
2
NỘI DUNG
Số tín chỉ 3 ETCS M TR312 Học kỳ áp dụng HK 211 Mục tiêu của môn học:
S 3
M
H
Số tiết/Giờ Tổng tiết Tổng giờ học LT BT/TH T TQ BTL TTNT DC/ SVTH Cung cấp cho người học những kiến thức về
TKB tập/làm việc N /TL/ TLT
g DA N/ khai thác và bảo trì ô tô hiện đại. Sau khi học
LVT
N
30 3 xong, sinh viên có khả năng:
0
Phân bổ tín chỉ − Sử dụng và khai thác được ô tô một cách
Môn không xếp
TKB
hợp lý.
Tỉ lệ đánh giá BT: 10% TN: 20% TH: KT: 20 BTL/TL: 0% Thi: 50%
−
0%
Kiểm tra đánh giá thường xuyên (BT): Bài tập trên
%
Thời gian Kiểm Tra 60 phút − Tuân thủ luật giao thông đường bộ Việt
Hình thức đánh
lớp, bài tập về nhà, bài tập thực hành, chuyên cần
giá
− Thí nghiệm nam
− Kiểm tra (KT): Tự luận Thời gian Thi 90 phút
− Thi: Tự luận
− Vận hành được ô tô
Môn tiên quyết
Môn học trước −
−
Kết cấu động cơ
Kết cấu ô tô
−
−
TR2007
TR2013
− Xây dựng được quy trình bảo dưỡng các hệ
Môn song hành thống trên ô tô hợp lý.
CTĐT ngành Kỹ thuật ô tô
Trình độ đào tạo Đại học
CHƯƠNG I: Các khái niêm về khai thác ô tô CHƯƠNG IV: Kỹ thuật lái xe
CHƯƠNG II: Luật giao thông đường bộ Việt nam CHƯƠNG V: Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô
CHƯƠNG III: Kỹ năng vận hành ô tô CHƯƠNG VII: Đạo đức người ô tô và văn hóa giao thông
4
Chương : 1
1. Các khái niệm về khai thác ô tô
5
Chương : 1
6
Chương : 1
a. Khái niệm về ô tô:
Ô tô là loại phương tiện giao thông chạy bằng 4 bánh có chở theo động cơ của chính nó.
Hoạt động kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và việc cấp, thu hồi Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu, biển hiệu; về công bố bến xe được quy định tại Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ. Theo đó hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe ô tô theo tuyến cố định được quy định cụ thể như sau:
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động
vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành
khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.
Tuyến cố định là tuyến vận tải hành khách được cơ quan có thẩm quyền công bố, được xác định bởi
hành trình, lịch trình, bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi đến (điểm đầu, điểm cuối đối với tuyến xe
buýt).
Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định là kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô có
xác định bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi đến với lịch trình, hành trình nhất định.
Chương : 1
8
Chương : 1
1.3 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
a. Các thông số cơ bản của phương tiện vận tải ô tô
9
Chương : 1
* Kích thước cơ bản của phương tiện hoạt động trên mạng lưới đường công
cộng
Chương : 1
b. Tải trọng
A. BẢO DƯỠNG: là biện pháp kiểm tra, bảo dưỡng hoặc thay thế các chi tiết, bộ phận có dấu hiệu hư
hỏng hoặc hoạt động kém ổn định đặc biệt là hệ thống bôi trơn, dầu nhớt bôi trơn, hệ thống phanh,
lốp… Nhờ đó, Ô TÔ của bạn sẽ luôn trong trạng thái hoạt động tốt nhất, đảm bảo an toàn khi vận hành
23
Chương : 1
24
Chương : 2
CHƯƠNG II:
Luật giao thông đường bộ Việt nam
25
Chương : 2
20. Đường bộ trong khu vực đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những
đoạn đường có dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động có thể ảnh hưởng đến an toàn giao thông
đường bộ và được xác định bằng biển báo là đường qua khu đông dân cư (khi cần thiết có thể xác định riêng cho
từng chiều)
21. Phương tiện giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô
sơ đường bộ.
22. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi
rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và
các loại xe tương tự.
23. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ) gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô,
xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
24. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
25.Ô tô chuyên dùng là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng công dụng đặc biệt, bao gồm: Ô tô
quét đường, ô tô hút chất thải, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô
khoan, ô tô cứu hộ giao thông, ô tô chuyên dùng loại khác như ô tô truyền hình, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô
chụp Xquang, ô tô phẫu thuật lưu động.
26. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng.
27. Trọng tải là khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiên giao thông cơ giới đường bộ
Chương : 2
28. Tải trọng toàn bộ xe là tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyển chở.
29. Người tham gia giao thông gồm người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều
khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
30. Người điều khiển phương tiện gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
đường bộ.
31. Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới.
32. Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công,
nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
33. Hành khách là người được chở trên phương tiện vận tải hành khách đường bộ, có trả tiền.
34. Hành lý là vật phẩm mà hành khách mang theo trên cùng phương tiện hoặc gửi theo phương tiện khác.
35. Hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng, động vật sống và các động sản khác được
vận chuyển bằng phương tiện giao thông đường bộ.
36. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng,
sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
37. Vận tải đường bộ là hoạt động sử dụng phương tiện giao thông đường bộ để vận chuyển người, hàng hóa trên đường bộ.
38. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông đường bộ để thực hiện hoạt động vận tải đường bộ.
39. Cơ quan quản lý đường bộ là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải;
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
Chương : 2
Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền
Chương : 2
Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền.
