You are on page 1of 29

Giaoandethitienganh.

info sưu tầm

UNIT 7
POLLUTION
Sự ô nhiễm
MỤC TIÊU – Objectives
* TỪ VỰNG – Vocabulary
sử dụng từ vựng liên quan đến chủ đề “Sự ô nhiễm” để nói về các loại ô nhiễm.
sử dụng các từ và cụm từ thể hiện mối quan hệ nguyên nhân/ kết quả để miêu tả nguyên nhân và kết
quả của sự ô nhiễm
* NGỮ ÂM – Pronunciation
phát âm chính xác các từ kết thúc bằng /ic/ và /al/ đứng riêng lẻ và trong ngữ cảnh
* NGỮ PHÁP – Grammar
sử dụng câu điều kiện loại 1 và 2 một cách chính xác và hợp lí để miêu tả sự ô nhiễm
* KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills
đọc tìm thông tin khái quát và thông tin cụ thể về ô nhiễm nước
* KỸ NĂNG NÓI – Speaking skills
nói về nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước cũng như cách để làm giảm ô nhiễm
* KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills
nghe để tìm thông tin cụ thể về ô nhiễm nhiệt độ
* KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills
viết về những nguyên nhân và hậu quả của một loại ô nhiễm
A – NGÔN NGỮ
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* TỪ VỰNG – Vocabulary
affect /əˈfekt/ v. làm ảnh hưởng Zika virus is dangerous because it affects a
pregnant woman and her fetus. (Vi rút Zika
nguy hiểm vì nó ảnh hưởng đến bà bầu và thai
nhi)
algae /ˈældʒiː/ n. tảo Algae do not have ordinary leaves or roots.
(Những cây tảo không có lá hoặc rễ như bình
thường)
aquatic /əˈkwætɪk/ Adj. dưới nước Aquatic plants are suggested to purify polluted
river water. (Thực vật thủy sinh được cho là
làm sạch nước sông ô nhiễm)
billboard /ˈbɪlbɔːd/ n. biển quảng cáo Many companies advertise their products
ngoài trời billboards. (Nhiều công ty quảng cáo sản phẩm
của họ trên các biển quảng cáo ngoài trời)

Trang 1
blood /ˈblʌd n. huyết áp The nurse will take your blood pressure in a
pressure preʃə(r)/ moment. (Y tá sẽ đo huyết áp của bạn trong
giây lát)
cause /kɔːz/ n, v nguyên nhân, Eating too much fast food may cause obesity.
gây ra (Ăn quá nhiều đồ ăn nhanh có thể gây béo phì)
contaminate /kən v. làm bẩn Human waste contaminates many water
ˈtæmɪneɪt/ sources. (Rác thải của con người làm bẩn nhiều
nguồn nước)
contaminant /kən n. chất gây bẩn Many contaminants were found under the sea.
ˈtæmɪnənt/ (Nhiều chất gây bẩn đã được tìm thấy dưới
biển)
cholera /ˈkɒlərə/ n. bệnh tả Cholera is usually caused by consuming
infected water or food. (Bệnh tả thường do
uống nước hoặc ăn đồ ăn bị nhiễm khuẩn gây
ra)
come up /kʌm ʌp wɪð/ phr. nghĩ ra He always comes up with great ideas when
with v relaxing (Anh ta luôn nghĩ ra ý tưởng hay khi
đang thư giãn)
dump /dʌmp/ v. vứt, bỏ 90 percent of American rubbish is dumped in
landfill sites. (90% rác thải của Mỹ được đổ tại
các bãi chôn lấp)
earplug /ˈɪəplʌɡ/ n. cái nút tai Many people use aerplugs when travelling by
air. (Nhiều người sử dụng nút tai khi đi máy
bay)
effect /ɪˈfekt/ n. kết quả Eye fatigue is an effect of visual pollution.
(Mỏi mắt là một hệ quả của ô nhiễm tầm nhìn)
float /fləʊt/ v. nổi All boats can float in water. (Mọi con thuyền
đều có thể nổi trên nước)
fine /faɪn/ v. phạt tiền You’ll be fined £1000 if you cross the road
illegally. (Bạn sẽ bị phạt 1000 bảng nếu sang
đường trái phép)
groundwate / n. nước ngầm Groundwater is one of our most valuable
r ˈɡraʊndwɔːtə resources. (Nước ngầm là một trong những tài
(r)/ nguyên quí giá nhất của chúng ta)
hearing loss /ˈhɪərɪŋ lɒs/ n.ph mất thính lực Hearing loss is a partial or total inability to
r. hear. (Mất thính lực là mất khả năng nghe một

