You are on page 1of 57

Chương 2: Sự phát triển của

các tư tưởng quản trị


Giảng viên: TS.Trần Đăng Khoa
Nội dung

1. Bạn là nhà quản trị theo phong cách cũ


hay mới?
2. Quản trị và tổ chức.
3. Cách tiếp cận cổ điển trong quản trị.
4. Cách tiếp cận theo mối quan hệ con
người.
5. Khoa học quản trị.
6. Những xu hướng gần đây trong quản trị.
7. Tư duy quản trị đổi mới trong một thế giới
đang thay đổi.
1. Bạn là nhà quản trị theo phong cách
cũ hay mới?

Các phát biểu Hầu như đúng Hầu như sai


1. Giám sát chặt chẽ nhân viên để họ thực hiện công việc tốt hơn.
2.Thiết lập các mục đích và mục tiêu cho nhân viên và làm cho họ tin vào kế hoạch của mình.
3. Thiết lập sự kiểm soát để bảo đảm mọi công việc của nhân viên đều được hoàn thành.
4. Đảm bảo rằng mọi công việc của nhân viên đều được lên kế hoạch.
5. Kiểm tra hoạt động của nhân viên hàng ngày để nhận biết khi nào họ cần giúp đỡ
6. Can thiệp càng sớm càng tốt khi các báo cáo chỉ ra tiến trình đang đi chệch hướng.
7. Thúc giục nhân viên khi cần thiết để hoàn thành công việc đúng hạn.
8. Tổchức những cuộc họp thường xuyên với nhân viên để nắm bắt điều gì đang diễn ra.
2. Quản trị và tổ chức

Nghiên cứu lịch sử không có nghĩa là việc


sắp xếp các sự kiện theo một trật tự niên
đại đơn thuần => phát triển một sự am
hiểu về những tác động của các áp lực xã
hội lên tổ chức.
Nghiên cứu lịch sử => một cách thức đạt
được tư duy chiến lược, nhìn được bức
tranh tổng thể, và cải thiện được kỹ năng
nhận thức.
Áp lực xã hội

Các áp lực xã hội: các khía cạnh của văn


hóa sẽ hướng dẫn và tác động như thế nào
đến các mối quan hệ giữa con người với
nhau.
Khế ước hay hợp đồng xã hội (social
contract): đề cập đến những quy định phổ
quát không viết thành văn bản và những cảm
nhận về mối quan hệ giữa con người với
nhau và giữa người lao động với nhà quản
trị.
Sự thay đổi thái độ, quan điểm, và giá trị của
những người lao động thuộc thế hệ Y
Áp lực chính trị - kinh tế

Các áp lực chính trị: đề cập đến những


tác động của các định chế chính trị và
pháp lý vào con người và tổ chức.
Các áp lực kinh tế: gắn liền với sự sẵn
có và phân bổ các nguồn lực xã hội cũng
như hoạt động sản xuất.
Các quan điểm quản trị thay đổi theo thời gian
3. Quan điểm cổ điển

Quản trị có cùng với sự phát triển của văn


minh nhân loại
1. Người Sumer cổ đại sử dụng
các bản ghi chép để hỗ trợ việc
quản lý

2. Phát triển thể chế La Mã

3. Xây kim tự tháp

4. Xây vạn lý trường thành


3. Quan điểm cổ điển

5. Sự phát triển thương mại tại


Venice (thế kỷ 14)

6. Thế kỷ 18: Bùng nổ cách


mạng công nghiệp => Phân
công lao động và chuyên môn
hoá (Adam Smith)

7. Henry Ford: Quản trị thích


ứng với sản xuất hàng loạt
3. Quan điểm cổ điển

Tiếp cận cổ điển


Giả định con
người hợp lý

Các nguyên tắc


Quản trị khoa học Tổ chức quan liêu
quản trị
Frederick Taylor Max Weber
Henri Fayol
3. Quan điểm cổ điển
Quản trị khoa học