Vạch 1.4: Vạch phân chia hai chiều xe chạy, dạng vạch đôi gồm một vạch nét liền, một vạch nét đứt
Chương : 2
* Xử lý của người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
1
40
40
Chương : 2
Vạch phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn đường trên một hướng thay đổi từ một
làn sang hai làn và ngược lại
Vạch 1.5: Vạch xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy
Chương : 2
Vạch 2.3: Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên
Chương : 2
Vạch 4.1 và 4.2 để kênh hóa các dòng xe ở nút giao cùng mức
Chương : 2
Chương : 2
1.4 XỬ LÝ SA HÌNH
3
Chương : 2
5
Chương : 3
42
Chương : 3
TỔNG QUAN VỀ CÁC BỘ PHẬN CHỦ YẾU TRONG BUỒNG LÁI XE ÔTÔ
Sử dụng Chân:
Số sàn:
Chân trái dùng cho ly
C B A hợp C
Chân phải dùng chân
ga (A) và thắng (B)
Số tự động:
chỉ dùng 1 chân phải
cho ga và thắng (A,B)
B
A
Chương : 3
HỘP SỐ CƠ KHÍ
SỐ TỰ ĐỘNG
Chương : 3
Điều khiển phanh đỗ
Cần điều khiển phanh đỗ để điều khiển
hệ thống phanh đỗ nhằm giữ cho ôtô
đứng yên trên đường có độ dốc nhất
định
Chương : 3
Điều khiển đèn pha, cốt và Điều khiển đèn sương mù Điều khiển đèn xin đường (đèn báo rẽ)
các loại đèn chiếu sáng
khác
Chương : 3
Người lái xe ngồi vào ghế lái như trên hình và thực hiện
điều chỉnh ghế lái như
sau:
- Người lái xe thực hiện điều chỉnh chiều cao ghế ngồi
sao cho đùi và cẳng chân tạo thành một góc 1200 điều
chỉnh tựa lưng ghế ngả ra sau khoảng 200 so với phương
thẳng đứng
- Điều chỉnh tiến, lùi ghế để cẳng tay và bắp tay tạo
thành một góc 120 đồng thời chân đạp hết hành trình
0
các bàn đạp ly hợp, phanh và ga mà đầu gối vẫn còn hơi
chùng, 2/3 lưng tựa nhẹ vào đệm lái;
- Điều chỉnh tựa đầu đảm bảo chiểu cao của tựa đầu
ngang với tấm mắt nhìn như
- Có tư thế ngồi thoải mái, ổn định, hai tay cầm hai bên
vành vô lăng lái mắt nhìn thẳng về phía trước ở khoảng
giữa kính chắn gió trước, hai chân mở tự nhiên
ĐIỀU CHỈNH GHẾ NGỒI LÁI XE VÀ GƯƠNG CHIẾU HẬU
Chương : 3
Chương : 4
KỸ THUẬT LÁI Ô TÔ
Chương : 4
+ Đánh lái sang phải (đánh lái theo chiều kim đồng hồ)
- Bước 1: Để đánh lái sang phải, tay phải kéo vô lăng lái đến vị trí 5 giờ, tay
trái
giữ vô lăng lái đến vị trí 1 giờ;
- Bước 2: Khi tay phải ở vị trí 7 giờ, tay trái giữ vô lăng ở vị trí 5 giờ, buông
vô
lăng lái chuyển tay phải nắm vô lăng ở vị trí 11 giờ;
Bước 3: Tay phải nắm vô lăng ở vị trí 11 giờ, kéo vô lăng xuống;
Bước 4: Khi tay phải giữ vô lăng ở vị trí 12 giờ, buông tay trái, tay trái nắm
vô
lăng ở vị trí 8 giờ.
Quá trình lặp đi lặp lại cho đến khi đến điểm dừng đánh lái mong muốn.
+ Đánh lái sang trái (đánh lái ngược chiều kim đồng hồ)
- Bước 7: Tay trái ở vị trí 9 giờ, nắm vô lăng kéo xuống, tay phải nắm vô
lăng ở
vị trí 1 giờ;
- Bước 8: Tay phải ở vị trí 10 giờ, tay trái ở vị trí 2 giờ
- Bước 9: Tay trái nắm vô lăng ở vị trí 1 giờ, buông tay phải;
- Bước 10: Tay trái tiếp tục kéo vô lăng, tay phải nắm vô lăng ở vị trí 5 giờ.
PHƯƠNG PHÁP LÙI XE ÔTÔ
- Kiểm tra an toàn khi lùi xe ôtô
Điều khiển xe ôtô chuyển động lùi khó hơn tiến vì :
- Không quan sát được chính xác phía sau;
- Khó điều khiển ly hợp;
- Tư thế ngồi lái không thoải mái.
Do vậy, việc chú ý đến an toàn khi lùi xe ôtô là rất quan trọng.
Phương pháp
kiểm tra được thực hiện bằng các cách:
a) Kiểm tra an toàn qua gương chiếu hậu:
(a) – Kiểm tra qua gương chiếu hậu bên trái
(b) – Kiểm tra qua gương chiếu hậu bên phải
(c) – Kiểm tra qua gương chiếu hậu trong xe
(d) – Kiểm tra bằng cách quay đầu lại phía sau để quan sát
(e) – Kiểm tra hông bên trái bằng cách quay đầu nhìn phía sau
qua vai
(f) – Xuống xe kiểm tra xung quanh hoặc có người chỉ dẫn.