Trang 2
phần hoặc hoàn toàn)
Illustrate /ˈɪləstreɪt/ v. minh họa The calendar is illustrated beautifully. (Tờ lịch
được minh họa một cách đẹp đẽ)
litter /ˈlɪtə(r)/ n, v. rác vụn (mẩu It’s thoughless of him to litter on the street.
giấy, vỏ lon…) (Cậu ta thật vô ý thức khi vứt rác ra đường)
vứt rác
measure /ˈmeʒə(r)/ v. đo He’s measuring sleeve length. (Ông ấy đang
đo độ dài tay áo)
permanent /ˈpɜːmənənt/ adj. vĩnh viễn Tattoos are permanent (Hình xăm là vĩnh viễn)
non-point /nɒn pɔɪnt n.ph ô nhiễm không Non-point source pollution is pollution
source sɔːs pəˈluːʃn/ r nguồn (nguồn resulting from many diffuse sources. (Ô nhiễm
pollution phân tán) không nguồn là sự ô nhiễm gây ra từ các nguồn
phân tán)
point source /pɔɪnt sɔːs pə n.ph ô nhiễm có Air pollution from an industrial source is a
pollution ˈluːʃn/ r. nguồn point source pollution. (Ô nhiễm không khí từ
một nguồn công nghiệp là ô nhiễm có nguồn)
poison /ˈpɔɪzn/ n, v chất độc, làm They’re using poison to kill insects. (Họ đang
nhiễm độc dùng chất độc để giết côn trùng)
pollutant /pəˈluːtənt/ n. chất gây ô nhiễm CO2 is a pollutant. (CO2 là một chất gây ô
nhiễm)
radioactive /ˌreɪdiəʊ adj. thuộc về phóng Uranium is a radioactive element. (Uranium là
ˈæktɪv/ xạ một nguyên tố phóng xạ)
radiation /ˌreɪdiˈeɪʃn/ n. phóng xạ This is a radiaition symbol (Đây là biểu tượng
của phóng xạ)
thermal /ˈθɜːml/ adj. thuộc về nhiệt Thermal cameras take photos of heat, rather
than visible light. (máy ảnh nhiệt chụp ảnh
nhiệt độ, thay vì ánh sáng nhìn thấy được)
untreated /ˌʌnˈtriːtɪd/ adj. không được xử The untreated waste from factories is directly
lý poured into rivers. (Rác thải không được xử lí
từ các nhà máy được đổ trực tiếp ra sông)
visual /ˈvɪʒuəl/ adj. thuộc về thị giác The best known visual ability is 20/20 eyesight.
(Khả năng thị giác tốt nhất được biết là thị lực
20/20)
NGỮ ÂM
Pronunciation
* Khi thêm hậu tố -ic vào sau một từ, trọng âm của Ví dụ:
Trang 3
từ sẽ thay đổi. Trọng âm được nhấn vào âm tiết
ARtist + -ic → arTIStic
đứng ngay trước hậu tố.
/ˈɑːtɪst/ /ɑːˈtɪstɪk/
Ví dụ:
* Khi thêm hậu tố -al vào sau một từ, trọng âm của
converSAtion + -al → converSAtional
từ sẽ KHÔNG thay đổi.
/ˌkɒnvəˈseɪʃn/ /ˌkɒnvəˈseɪʃənl/
Ví dụ:
* Nếu một từ CÓ thể thêm được cả hai hậu tố: một
geOmetry + -ic → geoMETric
từ kết thúc bằng -ic, và từ còn lại kết thúc bằng -al,
/dʒiˈɒmətri/ /ˌdʒiːəˈmetrɪk/
thì cả hai từ này sẽ nhấn trọng âm vào cùng một âm
geOmetry + -al → geoMETrical
tiết.
/dʒiˈɒmətri/ /ˌdʒiːəˈmetrɪkal/
NGỮ PHÁP
Grammar
1. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (CONDITIONAL SENTENCES TYPE 2)
a. Cách dùng
* Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều không có Ví dụ:
thật ở hiện tại hoặc có lẽ sẽ không xảy ra trong If humans didn’t live on Earth, the green planet
tương lai. wouldn’t be polluted now.
(Nếu loài người không sống trên Trái Đất, hành
tinh màu xanh này sẽ không bị ô nhiễm như bây
giờ.)
* Câu điều kiện loại 2 còn được dùng để đưa ra lời Ví dụ:
khuyên If I were you, I would dump the rubbish in the right
place.
(Nếu là bạn thì tôi sẽ vứt rác ở đúng chỗ.)
b. Cấu trúc
Mệnh đề điều kiện Ví dụ:
Mệnh đề chính If this river was contaminated, thousands of fish
(If - clause) (Main clause)
S + would/ could/ might die. (Nếu con sông này bị nhiễm bẩn, hàng
If + S + Vpast simple nghìn con cá có thể chết.)
might + bare-infinitive
Lưu ý: Chúng ta có thể sử dụng động từ to be was Ví dụ:
và were với chủ ngữ là I/he/she/it trong mệnh đề If he was/ were busy, he couldn’t go fishing like
có if. this.
(Nếu cậu ấy bận thì sẽ không thể đi câu cá thế này.)
2. CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ NGUYÊN NHÂN/ KẾT QUẢ (WORDS
AND PHRASES SHOWING CAUSE/ EFFECT RELATIONSHIP)