Frederick Winslow Taylor (1856-1915), đã đề


xuất công nhân “nên được tái trang bị lại các
công cụ cũng giống như máy móc, sự ăn
khớp về tinh thần và thể chất của họ cần hiệu
chỉnh lại để tạo năng suất cao hơn”.
Sự cải thiện năng suất lao động đòi hỏi bản
thân hoạt động quản trị cần phải thay đổi và
hơn thế nữa cách thức của sự thay đổi chỉ có
thể được xác định thông qua các nghiên cứu
có tính khoa học => khái niệm “Quản trị theo
khoa học” đã ra đời.
Quản trị khoa học

1. Phát triển phương pháp chuẩn


để thực hiện mỗi công việc
2. Lựa chọn công nhân có khả
năng phù hợp cho mỗi công việc
3. Đào tạo công nhân theo chuẩn
mực đã phát triển
4. Hỗ trợ công nhân bằng cách
hoạch định công việc cho họ và
loại trừ các gián đoạn
5. Cung cấp khuyến khích tài chính
bằng tiền lương cho công nhân
khi họ tăng năng suất
Quản trị khoa học

Đóng góp
Giải thích được tầm quan trọng
của thù lao cho việc thực hiện
công việc
Thực hiện sự khởi đầu của
Frederick Winslow
nghiên cứu về nhiệm vụ và
Taylor (1856 – 1915) công việc
Giải thích được tầm quan trọng
của việc tuyển chọn và đào tạo
con người.
Quản trị khoa học

Những phê phán


Không đánh giá cao bối cảnh xã
hội và nhu cầu bậc cao của công
nhân
Không thừa nhận sự khác biệt
Frederick Winslow
Taylor (1856 – 1915)
giữa các cá nhân
Có khuynh hướng xem công
nhân là đồng nhất và phớt lờ
những ý tưởng và đề xuất của
công nhân
Quản trị khoa học

Những người phát triển cùng với Taylor


Henry Gantt => sơ đồ Gantt
Frank B. Gilbreth (1868-1924) => thời gian
hoàn thành các động tác trong một bước
công việc
Lillian M.Gilbreth (1878-1972) => khía
cạnh con người trong công việc => đóng
góp lớn vào lĩnh vực quản trị nguồn nhân
lực
Tổ chức quan liêu

Max Weber sinh năm 1861 trong


một gia đình người Phổ
(Prussian) có danh tiếng, ông
nhận bằng tiến sĩ năm 1889 và
trở thành giáo sư về kinh tế chính
trị vào năm 1894 tại Đại học
Max Weber
(1861-1920) Freiburg. Kể từ năm 1915 ông là
người thiết lập và điều hành 9
bệnh viện quân đội của Đức
Tổ chức quan liêu

Các tổ chức thường thất bại


trong việc đạt đến kết quả mong
đợi
Con người nắm được quyền lực
không phải do năng lực liên quan
Max Weber
(1861-1920)
đến công việc mà bởi vì vị trí xã
hội của họ hay vị trí đặc quyền
của họ trong xã hội
Tổ chức quan liêu

Cần xây dựng một hình thức


của tổ chức đó là tổ chức quan
liêu (Bureaucratic)
Tổ chức quan liêu được định
nghĩa là một tổ chức hợp lý và
Max Weber
hiệu quả dựa trên nền tảng
(1861-1920) của tính hợp lý (logic), trật tự,
và quyền lực hợp pháp
(legitimate authority)
Tổ chức quan liêu
Tổ chức quan liêu

Thuật ngữ “quan liêu” hiện nay được dùng với


nhận thức tiêu cực. Các bất lợi của tổ chức
quan liêu bao gồm:
 Công việc giấy tờ quá mức hay “thủ tục hành
chính phức tạp”
 Chậm trễ trong giải quyết các vấn đề, cứng
nhắc khi gặp sự thay đổi nhu cầu khách
hàng, chống lại thay đổi, vô cảm của nhân
viên.
Các bất lợi này rất có khả năng gây ra các
vấn đề về tổ chức khi phải linh hoạt và nhanh
chóng thích nghi với hoàn cảnh thay đổi. Các
xu hướng về quản trị hiện đại đưa ra nhiều
cải tiến như sử dụng các tiếp cận khác biệt về
cách thức cấu trúc tổ chức
Các nguyên tắc quản trị