b) Kiểm tra an toàn bằng cảm biến lùi và camera chiếu hậu:
Cảm biến lùi và camera chiếu hậu là các thiết bị nhằm trợ giúp
người lái xe không phải xuống xe hay mở cửa xe mà vẫn có thể
quan sát được các điểm mù mà qua gương chiếu hậu không thể
quan sát, đồng thời đưa ra cảnh báo bằng âm thanh, hình ảnh
trên màn hình trong xe ô tô
Phương pháp lùi xe ôtô
- Tư thế lái đúng khi lùi: Nắm tay vào phần trên của vô lăng lái; quan sát gương chiếu hậu; cho phép có thể
ngoảnh hẳn mặt ra sau hoặc thò hẳn đầu ra ngoài để quan sát
- Điều chỉnh tốc độ khi lùi : Vì phải điều khiển xe ôtô trong tư thế không thoải mái, khó phán đoán để thao tác
chính xác, do vậy cần cho xe ôtô lùi thật chậm. Muốn cho xe chạy chậm, có thể lặp lại thao tác cắt, nhả ly hợp
liên tục, hoặc thực hiện đạp nửa ly hợp, đồng thời giữ nhẹ chân ga;
Chương : 4
Đổi và chỉnh hướng khi lùi: Khi thấy xe ôtô đi chệch hướng, phải từ từ chỉnh lại tay lái, trường hợp cần
thiết phải dừng lại rồi tiến lên để chỉnh lại hướng lùi (khi muốn chuyển hướng đầu xe sang trái, đuôi xe
sang phải ta thực hiện đánh lái; khi muốn chuyển hướng đầu xe sang phải, đuôi xe sang trái ta thực
hiện đánh lái)
Chương : 3
Chuyển làn đường có tốc độ thấp sang làn đường có tốc độ cao hơn
PHƯƠNG PHÁP KHỞI HÀNH
PHƯƠNG PHÁP DƯNG Ô TÔ
Chương : 4
Lái xe ôtô lên dốc
Tuỳ theo độ dốc để về số cho phù hợp, sử dụng phanh động cơ là chủ yếu, phanh chân dùng để hỗ
trợ. Nếu đạp phanh chân lâu dài, má phanh sẽ bị nóng, cháy
Chương : 4
CHƯƠNG 5:
KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG Ô TÔ
NÊN/
KHÔNG
NÊN
87
Chương : 5
Bảo dưỡng kỹ thuật mang tính chất cưỡng bức, dự phòng, có kế hoạch nhằm phòng ngừa những hư hỏng
có thể xảy ra trong quá trình sử dụng. Bảo dưỡng kỹ thuật phải hoàn thành một khối lượng và nội
dung công việc đã định trước vào những thời điểm quy định trong quá trình vận hành sử dụng ôtô.
88
Chương : 5
Bảo dưỡng kỹ thuật có nhiều cấp khác nhau, ở mỗi cấp cần thực hiện những nội dung
công việc khác nhau, nhưng chúng có chung một số việc chính như sau:
- Bảo dưỡng mặt ngoài ôtô, nội thất, bao gồm: quét dọn, rửa xe, xì khô, đánh bóng
vỏ xe, vệ sinh nội thất.
- Kiểm tra chẩn đoán kỹ thuật: kiểm tra bên ngoài, kiểm tra các mối ghép, kiểm tra
nước làm mát, dầu bôi trơn, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của các bộ phận, tổng
thành và toàn bộ ôtô.
- Điều chỉnh, xiết chặt: điều chỉnh các cụm theo kết quả kiểm tra chẩn đoán, xiết chặt
các mối ghép ren.
89
Chương : 5
Examples in practice:
Examples in practice:
Examples in practice:
Plan
Act Do
Check
Standard
Quality Awareness
Examples in practice:
- Nội thất ô tô
- Ngoại thất ô tô
- Các hệ thống trên ô tô
98
Chương : 5
5.7 Quy trình bảo dưỡng ô tô.
99
Chương : 5
Không
Không BT
Số km hiện hữu:…………………….. Bảo trì ở đâu:…………………………. Ngày vào xưởng Ngày ra xưởng
B. Phần yêu cầu của khách hàng
1.Tình trạng hiện hữu của xe:……………………….........................................................................................................................................................................................................................................
2. Bảng thông tin yêu cầu của khách hàng
STT Hiện trạng trước bảo trì và Y/C của khách hàng Sự cố đang có nhận được từ khách hàng
Ký xác nhận của NVCSKH Ký xác nhận của CVDV Ký xác nhận của Khách hàng
102
Chương : 5
103
Chương : 5
Không Không
Chuẩn bị Chuẩn bị
ngay ngay
Chương : 5
PHIẾU YÊU CẦU BẢO TRÌ XƯỞNG C3- BỘ MÔN ÔTÔ MÁY ĐỘNG LỰC
Cấp bảo dưỡng Cấp nhỏ Cấp trung bình Cấp trung bình lớn Cấp lớn Cấp đặc biệt
5/15/25/35/45/ 40/80/120/160
Số km x 1000 10/30/50/70/90 20/60 100
55/65/75/85/95 /200/240
Stt Tên vật tư thay thế Đvt Đơn giá S.lg Thành tiền S.lg Thành tiền S.lg Thành tiền S.lg Thành tiền S.lg Thành tiền
1 Nhớt động cơ Lít
2 Nhớt hộp số thường (MT) Lít
3 Nhớt hộp số tự động (AT) Lít
Cộng
VAT 10%
Tổng cộng
106
Chương : 5
B.Kiểm tra xe
▪ Chú ý:
- Bao bọc ghế, vô lăng, trải sàn trước khi tiến hành kiểm tra xe.
- Kiểm tra theo quy trình và ghi vào phiếu kiểm tra
Chương : 5
5 CVDV cập nhật tiến độ thực hiện liên tục đến khi hoàn thành
113
Chương : 5
QUY TRÌNH
Thông tin Thực hiện Yes Xử lí công việc
Công việc
tới các bộ dịch vụ phát sinh? phát sinh
phận
5.7.8 No
HOÀN
THÀNH Kiểm tra công Y/c kiểm tra Yes Kiểm tra
BẢO TRÌ việc thực hiện lái thử? lái thử
No
2 Khách hàng phải hài lòng khi kiểm tra xe trước khi
trả tiền
3 Tư vấn cho khách hàng các hạng mục cần bảo
dưỡng và SC
115
Chương : 5
116
5.7.10 GIAO XE HOÀN THIỆN
Các vấn đề cần chú ý:
❖ Trả lại và cung cấp thêm các tài liệu:
Tài liệu của KH Tài liệu cung cấp thêm
▪ Các tài liệu mang ra ngoài ▪ Tài liệu dịch vụ
▪ Chìa khóa ▪ Tài liệu quảng cáo
▪ Các tài liệu về xe ▪ Giấy ra cổng
❖ Giao xe bằng điện thoại:
▪ CVDV gọi điện cho KH và giải thích là xe đã sẵn sàng được giao.