Trang 4
a. Các từ/ cụm từ chỉ nguyên nhân
• because/ since + mệnh đề (bởi vì...) Ví dụ:
He usually wears masks because/ since the air is
polluted.
(Cậu ấy thường xuyên đeo khẩu trang bởi vì không
khí bị ô nhiễm.)
• due to/ because of + danh từ/ đại từ Ví dụ:
The traffic was blocked due to/ because of an
accident.
(Giao thông bị chặn lại vì có một vụ tai nạn.)
b. Các từ/ cụm từ chỉ kết quả
• so + mệnh đề (cho nên) Ví dụ:
The air is polluted so he usually wears masks.
(Không khí bị ô nhiễm nên cậu ấy thường xuyên
đeo khẩu trang.)
• to cause/ to lead to/ to result in + danh từ/ đại từ Ví dụ:
(gây ra, dẫn tới) Cholera causes/ leads to/ results in dehydration.
(Bệnh tả gây ra sự mất nước.)
• to make + tân ngữ + bare-verb (khiến cho) Ví dụ:
Ducks' feathers make them float.
(Lông của vịt khiến cho chúng nổi trên nước.)

BÀI TẬP VẬN DỤNG


TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I – Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: The water pollution makes the water unhabitable for__________animals.
A. natural B. aquatic C. domestic D. floating
1. The infection was probably caused by swimming in__________water with sewage.
A. corrupted B. contaminated C. spoiled D. purified
2. Over 150,000 tonnes of waste are__________annually along the coastline.
A. quit B. littered C. abandoned D. dumped
3. Sounds louder than 130 decibels may__________immediate and permanent hearing loss.
A. affect B. cause C. cure D. prevent
4. The chemical pesticides that farmers spray on their crops can accidentally lead to food __________.
A. infection B. pollution C. contamination D. poisoning
5. In many parts of the world, drinking__________water often lead to outbreaks of cholera.

Trang 5
A. untreated B. treated C. purified D. clean
6. Much of the coast has been__________by nuclear waste.
A. infected B. contaminated C. corrupted D. poisoned
7. Toxic chemicals continue to be__________into the river.
A. recycled B. abandoned C. dumped D. discarded
8. Most heart attacks are__________by high blood pressure.
A. caused B. affected C. related D. prevented
9. A new sewage__________plant is being built in the suburbs of Saint Petersburg.
A. pollution B. treatment C. contamination D. infection
10. Incineration is an outdated method of waste__________
A. demolition B. destruction C. pollution D. disposal
II - Complete the following sentences using the given words in the box.
destruction biodiversity ecosystem cause thermal
species aquatic pollution radiation dump
E.g.: Humans are destroying the homes of millions of __species__, some of which we know little to
nothing about.
1. Deforestation is the__________of forests and the cutting down of trees on a large scale.
2. The loss of__________is at an alarming rate. Some species of plants and animals have already been
lost while others remain endangered.
3. Each species, no matter how small, has a role to play in the__________.
4. Certain industrial compounds can__________the ozone layer depletion.
5. The ozone provides essential protection from the Sun’s ultraviolet__________.
6. Unsafe waste disposal methods can lead to water, air and soil__________.
7. Other reason for the pollution is that some ships and boats__________their waste directly into the sea.
8. Sea and ocean pollution is devastating for the__________creatures.
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Find a way from Start to Finish. You may pass a square iff the word as stressed ora the first
syllable. You can move horizontally () or vertically () only.
START

algea reflect defeat angle angel
royal billboard earplug social affect
regret pollute thermal command effect
cruel evil litter measure poison

Trang 6
FINISH

II - Put the words in the box into the correct part of the tabte according to the stress pattern.
destruction magician groundwater aquatic selection permanent
seasonal hospital electric tradition capital musical