Người đóng góp chính cho cách tiến cận


này là Henry Fayol (1841-1925).
Trong khi quản trị theo khoa học nhấn
mạnh vào năng suất lao động của từng cá
nhân thì cách tiếp cận theo những nguyên
tắc quản trị tập trung vào tổng thể tổ chức.
Các nguyên tắc quản trị

Đưa ra 05 quy tắc/nhiệm vụ


Dự báo (Foresight): Hoàn thành một
kế hoạch hành động cho tương lai
Tổ chức (Organization): Cung cấp
và huy động các nguồn lực để thực
Henri Fayol
hiện kế hoạch
(1814-1925)
Điều khiển (Command): Lãnh đạo,
tuyển dụng, và đánh giá công nhân
để thực hiện công việc tốt nhất
hướng về kế hoạch
Các nguyên tắc quản trị

Đưa ra 05 quy tắc/nhiệm vụ


Phối hợp (Coordination): Hòa hợp
các nỗ lực đa dạng và đảm bảo
thông tin được chia sẻ và các vấn
đề được giải quyết
Henri Fayol
Kiểm soát (Control): Đảm bảo sự
(1814-1925) việc diễn ra theo kế hoạch và thực
hiện hành động điều chỉnh cần thiết
Các nguyên tắc quản trị

14 nguyên tắc quản trị tổng quát

1. Phân chia công việc 8. Quản lý tập trung

2. Trách nhiệm đi đôi với 9. Chuỗi quyền hành đa


quyền hạn hướng

3. Kỷ luật 10. Trật tự

4. Thống nhất mệnh lệnh 11. Công bằng

5. Thống nhất điều hành 12. Ổn định nhiệm vụ


Henri Fayol
(1814-1925) 6. Lợi ích của tổ chức 13. Sáng kiến
phải được ưu tiên trước

7. Thù lao xứng đáng và 14. Tạo dựng tinh thần


công bằng đồng đội
14 nguyên tắc quản trị tổng quát

1. Phân chia công việc: thực hiện chuyên


môn hóa để kết quả cao hơn và có hiệu
quả hơn
2. Trách nhiệm đi đôi với quyền hạn: giao
trách nhiệm phải giao quyền và ngược lại
3. Kỷ luật: đòi hỏi sự tôn trọng những thỏa
thuận giữa các thành viên và tổ chức
4. Thống nhất mệnh lệnh: trong bất kỳ hành
động nào cấp dưới chỉ thực hiện chỉ huy
duy nhất từ cấp trên trực tiếp
14 nguyên tắc quản trị tổng quát

5. Thống nhất điều hành: để thực hiện sự


phối hợp kết hợp mọi nỗ lực, chỉ nên có
duy nhất một lãnh đạo và một kế hoạch
6. Lợi ích của tổ chức phải được ưu tiên
trước lợi ích của cá nhân
7. Thù lao xứng đáng và công bằng: động
viên nỗ lực của người lao động bằng tiền
thưởng nhưng tránh tình trạng thù lao
quá cao
14 nguyên tắc quản trị tổng quát

8. Quản lý tập trung: mức độ tập trung biến


động tùy trường hợp và tùy vào tình
huống cụ thể của tổ chức
9. Chuỗi quyền hành đa hướng: chuỗi
quyền hành từ cấp cao đến cấp thấp
trong toàn bộ tổ chức và nên bao hàm
toàn bộ người lao động
14 nguyên tắc quản trị tổng quát

10.Trật tự: bao gồm trật tự vật chất và trật


tự xã hội. Trật tự vật chất nhằm đảm bảo
tránh mất mát, do đó vật nào để ở đâu thì
chỉ được quyền để đúng chỗ đó. Trật tự
xã hội đòi hỏi tuyển dụng tốt và tổ chức
tốt.
11.Công bằng: đối xử công bằng với nhân
viên ở mọi cấp
12.Ổn định nhiệm vụ của người lao động và
quản lý trong nhiệm kỳ
14 nguyên tắc quản trị tổng quát