▪ Các hạng mục khác:công việc đã thực hiện như thế nào, tình
trạng tổng thể của xe… phải được trao đổi trực tiếp.
117
Chương : 5
1 Tìm hiểu tình trạng của xe sau 72 giờ sau bảo trì
3 Giới thiệu các dịch vụ theo mùa và giữ mối liên hệ với khách hàng
118
Chương : 4
QUY TRÌNH
Giao xe
cho khách
hàng
Xử lý
119
Chương : 5
5.7.12 GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
1. Xem xét kết quả thăm dò ý kiến khách hàng hàng tuần
2. Phân loại phản hồi của khách hàng
3. Tìm ra nguyên nhân của từng vấn đề để giải quyết
• Chất lượng phụ tùng
• Thời gian cung cấp phụ tùng
• Thời gian sửa chữa
• Kỹ năng sửa chữa hoặc giao tiếp
• Thiết bị không đảm bảo tiêu chuẩn
• Chính sách chưa hoàn chỉnh
4. Giải quyết nhanh vấn đề và thông báo cách giải quyết
khiếu nại của công ty cho khách hàng.
5. Đưa ra các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các lỗi đã
xảy ra. 120
Chương : 5
121
Chương : 5
Lưu ý quan trọng: Để thực hiện công việc một cách hiệu quả cần rút ngắn quãng đường di chuyển, và giảm số lần di chuyển
xung quanh xe, giảm những vị trí làm việc vô lý, giảm số lần vận hành cầu nâng, và loại bỏ thời gian chết
122
Chương : 5
Quy trình kiểm tra trước bảo dưỡng:Các công việc trước khi kiểm tra đặt thảm sàn xe, các tấm che v.v. lên xe của
khách hàng để giữ cho nó không bị bẩn hay xước, và chuẩn bị bắt đầu kiểm tra
1 2 3
4
Nguyên tắc kiểm tra: từ ngoài vào
trong
123
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
VỊ TRÍ CÁC NHÃN CẢNH BẢO
Cẩn thận
Cảnh báo
Cảnh báo
quạt két nước
Cảnh báo ống
dẫn khí nạp Cảnh báo
bình ắc quy Thông tin về
túi khí cạnh
Trước khi bắt đầu kiểm tra hoặc bảo dưỡng xe cần phải kiểm tra các nhãn cảnh báo dán trên xe. Các
nhãn này cung cấp các thông tin hữu ích đảm bảo an toàn cho bạn khi thao tác với xe. Cần tra cứu
sách hưỡng dẫn sửa chữa để có thêm thông tin về vị trí các nhãn cảnh báo.
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
VỊ TRÍ ĐIỂM ĐẶT CẦU NÂNG
Trước khi sử dụng cầu nâng để
nâng xe bạn phải kiểm tra điểm
đặt cầu nâng của xe được minh
họa trong sổ Hướng dẫn sửa
chữa tương ứng với mỗi loại xe.
Trước khi nâng xe, hãy đặt các bệ
cầu nâng dưới điểm đặt như hình
minh họa. Sau đó nâng xe lên khỏi
mặt đất khoảng vài cm, kiểm tra
và lắc nhẹ xe để đảm bảo xe đã
được đặt an toàn lên các điểm tựa
rồi mới nâng xe lên đến độ cao
mong muốn. Nếu xe cần tháo
động cơ hoặc hộp số thì cần phân
bố tại trọng xe đều sao cho khi
tháo động cơ và hộp số ra xe
không bị mất thăng bằng.
Sử dụng dụng cụ đặc biệt Xác định rõ nguyên nhân Tháo lắp đúng trình tự
Khi tháo lắp các chi tiết cần sử dụng dụng cụ đặc biệt (SST) cần sử dụng đúng dụng cụ để không gây
hư hại cho chi tiết. Các dụng cụ đo cũng phải được chuẩn bị khi có yêu cầu. Khi sửa xe cần xem xét
kỹ lưỡng nguyên nhân của sự cố để quyết định mức độ tháo hệ thống. Khi cần tháo chi tiết hoặc cụm
chi tiết phức tạp, có nhiều chi tiết nhỏ lẻ cần phải tra cứu số Hướng dẫn sửa chữa để có thứ tự tháo
lắp đúng trình tự. Khi tháo ra cần xắp xếp các chi tiết theo đúng trình tự tháo để tạo thuận tiện khi lắp
ráp lại.