Ooo seasonal
oOo destruction
III - Choose the word with a different stress pattern.
E.g.: A. physical B. dramatic C. performance D. opinion
1. A. magician B. tradition C. hospital D. destruction
2. A. chaotic B. proposal C. generous D. production
3. A. selection B. aquatic C. seasonal D. romantic
4. A. visual B. historic C. cholera D. groundwater
5. A. capital B. tradition C. illustrate D. permanent
6. A. hospital B. pollutant C. musical D. permanent
7. A. cholera B. factory C. romantic D. illustrate
8. A. untreated B. animal C. dynamic D. attractive
9. A. litter B. poison C. preserve D. billboard
10. A.seasonal B. capital C. conical D. production
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Combine each sentence in cohmn A with a sentence m column B to make one complete conditional
sentence type 1.
A B
E.g.: You do well in the final exam. a. I give you a trip to Da Nang
1. You read newspapers regularly. b. You get overweight.
2. You eat too sweet foods too much. c. You save a lot of money.
3. You don’t use air-conditioner too often. d. You are selected for the school team.
4. You don’t play the music too loud. e. You broaden your knowledge.
5. You keep playing so well. f. Your neigbours are not angry with you.
E.g.: If you do well in the final exam, I will give you a trip to Da Nang./
I will give you a trip to Da Nang if you do well in the final exam.
1. _________________________________________________________.
2. _________________________________________________________.
3. _________________________________________________________.
4. _________________________________________________________.

Trang 7
5. _________________________________________________________.
II- Write a conditionas sentence type 2 for each situation, as in the example
E.g.: I am too short. I can’t reach the top shelf.
→ If I weren’t too short, I could reach the top shelf.
1. The beach is fined with garbage. No tourist comes to visit it.
→ ____________________________________________________
2. There are so many vehicles on the road. The air is heavily polluted with exhaust fumes.
→ ____________________________________________________
3. Farmers use too much pesticides. Soil and water are contaminated with chemical subtances.
→ ____________________________________________________
4. Tony has to work near a loudy construction site. His hearing is getting worse.
→ ____________________________________________________
5. There are a lot of oil spills in the sea. Many aquatic creatures are dying from being poisoned.
→ ____________________________________________________
III - Choose the best option to make a complete conditional sentence type 1 or type 2.
E.g.: If you pass the upcoming exam, we________you a new car.
A. will buy B. would buy C. buy D. bought
1. If I________, I would express my opinions.
A. were asked B. would ask C. had been asked D. asked
2. Would you be angry if someone________your pocket dictionary?
A. stole B. have stolen C. were to steal D. steal
3. John would take a great risk if he________all of his money in that business.
A. would invest B. invested C. had Invested D. invests
4. If the wall weren’t so high, he________it up to take his ball down.
A. climbed B. could climb C. is climbing D. climb
5. If he________the truth, the police will not arrest him.
A. tells B. told C. had told D. would tell
6. What________if I press that button?
A. would happen B. would have happened
C. will happen D. happen
7. I am too skinny. If I________smoking, I might gain some weight.
A. stop B. had stopped C. will stop D. stopped
8. If I________you, I________the Buena Vista music club.
A. am - will not join B. were - wouldn’t join
C. were - will join D. am - would join
9. John is not at home. If he , he________the phone.

Trang 8
A. is - will answer B. were - would answer
C. were - would have answered D. had been - would have answered
10. I’m sick of being stuck at home. If I________in Berlin now, I________Daniel Libeskind’s Jewish
Museum.
A. was - visited B. were - would visit
C. were - would have visited D. had been - would have visited
11. If you drink too much coffee, you________able to sleep tonight.
A. will be B. would be C. won’t be D. wouldn’t
12. If I see your son anywhere nearby, I________you a call.
A. will give B. give C. gave  D. would give
13. If it________tomorrow, I will not have to water the plants in my garden.
A. rains B. rained C. will rain D. would rain
14. If you didn’t play video games, you________more time for your essay.
A. have B. would have C. will have D. had
15. If I don’t work for Mr. Salieri, I________unemployed anyway.
A. am B. was C. will be D. would be
16. He will not pass the test if he________all of his lessons.
A. doesn’t revise B. revises C. revised D. wouldn’t revise
17. Do you think there would be less conflict in the world if all people________the same language?
A. spoke B. speak C. had spoken D. will speak
18. What would you do if you________a wallet with a lot of money inside in the street?
A. pick up B. picked up C. see D. would see
19. If I________hungry now, I________five sandwiches, but I’m not.
A. am - can eat B. were - can eat
C. were - could eat D. were - will eat
20. If Cody________so far away, he________our party tomorrow.
A. doesn’t live - could attend B. doesn’t live - can attend
C. didn’t live - could attend D. didn’t live - can attend
B. KỸ NĂNG
DO YOU KNOW?
FACTS ABOUT AIR POLLUTION
* Nine out of ten people breathe polluted air.
* Air pollution kills 7 million people every year, 4 million of whom die from indoor air pollu¬tion.
* A microscopic pollutant - PM2.5 - is so tiny that it can pass through many of our body’s
protective armours such as mucous membranes and other barriers, to damage our lungs, heart and
brain.