13.Sáng kiến: cần khuyến khích và phát


triển sáng kiến ở tất cả mọi thành viên,
cấp quản trị
14.Tạo dựng tinh thần đồng đội
4. Quan điểm về con người

Quan điểm về con người trong quản trị


nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thông
hiểu hành vi, nhu cầu, và thái độ của con
người tại nơi làm việc, cũng như quan hệ
tương tác giữa các cá nhân và các quy
trình làm việc nhóm.
Có ba nhánh chủ yếu trong quan điểm về
con người: trào lưu về mối quan hệ con
người, quan điểm về nguồn nhân lực, và
tiếp cận theo khoa học hành vi.
Những người khởi xướng ban đầu
Mary Parker Follett (1868-1933)

Lãnh đạo nhấn mạnh đến tầm quan trọng


của con người hơn là sự nhấn mạnh vào các
kỹ thuật thiết kế
Phân tích động lực của sự tương tác giữa
quản trị và tổ chức
Giải quyết những vấn đề đang phổ biến trong
xã hội ngày nay như đạo đức, quyền lực, và
lãnh đạo theo cách khuyến khích người lao
động làm việc với những nỗ lực cao nhất mà
họ có thể
Đưa ra khái niệm về sự trao quyền
Mary Parker Follett (1868-1933)

(1) Tổ chức được xem như một cộng


đồng trong đó người lao động và nhà
quản lý phải cùng làm việc với nhau
một cách đồng điệu chứ không thể có
bộ phận nào thống trị bộ phận khác;
(2) Kết quả của nhóm không chỉ là
một phép cộng giản đơn năng lực
của từng cá nhân mà còn lớn hơn
con số nào do sự phân công và phối
hợp;
(3) Nhiệm vụ của nhà quản trị là giúp
đỡ mọi người phối hợp hoạt động với
nhau để đạt được lợi ích chung.
Mary Parker Follett (1868-1933)

Nhóm và làm việc cộng tác vẫn là chủ đề


quan trọng ngày nay => Nhân viên như
người chủ doanh nghiệp =>Các khái niệm:
 “quyền sở hữu nhân viên”,
 “chia sẻ lợi nhuận”,
 “kế hoạch chia sẻ năng suất”
Tổng thể: “hệ thống”, “tư duy tình huống”,
“đạo đức quản trị” và “trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp”
Chester I. Barnard (1886-1961)

Đóng góp quan trọng của Barnard chính là


khái niệm về tổ chức phi chính thức.
Tổ chức phi chính thức luôn tồn tại trong mọi tổ chức
chính thức và chúng bao gồm những mối quan hệ, các
mạng tương tác phi chính thức, và các nhóm xã hội tồn
tại theo cách tự nhiên hay vốn có.
Hình thành khái niệm lý thuyết về sự
chấp nhận quyền lực.
Con người có quyền tự do trong lựa chọn việc chấp
nhận hay không chấp nhận mệnh lệnh của nhà quản trị.
Con người thông thường sẽ chấp nhận tuân theo mệnh
lệnh nếu như họ cảm thấy việc này sẽ đem lại lợi ích
tích cực cho họ, do đó họ có quyền lựa chọn.
Trào lưu về mối quan hệ con người

Sự hiệu quả chỉ đến từ chính bản thân của


từng người lao động thay vì từ sự kiểm soát
chặt chẽ và bằng quyền lực.
Thí nghiệm Hawthorne 1

Committee on Industrial Lighting-CIL chủ


trì (Thomas Edision làm chủ tịch danh dự)
04 nhóm thực nghiệm và 03 nhóm kiểm
soát => có 5 kiểm định khác nhau được
thực hiện.
=> Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra tầm quan
trọng của các nhân tố khác thay vì mức độ
chiếu sáng có tác động đến năng suất lao
động.
Thí nghiệm Hawthorne 2