Chương : 5
128
Chương : 5
129
Chương : 5
130
Chương : 5
131
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
LỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
St Km x 1000 6 12 18 24 30 36 42 48
Mô tả
t Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Bảo dưỡng động cơ (Động cơ xăng)
1 Dầu máy R R R R R R R R
2 Bầu lọc dầu máy R R R R
3 Dây cu-roa máy phát, bơm trợ lực, điều hòa I I I I I I I I
4 Lọc nhiên liệu (Loại MPI) R R
5 Đường ống dẫn nhiên liệu và các điểm nối I I I I I I I I
Kiểm tra sau mỗi 45.000km, thay thế sau
6 Đây cu-roa cam
mỗi 90.000km
7 Ống bay hơi và nắp lọc nhiên liệu I I I I
8 Ống thông khí các te I I
9 Lọc khí I I I R I I I R
10 Lọc nhiên liệu trong thùng nhiên liệu I I I R I I I R
Kiểm tra và điều chỉnh sau mỗi 96.000km
11 Khe hở xu páp
hoặc khi động cơ rung và ồn quá lớn
12 Bu gi (Phủ Iridium – Xăng không chì) Thay thế sau mỗi 160.000km
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
LỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
Km x 1000 6 12 18 24 30 36 42 48
Stt Mô tả
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Bảo dưỡng động cơ (Động cơ diesel)
1 Dâu máy Thay thế cho mỗi 5.000km hoặc 12 tháng
2 Bầu lọc dầu máy Thay thế cho mỗi 10.000km hoặc 12 tháng
3 Lọc khí I I I R I I I R
4 Bầu lọc nhiên liệu R R R R
5 Dây cu-roa cam Kiểm tra sau mỗi 45.000km, thay thế sau mỗi
90.000km
6 Dây cu-roa máy phát, bơm trợ lực, điều hòa I I I I I I I I
7 Bơm chân không I I I I I I I I
8 Ống chân không I I I I I I I I
9 Đường ống dẫn nhiên liệu và các điểu nối I I I I I I I I
10 Ống chân không điều khiển VGT I I I I I I I I
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
LỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
Km x 1000 15 30 45 60 75 90 105 120
Stt Mô tả
Tháng 12 24 36 48 60 72 84 96
Bảo dưỡng thông thường
1 Hệ thống làm mát (Kiểm tra bơm khi thay đai) I I I I I I I I
2 Nước làm mát Thay thế sau mỗi 45.000 hay 24 tháng
3 Dầu hộp số sàn I I I I I I I I
4 Dầu hộp số tự động I I I I I I I I
5 Hệ thống đường ống phanh I I I I I I I I
6 Dầu phanh I I I I I I I I
7 Phanh tay I I I I
8 Má phanh, kẹp và rô to (Trước/sau) I I I I I I I I
9 Ống xả và ống giảm âm I I I I I I I I
10 Các bu lông hệ thống treo I I I I I I I I
11 Bót lái, ba dọc, ba ngang, chụp, mối nối bi I I I I I I I I
12 Bơm trợ lực và đường ống I I I I I I I I
13 Các trục dẫn động và chụp I I I I
14 Ga điều hòa I I I I I I I I
15 Lọc không khí điều hòa R R R R R R R R
16 Dầu hộp truyến (hộp số phụ) (4WD) I I I R
17 Dầu cầu sau (4WD) I I I I
18 Làm sạch trục cát đăng, xiết lại đai ốc (4WD) I I I I
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
CÁC LOẠI CHẤT BÔI TRƠN THƯỜNG DÙNG
Mục Chất bôi trơn
Nước làm mát Nước làm mát Ethylene Glycole chất lượng cao
Các vị trí cần bôi mỡ khác: Bản
Mỡ đa dụng NL GI số 2
lề cửa, then, khóa …
Chương : 5
- Làm sạch và bảo dưỡng toàn bộ bề mặt nội thất bên trong ô tô
- Kịp thời phát hiện và khắc phục các hư hỏng các chi tiết có giá trị cao
Chương : 5
5.10 Bảo dưỡng hệ thống truyền lực
Các đăng, cầu
Động cơ Ly hợp, hộp số chủ động, bán
trục
142
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
KIỂM TRA DẦU MÁY
Mở nắp máy Tìm que thăm dầu Rút que thăm dầu Lau sạch que thăm
dầu
Kiểm tra nhật ký bảo dưỡng Nếu dầu máy đen và bẩn Rút que thăm dầu ra Cắm lại que thăm
thì chất lượng đã kém và kiểm tra mức dầu dầu vào thân máy
Xen Hướng dẫn sửa chữa Mở nắp thêm dầu Thêm dầu (dùng phễu) Đóng nắp thêm dầu
để biết loại dầu và số lượng
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
QUY TRÌNH THÁO DẦU MÁY
Lau sạch sàn nhà Chuẩn bị thùng chứa Chuẩn bị dầu mới Tháo nắp thêm dầu
trước khi thay dầu dầu thải đủ lớn đúng chủng loại
Kiểm tra HDSC để Kiểm tra kho xem có Xác định vị trí lọc dầu. Một Đa số lọc dùng cờ lê
xác định loại lọc dầu sẵn loại lọc dầu số lọc dùng tuýp để tháo chuyên dùng để tháo
Kiểm tra mã phụ tùng Lấy lọc mới Kiểm tra bề mặt lắp có
lọc mới phù hợp phù hợp với lọc mới. Tháo lọc dầu cũ, lau
Gioăng phải được lấy ra sạch bề mặt lắp lọc
trên động cơ.
Kiểm tra nút tháo dầu và Xiết chặt nút tháo dầu Kiểm tra HDSC để biết Đổ dầu chậm và cẩn thận
gioăng trước khi lắp đến lực xiết yêu cầu loại và số lượng dầu
Kiểm tra lại mức dầu máy. Có thể dùng một phiếu nhắc nhở thay
Có thể phải đổ thêm dầu để dán vào vị trí dễ quan sát
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG 28
Vỏ
Bình tách
nước
Cách xả nước khỏi bầu lọc nhiên liệu
Vít xả nước
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
THAY LỌC NHIÊN LIỆU
Lau sạch bầu lọc nhiên liệu Tháo bầu lọc nhiên liệu
Thứ tự trên chỉ có tính chất tham khảo, với mỗi loại xe thì quy trình tháo lắp có thể khác đi. Hãy tra cứu
Hướng dẫn sửa chữa trước khi thao tác
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
PHÂN LOẠI BUGI
Bugi có hai nhiệm vụ chính:
Mồi lửa để đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu và không khí.
Truyền nhiệt từ buồng đốt ra ngoài.