Trang 9
* Household air pollution is a significant challenge and 3 billion don’t have access to clean fuels
and technologies for cooking
* Air pollution is also damaging the health of our planet by driving climate change.
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the following passage and fill in each blank with no more than THREE words from the
reading passage.
HOW CLEAN IS OUR AIR?
How does air become polluted? Cars and factories produce emissions that go into the air. Dusts and
chemicals in emissions are common air pollutants.
Air pollution is a major urban problem in Hong Kong. The Environmental Protection Department has set
up air quality stations in different districts to calculate The Air Quality Index (AQI), which can tell US
how good or poor the air quality is.
Poor air quality can make people sick. It has also been proved to link with some health problems such as
heart disease and lung cancer. Also, air pollution has led to global environmental problems such as ozone
depletion and global warming.
How can we fight air pollution? Actions have been taken to cut down emissions and to reduce pollutants.
For example, the government has encouraged people to replace their diesel-driven vehicles with electric
powered vehicles. Many factories have cut down the use of fossil fuel to reduce pollutants and switched
to environmentally-friendly production techniques.
1. __________that contain dusts and chemicals are the main cause of air pollution.
2. The__________is one way to measure the levels of air pollution.
3. A lot of serious diseases are connected with low__________.
4. Some of the worldwide issues caused by air pollution are__________and ozone depletion.
5. The use of__________in industry is a source of pollutants.
II - Read the following passage and decide whether the statements below are TRUE (T) or FALSE
(F).
The Amazon forest covers five million square kilometers, an area as big as the whole Europe excluding
Russia.
It contains one third of the world’s trees. However, the trees are disappearing. By 1974, a quarter of the
forest had already been cut down. In 1975, four percent of the remaining trees went. If the destruction of
the forest continues at the same rate, there will be nothing left in a few years.
Scientists say that the disappearance of trees has already caused changes in the climate. In Peru, there is
less snow than before on the high peaks of the Andes mountains. In Bolivia there is very little rain.
What will happen if more of the Amazon forest is cut down? According to climatologists, if the Amazon
forest disappears, there will be less oxygen and it will be difficult for us to breathe, the temperature will

Trang 10
rise, the icecaps at the North and the South poles will melt. Even the sea level will rise. Therefore, seaside
cities will be flooded.
1. The Amazon forest is bigger than Europe. 
2. The Amazon forest contains most of the world’s trees. 
3. Deforestation leads to climate change. 
4. There is very little rain Peru because of the disappearance of trees. 
5. If the Amazon forest is destroyed, the coastal towns will be under water. 

KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)


Listen to a radio podcast and decide whether the statements below are TRUE (T) or FALSE (F).
1. Pollution has never been the world’s number one cause of death. 
2. Air and water pollution caused the death of a total number of 8.3 million people last 
year.
3. Pollution can lead to heart disease, lung cancer and stroke. 
4. Most of pollution-related deaths occurred in developed countries. 
5. Bangladesh and Somalia had the highest numbers of pollution-related deaths. 

KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)


Talk about what the government should do to reduce a specific type of pollution.
You can use the following questions as cues:
• Which kind of pollution that concerns you the most?
• What are the causes and effects of it?
• What are the solutions for reducing the pollution?
Useful vocabulary Useful structures
• water pollution • I'm worried about….
• air pollution • My concern is that…..
• noise pollution • The main causes for….are ….
• soil pollution • There are many causes of….such as….
• emission • I suggest the government should + V-infinitive
• oil spill • It is necessary for the government to + V-
• lung cancer infinitive
• hearing loss
• transportation
• waste treatment
Complete the notes:
Structures of the talk Your notes
Which kind of pollution that concerns you __________________________________________
the most? __________________________________________

Trang 11
__________________________________________
What are the causes and effects of it? __________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
What are the solutions for reducing the __________________________________________
pollution? __________________________________________
__________________________________________
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. I'm worried about……
2. The main causes for…..are……
3. I suggest the government should + V-infinitive
Now you tick!
Did you ...
 answer all the questions in the task?
 give some details to each main point?
 speak slowly and fluently with only some hesitation?
 use vocabulary wide enough to talk about the topic?
 use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
 pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 141.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I- Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. An airport/ can/ generate/ noise/ pollution/ 24/ hour/ day/ and/ 7/ day/ week.
→ ________________________________________________________
2. Tree/ have/ prove/ effective/ reducing/ noise/ urban areas.
→ ________________________________________________________
3. It/ important/ reduce/ our/ energy/ consumption/ and/ use/ more/ efficient/ device.
→ ________________________________________________________
4. The use/ lighting/ during/ daytime/ unnecessary/ and/ simply/ a waste of energy.
→ ________________________________________________________
5. Efficient/ waste/ disposal/ best/ way/ prevent/ land pollution.
→ ________________________________________________________