Dưới sự hướng dẫn của hai giáo sư Đại


học Hardvard, Elton Mayo và Fritz
Roethlisberger, các nghiên cứu tại RATR
kéo dài gần 6 năm (10/5/1927 đến
4/5/1933) và bao gồm 24 thời kỳ thực
nghiệm độc lập nhau.
Thay đổi nhiều yếu tố (tiền lương, thời
gian làm việc,…)
=> Tiền bạc không phải yếu tố quyết định
tăng sản lượng mà là mối quan hệ con
người
Quan điểm về nguồn nhân lực

Trào lưu về mối quan hệ con người ngay


từ đầu đã đưa ra cái nhìn hình tượng
trong quản trị đó là “nông trại bò sữa”.
Quan điểm về nguồn nhân lực kết hợp cả
hai nội dung của việc thiết kế nhiệm vụ
công việc và các lý thuyết về động viên.
Hai người có đóng góp rất lớn cho quan
điểm về nguồn nhân lực chính là Abraham
Maslow và Douglas McGregor.
Thuyết bậc thang nhu cầu

 Nguyên tắc về sự
thiếu hụt: một nhu cầu
khi đã được thỏa mãn
rồi thì không còn yếu
tố động viên hành vi
nữa
 Nguyên tắc tịnh tiến:
nhu cầu của một bậc
Abraham Maslow
(1908-1970) nào đó sẽ thúc đẩy
hành vi khi nào nhu
cầu của bậc thấp hơn
được thỏa mãn
Thuyết X và Y

“Nhà quản trị nên thay đổi


các giả định về bản chất
của con người từ thuyết X
sang thuyết Y để có thể tác
động vào kết quả quản trị”
Douglas Mc Gregor
(1880-1949)
Thuyết X và Y

Giả định về con người của thuyết X


Một con người bình thường thường
không thích làm việc và luôn tìm cách
tránh nó trong điều kiện có thể
Người lao động cần bị tạo áp lực,
kiểm soát và đe dọa trừng phạt thì họ
Douglas Mc Gregor
mới hoàn thành công việc
(1880-1949) Phần lớn con người đều né tránh
tránh nhiệm và luôn chờ những chỉ
dẫn chính thức thì họ mới làm việc
Người lao động luôn đặt an toàn công
việc lên trên hết và có ít khát vọng
Thuyết X và Y

Giả định về con người của thuyết Y


 Hầu hết mọi người đều xem nhu cầu làm
việc là bản chất của con người giống như
nhu cầu nghỉ ngơi hay vui chơi.
 Người lao động có năng lực tự điều khiển và
kiểm soát công việc.
 Một người lao động bình thường luôn sẵn
sàng chấp nhận thậm chí tìm kiếm trách
Douglas Mc Gregor
(1880-1949) nhiệm.
 Sự khéo léo, khả năng sáng tạo, tưởng
tượng, và khả năng ra quyết định tốt luôn tồn
tại trong mọi con người chứ không phải chỉ
sở hữu bởi các nhà quản trị.
Cách tiếp cận theo khoa học hành vi

Cách tiếp cận theo khoa học hành vi sử


dụng các phương pháp khoa học và dựa
trên các nền tảng xã hội học, tâm lý học,
nhân chủng học, kinh tế học, và các lĩnh
vực khoa học khác để phát triển các lý
thuyết về hành vi và sự tương tác giữa
con người trong bối cảnh của tổ chức.
Một tập hợp các kỹ thuật quản trị cụ thể
dựa trên cách tiếp cận về khoa học hành
vi chính là lý thuyết về phát triển tổ chức
(OD: organizational development).
5. Khoa học quản trị

Quan điểm này được phân biệt so với các


quan điểm khác nhờ vào việc vận dụng
toán học, thống kê, và các kỹ thuật định
lượng khác để ra quyết định và giải quyết
các vấn đề trong quản trị.
Khoa học quản trị => quan điểm định
lượng.
6. Các khuynh hướng quản trị gần đây

Tư duy hệ thống,


Quan điểm tình huống trong quản trị, và
Quản trị chất lượng toàn diện
Tư duy hệ thống
Maïng löôùi caùc tieåu heä thoáng cuûa toå chöùc