Căn cứ vào mức độ truyền nhiệt mà người ra chia làm hai loại bugi:
Nhiệt độ bugi
Đường nhiệt
độ tự làm sạch
Vùng bỏ lửa
Tốc độ xe
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
THAY THẾ BU GI
Khi động cơ có hiện tượng bỏ lửa hoặc đánh lửa sớm hoặc sau một khoảng thời gian nhất định bugi
phải được thay thế:
1. Tháo bugi cũ
2. Lắp bu gi mới bằng tay cho đến khi bề mặt tiếp xúc của bugi chạm với bề mặt trên máy
3. Nếu là bugi mới hãy quay thêm 1800
4. Nếu là bugi cũ hãy quay thêm 300
5. Nếu sử dụng cân lực thì lực xiết khoảng 2,5 đến 3,0 kg-m
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
KIỂM TRA, LÀM SẠCH VÀ THAY THẾ LỌC KHÔNG KHÍ
Lọc không khí phải được kiểm tra, làm sạch và thay thế sau những khoảng thời gian nhất định như đã
chỉ ra trong Lịch bảo dưỡng. Để lấy được lọc khí ra ta phải tháo các kẹp sau đó tháo nắp đậy trước khi
thay lọc hoặc làm vệ sinh. Hãy tra cứu thêm sổ Hướng dẫn sửa chữa để có thêm thông tin cần thiết
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG 35
Định kỳ, hệ thống làm mát phải được tháo đi làm sạch và thay mới nước làm mát, việc này sẽ duy trì hiệu
quả của hệ thống làm mát và chống việc đóng cặn và gỉ sét bên trong két nước. Việc đóng cặn và gỉ sét có
thể làm hư hại đến hệ thống làm mát và giảm hiệu quả làm mát dẫn đến làm hỏng động cơ. Khi thay nước
làm mát phải kiểm tra tất cả các ống cao su, nắp két nước, nếu thấy hỏng cần phải được thay thế ngay.
Chú ý dùng đúng chủng loại nước làm mát có chất ức chế gỉ sét, chất chống sôi. Hãy tra cứu sổ Hướng
dẫn sửa chữa để có thêm thông tin. Không để nước làm mát tiếp xúc với da hoặc bề mặt sơn của xe vì
trong chất làm mát có chứa một số chất độc hại.
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
KIỂM TRA ĐAI DẪN ĐỘNG, ẮC QUY VÀ MÁY PHÁT
KIỂM TRA ẮC QUY KIỂM TRA/HIỆU CHỈNH DÂY ĐAI KIỂM TRA MÁY PHÁT
Thay mới
KiỂM TRA CẦU CHÌ KIỂM TRA ĐỘ CĂNG ĐAI ĐÈN BÁO LỖI
CẦU CHÌ TỔNG HỆ THỐNG NẠP
Ắc quy: đối với đa số các loại ắc quy hiện nay là loại MF (Maintenance Free) có nghĩa là không cần có bất
cứ công việc bảo dưỡng nào. Một số loại ắc quy thế hệ cũ cần phải kiểm tra mức dung dịch, nồng độ axit.
Các đai dẫn động, đai trục cam cũng cần được kiểm tra độ căng đai, lắp đúng hay không, có dấu hiệu hỏng
hóc hay không. Kiểm tra điện áp máy phát. Kiểm tra các loại cầu chì tổng…
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
QUI TRÌNH KIỂM TRA DẦU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
Dầu hộp số tự động phải được kiểm tra hoặc thay thế khi cần. Để kiểm tra và thay dầu hộp số tự
động thực hiện theo các bước sau:
1. Khởi động máy để cho xe hoạt động đến khi nhiệt độ dầu hộp số lên đến nhiệt độ làm việc bình
thường khoảng (70-80)0C.
2. Đỗ xe trên một bề mặt bằng phẳng.
3. Di chuyển cần sang số đến tất cả các vị trí để cho dầu hộp số điện đầy vào biến mô và các đường
ống thủy lực.
4. Kiểm tra mức dầu hộp số bằng que thăm dầu, nếu dầu hộp số có mùi bị cháy có nghĩa là đã xảy ra
sự cố đối với các bạc lót hoặc bề mặt ma sát. Cần tháo hộp số hoặc làm xúc rửa nếu cần.
5. Kiểm tra dầu thủy lực ở mức HOT trên que thăm dầu. Nếu thiếu dầu cần cho thêm.
6. Lắp lại que thăm dầu cho chắc chắn.
7. Dầu hộp số và lọc hộp số phải được thay thế mỗi thi tháo dỡ hộp số, sau một khoảng thời gian
nhất định hoặc sau khi xe chạy trong những điều kiện khắc nghiệt khác theo quy định.
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG 38
Một số hộp số tự động được trang bị lọc phụ lắp ở bên ngoài để lọc những loại cặn tinh hơn mà lọc
chính không phải lúc nào cũng lọc được. Chú ý lọc dầu hộp số là loại lọc đặc biệt được thiết kế chỉ
dùng cho hộp số. Lọc phụ lắp bên ngoài hộp số trông rất giống lọc dầu động cơ, để phân biệt loại lọc
này người ta thường in chữ “A/T only” lên trên vỏ lọc. Trước khi lắp lọc, bôi một lượng nhỏ dầu bôi
trơn lên trên gioăng mặt đầu của lọc. Khi lắp lại nút tháo dầu cần sử dụng gioăng mới và xiết đúng
lực xiết. Nếu cần thay dầu hộp số phải đảm bảo dùng đúng loại dầu theo yêu cầu đưa ra. Nếu dùng
nhầm loại dầu có thể gây hư hại cho hộp số và việc sang số gặp khó khăn.
Khi kiểm tra dầu hộp số nếu thất thiếu, bạn không chỉ thêm dầu hộp số mà cần kiểm tra xem có dấu
hiệu rò gỉ bên dưới gầm xe hay không. Chú ý là nếu bạn đổ quá đầy dầu hộp số có thể gây tràn ra từ
ống cắm que thăm dầu. Do vậy cần phát hiện chính xác vị trí rò gỉ.
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG 39
Thực sự không có nhiều vấn đề liên quan đến các công việc bảo dưỡng hộp số sàn. Điều quan trọng
nhất là sử dụng đúng loại dầu và mức mức dầu hộp số. Khi tháo nút kiểm tra cần sử dụng gioăng
mới để lắp lại và xiết đủ lực xiết. Một công việc khác là cần kiểm tra xem hộp số có bị rò gỉ hay
không, đặc biệt là tại các vị trí ống chụp bảo vệ trục dẫn động.