Trang 12
II - Write a paragraph (80-100 words) to state your opinion on what students like you can do to
help protecting the local environment.
You can use the following questions as cues.
• What actions can students take to help solving pollution?
• How can the actions actually help?
• What are the potential benefits of the actions?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Trang 13
ĐÁP ÁN
NGÔN NGỮ
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: B. contaminated
Giải thích:
A. corrupted (v.): làm hỏng B. contaminated (v.): nhiễm bẩn
C. spoiled (v.): làm hỏng D. purified (v.): lọc
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The infection was probably caused by swimming in contaminated water with sewage. (Căn
bệnh truyền nhiễm này chắc là do bơi trong vùng nước bị nhiễm bẩn gây ra.)
2. Đáp án: D. dumped
Giải thích:
A. quit (v.): từ bỏ B. littered (v.): xả rác (quy mô nhỏ)
C. abandoned (v.): bỏ lại D. dumped (v.): đổ, thải (quy mô lớn)
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Over 150,000 tonnes of waste are dumped annually along the coastline. (Hơn 150.000 tấn
rác thải bị đổ dọc theo bờ biển hàng năm.)
3. Đáp án: B. cause
Giải thích:
A. affect (v.): ảnh hưởng B. cause (v.): gây ra
C. cure (v.): chữa trị D. prevent (v.): ngăn chặn
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Sounds louder than 130 decibels may cause immediate and permanent hearing loss. (Các âm
thanh vượt qua ngưỡng 130 đề-xi-ben có thể gây ra mất thính lực tạm thời và vĩnh viễn.)
4. Đáp án: D. poisoning
Giải thích:
A. infection (n.): bệnh truyền nhiễm B. pollution (n.): sự ô nhiễm
C. contamination (n.): sự làm bẩn D. poisoning (n.): sự nhiễm độc
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The Chemical pesticides that farmers spray on their crops can accidentally lead to food
poisoning. (Các thuốc trừ sâu hóa học mà nông dân phun lên hoa màu của họ có thể vô tình dẫn tới ngộ
độc thực phẩm.)
5. Đáp án: A. untreated
Giải thích:

Trang 14
A. untreated (adj.): chưa xử lý B. treated (adj.): đã xử lý
C. purified (adj.): đã lọc D. clean (adj.): sạch
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In many parts of the world, drinking untreated water often lead to outbreaks of cholera, (Ở
nhiều nơi trên giới, uống nước chưa qua xử lý thường dẫn đến các đợt bùng phát dịch tả.)
6. Đáp án: B. contaminated
Giải thích:
A. infected (v.): nhiễm bệnh B. contaminated (v.): nhiễm bẩn
C. corrupted (v.): làm hỏng D. poisoned (v.): nhiễm độc
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Much of the coast has been contaminated by nuclear waste. (Hầu hết khu vực ven biển đã bị
nhiễm bẩn bởi rác thải hạt nhân.)
7. Đáp án: C. dumped
Giải thích:
A. recycled (v.). tái chế B. abandoned (v.). bỏ lại
C. dumped (v): đổ, thải (quy mô lớn) D. discarded (v.): bỏ đi
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Toxic Chemicals continue to be dumped into the river. (Các chất hóa học độc hại tiếp tục bị
đổ xuống sông.)
8. Đáp án: A. caused
Giải thích:
A. caused (v.): gây ra B. affected (v.). ảnh hưởng
C. related (v.). liên quan tới D. prevented (v.): ngăn chặn
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Most heart attacks are caused by high blood pressure. (Hầu hết các ca trụy tim bị gây ra bởi
bệnh cao huyết áp.)
9. Đáp án: B. treatment
Giải thích:
A. pollution (n): sự ô nhiễm B. treatment (n.). xử lý (làm sạch, lọc thải ...)
C. contamination (n.). nhiễm bẩn D. infection (n.). nhiễm bệnh
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A new sewage treatment plant is being built in the suburbs of Saint Petersburg. (Một nhà
máy xử lý nước thải mới đang được xây dựng ở ngoại ô thành phố Saint Petersburg.)
10. Đáp án: D. disposal
Giải thích:
A. demolition (n.). sự phá hủy, phá dỡ B. destruction (n.). sự hủy hoại