Caùc heä thoáng mua haøng Caùc heä thoáng marketing


vaø toàn kho. baùn haøng vaø phaân phoái
Heä thoáng vaän
haønh vaø quaûn
Ñaàu vaøo trò dòch vuï. Ñaàu ra
Heä thoáng
Nhaø cung caáp Khaùch haøng
keá toaùn vaø Heä thoáng
taøi chính thoâng tin vaø
coâng ngheä

1. Tổ chức gồm nhiều


cá nhân, bộ phận
tương tác lẫn nhau để
đạt được mục tiêu
chung
2. Tổ chức như là một
hệ thống mở, tương
tác với môi trường
bên ngoài
Vòng tròn nhân quả
Quan điểm tình huống
Quản trị chất lượng toàn diện

Edward Deming
 Kiểm soát những sản phẩm/những đối tượng chế
biến bị sai hỏng,
 Phân tích và truy tìm những sai sót từ nguyên
nhân,
 Tiến hành các hoạt động điều chỉnh, và
 Thực hiện ghi chép bất cứ những gì xảy ra tại nơi
làm việc.
Cách tiếp cận của Deming về chất lượng nhấn mạnh
vào sự cải tiến liên tục, sử dụng các công cụ thống
kê trong phân tích chất lượng sản phẩm, và cam kết
thực hiện việc đào tạo những vấn đề cơ bản liên
quan đến việc bảo đảm chất lượng.
Quản trị chất lượng toàn diện

Bốn thành phần quan trọng của quản trị chất


lượng bao gồm:
sự gắn bó của người lao động,
tập trung vào khách hàng,
đối chuẩn, và
cải tiến liên tục (còn gọi là Kaizen theo
tiếng Nhật).
Quản trị chất lượng toàn diện

Quản trị chất lượng toàn diện (TQM)


Sự cam kết thực hiện chất lượng toàn
diện phải được thực hiện cho bất kỳ mọi
người, mọi bộ phận, và mọi việc trong tổ
chức: từ các nguồn lực được yêu cầu, từ
việc quản trị chuỗi cung ứng, từ khâu sản
xuất cho đến phân phối các hàng hóa và
dịch vụ cho đến quản trị mối quan hệ
khách hàng.
7. Tư duy quản trị đổi mới trong một
thế giới đang thay đổi

Tất cả mọi ý tưởng và các cách tiếp cận


được thảo luận tại các phần trên của
chương này đến đây sẽ được hợp nhất để
hình thành hoạt động quản trị hiện đại.
Các khái niệm mang tính đổi mới tiếp tục
xuất hiện để giải quyết các thách thức mới
trong quản trị.
Các công cụ quản trị hiện đại

Khái niệm Jugaad.


Các nhà quản trị đang phải luôn luôn tìm
kiếm các kỹ thuật và cách tiếp cận mới để
có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng và các yêu cầu của môi trường.
Khái niệm % nhận thức
Kinh doanh điện tử 99.41
Sự phân quyền 99.12
Quản trị mối quan hệ khách hàng 97.50
Tổ chức ảo 91.19
Trao quyền cho người lao động 83.41
Tái cấu trúc 76.65
Quản trị nơi làm việc theo định hướng công nghệ

Các chương trình truyền thông xã hội


Các công ty sử dụng các chương trình truyền thông xã hội để
tương tác bằng điện tử với người lao động, khách hàng, các đối
tác hợp tác, và các đối tác hữu quan khác.

Quản trị mối quan hệ khách hàng


Các hệ thống CRM sử dụng công nghệ thông tin hiện đại nhất để
giữ mối quan hệ mật thiết với khách hàng và thực hiện việc thu
thập cũng như quản trị một lượng lớn dữ liệu khách hàng.

Quản trị chuỗi cung ứng


Đề cập đến việc quản trị một chuỗi các trình tự nối tiếp nhau của
nhà cung ứng và người mua hàng, nó bao quát toàn bộ các giai
đoạn của một quy trình từ việc mua nguyên vật liệu cho đến việc
phân phối thành phẩm cho khách hàng.

You might also like