Chương : 5
159
Chương : 5
160
Chương : 5
161
Chương : 5
162
Chương : 5
163
Chương : 5
5.11 BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHANH
164
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG 40
Đĩa phanh: Đĩa phanh phải định kì kiểm tra độ dày. Đôi khi, má phanh quá mòn (mà không được thay
kịp thời) cũng dẫn đến mòn đĩa phanh. Má phanh đôi khi cũng có thể bị vênh, việc này dẫn đến xe bị
rung khi phanh. Má phanh bị vênh có thể được sửa bằng cách đi tiện hoặc doa lại. Tất cả các đĩa
phanh đều có một độ dày tối thiếu, khi má phanh mòn đến độ dày này thì đĩa phanh cần được thay
thế. Có thể tìm thất độ dầy tối thiểu của đĩa phanh trong sổ Hướng dẫn sửa chữa.
Trống phanh: Tương tự như phanh đĩa, trống phanh cũng có thể bị mòn nhanh khi có các vết xước
quá sâu. Cũng có thể dùng máy tiện để sửa chữa trống phanh. Mỗi trống phanh đều có giới hạn
đường kính lớn nhất. Khi vượt giá trị giới hạn này trống phanh phải được thay mới. Xe Hướng dẫn
sửa chữa để biết giới hạn lớn nhất của đường kính trống phanh.
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG 42
Sự hoạt động của bầu trợ lực, các đường ống chân không dẫn đến bầu trợ lực phải được kiểm tra
thường xuyên. Nếu phải thay thế hoặc sửa chữa hệ thống phanh (thay đường ống dẫn dầu, thay xi
lanh cắt …) thì hệ thống phanh phải được xả e trước khi sử dụng. Sử dụng đúng loại dầu phanh.
Phanh tay cũng cần phải được kiểm tra và hiệu chỉnh theo định kỳ.
Chương : 5
168
Chương : 5
169
Chương : 5
170
Chương : 5
171
Chương : 5
172
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG 46
Độ dơ của vô lăng và khả năng trả lái của vô lăng phải được kiểm tra định kỳ. Đo độ dơ của vô lăng
khi quay phải và quay trái. Độ dơ tiêu chuẩn được đưa ra trong sổ Hướng dẫn sửa chữa. Lực để
quay vô lăng về cả hai phía phải giống nhau và vừa phải.
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
Kiểm tra dầu trợ lực: Đỗ xe trên một bề mặt bằng phẳng, nổ máy và
quay vô lăng nhiều lần để nâng nhiệt độ dầu trợ lực lên 50 đến 600C.
Sau đó tiếp tục quay vô lăng hết về bên phải và về bên trái nhiều lần.
Đảm bảo không có bọt khí tạo ra bên trong dầu trợ lực. Tắt máy và
kiểm tra sự khác nhau về mức dầu trợ lực lúc động cơ hoạt động và
động cơ không hoạt động. Nếu mức dầu thay đổi khoảng 5mm thì cần
phải xả e cho hệ thống. Nếu mức dầu đột ngột tăng lên khi tắt máy thì
cần phải xả e kỹ hơn. Nếu xả e không tốt có thể dẫn đến tiếng ồn Kiểm tra mức dầu trợ lực
trong bơm và trong van gây hỏng thiết bị.
Thay dầu trợ lực: Dùng cầu nâng để nâng xe lên. Tháo đường ống
hồi từ bình chứa dầu trợ lực và nút bình chứa lại. Nối mội ống vinyl
vào đường ống hồi và xả dầu vào thùng chứa. Rút cầu chì bơm nhiên
liệu và dùng chìa khóa điện để đề máy sau đó đợi cho máy dừng hẳn.
Sau đó, trong khi đề máy hãy quay vô lăng hết về bên phải hoặc hết
về bên trái nhiêu lần để tháo sạch dầu trợ lực. Sau khi đã tháo hết dầu
hãy lắp lại đường ống hồi và đổ lại dầu trợ lực đúng chủng loại
175
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG
LỐP XE
Radial
Áp suất lốp bao gồm cả lốp Độ rộng lốp (W)
dự phòng phải được kiểm
Chỉ số tải
tra định kỳ. Đồng thời dấu
hiệu lốp bị mòn cũng phải
được kiểm tra mỗi khi đưa
xe và trạm dịch vụ. Lốp mòn
quá nhanh có thể là dấu hiệu
Kiểm tra lực xiết
của hệ thống treo bị lỗi. Lực đai ốc lốp
xiết lốp xe phải vừa đủ theo ĐK vành
yêu cầu. Hãy tra cứu Hướng Tỉ lệ tương quan (%)
Chỉ số tốc độ
dẫn sửa chữa để có thêm
thông tin.
Kiểm tra áp
suất lốp
Các dấu hiệu lốp bị mòn
Chương : 4
178
Chương : 5
179
Chương : 5
180
CÁC CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG 43
Hỏng phớt dầu Lực xiết không đúng Mòn bạc cao su Xung đột khi
hoạt động
Lò xo xoắn lắp trên hệ thống treo không cần bất cứ một sự điều chỉnh nào và gần như tất cả các chi
tiết của hệ thống treo rất ít khi gặp sự cố. Lỗi hay gặp nhất của hệ thống treo là lò xo bị dão. Lò xo
dão dẫn đến độ cao của xe giảm và dẫn đến các góc độ bánh xe bị thay đổi dẫn đến khả năng lốp bị
mòn, và mòn các chi tiết khác của hệ thống treo. Trong quá trình sửa chữa hệ thống treo, điều cần
thiết phải kiểm tra độ cao của xe so với tiêu chuẩn. Nếu độ cao không phù hợp với tiêu chuẩn bạn
phải thay lò xo xoắn.