Trang 15
C. pollution (n.). sự ô nhiễm D. disposal (n.). sự thải bỏ (xử lý rác ...)
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Incineration is an outdated method of waste disposal. (Đốt rác là một phương thức xử lý chất
thải lạc hậu.)
II - Complete the following sentences using the given words in the box.
1. Đáp án: destruction
Giải thích: Sau mạo từ “the” ta cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “destruction” (sự
phá hủy) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Deforestation is the destruction of forests and the cutting down of trees on a large scale. (Sự
phá rừng là hành động tàn phá các khu rừng và chặt hạ cây cối trên một quy mô lớn.)
2. Đáp án: biodiversity
Giải thích: Ta có cụm từ: The loss of + N. (Sự biến mất...). Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “biodiversity
” (đa dạng sinh học) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The loss of biodiversity is at an alarming rate. Some species of plants and animals have
already been lost while others remain endangered. (Sự mất đa dạng sinh học đang ở mức báo động. Một
vài loài động thực vật đã biến mất trong khi nhiều loại khác vẫn bị đe dọa.)
3. Đáp án: ecosystem
Giải thích: Sau mạo từ “the” ta cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “ecosystem” (hệ
sinh thái) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Each species, no matter how small, has a role to play in the ecosystem. (Mỗi một loài vật, dù
nhỏ bé, đều có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái.)
4. Đáp án: cause
Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu “can” ta cần điền một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ
“cause” (gây ra) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Certain industrial compounds can cause the ozone layer depletion. (Một vài loại hợp chất
công nghiệp có thể dẫn đến sự hủy hoại tầng ôzôn.)
5. Đáp án: radiation
Giải thích: Sau danh từ “ultraviolet” ta cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “radiation”
(phóng xạ, bức xạ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The ozone provides essential protection from the Sun’s ultraviolet radiation. (Tầng ôzôn
cung cấp sự bảo vệ cần thiết khỏi bức xạ cực tím của Mặt Trời.)
6. Đáp án: pollution
Giải thích: Từ nối “and” liên kết các từ có cùng chức năng ngữ pháp. Vì các từ phía trước “and” là danh
từ nên chỗ trống cần điền cũng phải là một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “pollution” (ô nhiễm)
là phù hợp nhất.

Trang 16
Dịch nghĩa: Unsafe waste disposal methods can lead to water, air and soil pollution. (Các phương thức
tiêu hủy rác thác không an toàn có thể dẫn tới ô nhiễm nước, không khí và đất.)
7. Đáp án: dump
Giải thích: Sau các danh từ “some ships and boats” có vai trò chủ ngữ ta cần điền một động từ. Dựa vào
nghĩa của câu, động từ “dump” (đổ, thải) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: other reason for the pollution is that some ships and boats dump their waste directly into the
sea. (Một nguyên nhân khác của sự ô nhiễm đó là do thuyền bè đổ thẳng rác thải xuống biển.)
8. Đáp án: aquatic
Giải thích: Chỗ trống cần điền đứng trước danh từ “creatures” nên ta cần một tính từ để bổ nghĩa. Dựa
vào nghĩa của câu, tính từ “aquatic” (dưới nước) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Sea and ocean pollution is devastating for the aquatic creatures (Ô nhiễm biển và đại dương
đang hủy hoại các loài vật thủy sinh.)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Find a way from start to Finish. You may pass a square if the word is stressed on the first
syllable. You can move horizontally ( ) or vertically () only.
START

algea reflect defeat angle Angel
/ˈældʒɪ:/ /rɪˈflekt/ /dɪˈfiːt/ /ˈæŋɡl/ /ˈeɪndʒəl/
Royal Billboard Earplug Social Affect
/ˈrɔɪəl/ /ˈbɪlbɔːd/ /ˈɪəplʌɡ/ /ˈsəʊʃl/ /əˈfekt/
Regret Pollute Thermal Command Effect
/rɪˈɡret/ /pəˈluːt/ /ˈθɜːml/ /kəˈmɑːnd/ /ɪˈfekt/
Cruel Evil Litter Measure Poison
/ˈkruːəl/ /ˈiːvl/ /ˈlɪtə(r)/ /ˈmeʒə(r)/ /ˈpɔɪzn/

FINISH
II - Put the words in the box into the correct part of the table according to the stress pattern.
Ooo Seasonal Hospital Groundwater Capital Musical Permanent
/ˈsiːzənl/ /ˈhɒspɪtl/ / /ˈkæpɪtl/ /ˈmjuːzɪkl/ /ˈpɜːmənənt/
ˈɡraʊndwɔːtə(r)/
oOo Destruction Magician Electric Aquatic Tradition Selection
/dɪˈstrʌkʃn/ /məˈdʒɪʃn/ /ɪˈlektrɪk/ /əˈkwætɪk/ /trəˈdɪʃn/ /sɪˈlekʃn/
III - Choose the word with a different stress pattern.
1. Đáp án: C. hospital