Chương : 5
183
Chương : 5
184
Chương : 5
185
Chương : 6
186
Chương : 6
6.2 Quan niệm về nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay.
a. Đạo đức phản ánh tồn tại xã hội và hiện thực đời sống xã hội.
Chế độ kinh tế - xã hội là nguồn gốc của quan điểm về đạo đức con người. Các quan điểm này thay đổi theo cơ sở đã
sinh ra nó. Chế độ xã hội chủ nghĩa tạo ra một nền đạo đức biểu hiện mối quan hệ hợp tác trên tình đồng chí và quan hệ
tương trợ lẫn nhau của những người lao động đã được giải phóng khỏi ách bóc lột.
b. Đạo đức là một phương thức điều chỉnh hành vi của con người.
Hành vi cá nhân tuân thủ những ngăn cấm, những khuyến khích, những chuẩn mực cho phù hợp với những đòi hỏi của
xã hội, v.v…Do vậy, sự điều chỉnh đạo đức mang tính tự nguyện và xét về bản chất, đạo đức là sự tự do lựa chọn của
con người.
c. Đạo đức là một hệ thống các giá trị.
Các hiện tượng đạo đức thường biểu hiện dưới hình thức khẳng định hoặc là phủ định một lợi ích chính đáng hoặc
không chính đáng nào đó. Nghĩa là nó bày tỏ sự tán thành hay phản đối trước thái độ hoặc hành vi ứng xử của các cá
nhân, giữa cá nhân với cộng đồng trong một xã hội nhất định.
d. Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay
Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay vừa kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc, vừa kết hợp và phát huy
những tinh hoa văn hóa của nhân loại, là một nền đạo đức tiến bộ, phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
187
Chương : 6
a. Là loại hình hoạt động độc lập, khó khăn và có tính nguy hiểm cao
b. Lái ô tô là loại hình lao động kỹ thuật nguy hiểm, liên quan đến sinh mạng con người
c. Lái xe ô tô là loại hình hoạt động tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông đường bộ
188
Chương : 6
6.4 ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LÁI Ô TÔ
a. Khái niệm chung về đạo đức nghề nghiệp.
Đạo đức nghề nghiệp là sự kết hợp giữa đạo đức truyền thống và những quy tắc, chuẩn mực ứng xử phù
hợp với các quy định của pháp luật, những quy ước đã thành“lệ” trong nghề nghiệp đó
b. Đạo đức trong lái ô tô và trong kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Đạo đức của người lái xe ô tô trước hết phải bao gồm đầy đủ những phẩm chất đạo đức cơ bản của mỗi người Việt
Nam trong truyền thống đạo đức của mỗi con người Việt Nam được khái quát qua 5 tiêu chí cơ bản như sau
- Luôn ghi nhớ và thực hiện lời dạy của Bác Hồ “Yêu xe như con, quý xăng như máu”.
-Nắm vững các quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ và tự giác thực hiện đúng các quy định
đó, lái xe an toàn.
- Có mối quan hệ đúng mực, nghiêm túc đối với người thi hành công vụ.
- Tôn trọng người cùng tham gia giao thông đường bộ và có ý thức bảo vệ môi trường.
- Luôn tu dưỡng bản thân, có lối sống lành mạnh, khiêm tốn, có văn hóa, không tham gia vào các tệ nạn xã hội.
189
Chương : 6
190
Chương : 6
6.6 Sự cần thiết xây dựng nếp sống văn hóa giao thông.
6.6.1 Thực tế tham gia giao thông hiện nay.
An toàn giao thông đang là vấn đề lớn được cả xã hội quan tâm. khẩu ngữ “An toàn giao thông là hạnh phúc cho mọi
nhà” . Theo phân tích của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hầu hết các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng do phương tiện
vận tải hành khách và vận tải hàng hoá gây ra gần đây thì có đến 70 % lỗi là do người điều khiển phương tiện giao thông
gây nên.
6.6.2 Sự cần thiết phải xây dựng nếp sống văn hóa giao thông
Trong chiến lược xây dựng đất nước thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Giao thông vận tải luôn luôn được Đảng,
Nhà nước quan tâm đầu tư để ngày càng hoàn thiện hơn về cơ sở hạ tầng, về năng lực quản lý giao thông và ý thức của
người tham gia giao thông.
Ba vấn đề chính cần được giải quyết:
- Kiềm chế tình trạng ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về An toàn giao thông.
- Nâng cao ý thức về chấp hành Pháp luật về trật tự ATGT của người tham gia giao thông .
191
Chương : 6
6.7 Các tình huống ứng xử khi tham gia giao thông.
Văn hoá giao thông khi tham gia giao thông nhằm là nếp sống cư xử có văn hoá, đúng luật, an toàn và có ý thức lịch
sự, tự giác tuân thủ pháp luật về an toàn giao thông (ATGT) như một chuẩn mực đạo đức truyền thống, khơi dậy nét
đẹp thuần phong mỹ tục khi tham gia giao thông, giúp cho chúng ta ý thức và trách nhiệm đúng khi tham gia giao
thông, không chỉ vì lợi ích của bản thân mình mà còn phải đảm bảo an toàn cho những người khác.
a. Thực hiện quy tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ:
Dừng xe trước vạch dừng khi có tín hiệu dừng Dừng xe nhường đường cho người đi bộ
192
Chương : 6
B. Có trách nhiệm cao nhất với bản thân và với cộng đồng
Xe ô tô té nước lên người tham gia giao thông Không cố chen vào chỗ trống khi có xe đang rẽ phải
C. Lái xe an toàn; luôn bình tĩnh, tôn trọng, nhường nhịn và giúp đỡ người khác khi tham gia giao thông.
193
Chương : 6
D. Tình người khi tham gia giao thông
Dừng lại giúp người khác mà không bận tâm tới việc được đền ơn là hành động khiến việc tham gia giao
thông bớt căng thẳng và đó cũng là một nét đẹp trong văn hóa ứng xử của con người khi tham gia giao thông.
194