Trang 17
Giải thích: hospital /ˈhɒspɪtl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại có trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. magician /məˈdʒɪʃn/ B. tradition /trəˈdɪʃn/ D. destruction /dɪˈstrʌkʃn/
2. Đáp án: C. generous
Giải thích: generous /ˈdʒenərəs/ có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại có trọng
âm nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. chaotic /keɪˈɒtɪk/ B. proposal /prəˈpəʊzl/ D. production /prəˈdʌkʃn/
3. Đáp án: C. seasonal
Giải thích: seasonal /ˈsiːzənl/ có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại có trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. selection /sɪˈlekʃn/ B. aquatic /əˈkwætɪk/ D. romantic /rəʊˈmæntɪk/
4. Đáp án: B. historic
Giải thích: historic /hɪˈstɒrɪk/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm
nhấn vào âm tiết đầu tiên.
A. visual /ˈvɪʒuəl/ C. cholera /ˈkɒlərə/ D. groundwater /ˈɡraʊndwɔːtə(r)/
5. Đáp án: B. tradition
Giải thích: tradition /trəˈdɪʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm
nhấn vào âm tiết đầu tiên.
A. capital /ˈkæpɪtl/ C. illustrate /ˈɪləstreɪt/ D. permanent /ˈpɜːmənənt/
6. Đáp án: B. Pollutant
Giải thích: pollutant /pəˈluːtənt/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm
nhấn vào âm tiết đầu tiên.
A. hospital /ˈhɒspɪtl/ C. musical /ˈmjuːzɪkl/ D. permanent /ˈpɜːmənənt/
7. Đáp án C. romantic
Giải thích: romantic /rəʊˈmæntɪk/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng
âm nhấn vào âm tiết đầu tiên.
A. cholera /ˈkɒlərə/ B. factory /ˈfæktri/ D. illustrate /ˈɪləstreɪt/
8. Đáp án: B. animal
Giải thích: animal /ˈænɪml/ có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại có trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. untreated /ˌʌnˈtriːtɪd/ C. dynamic /daɪˈnæmɪk/ D. attractive /əˈtræktɪv/
9. Đáp án: C. preserve
Giải thích: preserve /prɪˈzɜːv/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm
nhấn vào âm tiết đầu tiên.
A. litter /ˈlɪtə(r)/ B. poison /ˈpɔɪzn/ D. billboard /ˈbɪlbɔːd/
10. Đáp án: D. production

Trang 18
Giải thích: production /prəˈdʌkʃn/ có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng
âm nhấn vào âm tiết đầu tiên.
A. seasonal /ˈsiːzənl/ B. Capital /ˈkæpɪtl/ C. conical /ˈkɒnɪkl/
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
D - Combine each sentence in column A with a sentence m column B to make one comptete
conditional sentence type 1. You can put if at the beginning or in the middle of the sentence.
Giải thích chung: cấu trúc của câu điều kiện loại 1: If + S + V (present simple), S + will + V (bare
infinitive). Các phương án trong bài được lựa chọn dựa vào nghĩa.
1. Đáp án: e. If you read newspapers regularly, you will broaden your knowledge./
You will broaden your knowledge if you read newspapers regularly.
Dịch nghĩa: Nếu bạn đọc báo thường xuyên, bạn mở rộng được kiến thức của mình.
2. Đáp án: b. If you eat too sweet foods too much, you will get overweight./
You will get overweight if you eat too sweet foods too much.
Dịch nghĩa: Nếu bạn ăn quá nhiều đồ ngọt, bạn sẽ bị tăng cân.
3. Đáp án: c. If you don’t use air-conditioner too often, you will save a lot of money./
You will save a lot of money if you don’t use air-conditioner too often.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không dùng điều hòa quá thường xuyên, bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều tiền.
4. Đáp án: f. If you don’t play the music too loud, your neigbours Will not be angry with you./
Your neigbours will not be angry with you if you don’t play the music too loud.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không mở nhạc quá to, hàng xóm của bạn sẽ không thấy bực mình với bạn.
5. Đáp án: d. If you keep playing so well, you will be selected for the school team./
You will be selected for the school team if you keep playing so well.
Dịch nghĩa: Nếu bạn tiếp tục chơi tốt như thế này, bạn sẽ được chọn vào đội tuyển của trường.
II - Write a conditional sentence type 2 for each situation, as in the example.
Giải thích chung: cấu trúc của câu điều kiện loại 2:
If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V (bare infinitive).
1. Đáp án: If the beach wasn’t/ weren’t filled with garbage, more tourists would come to visit it.
Dịch nghĩa: Nếu bãi biển mà không ngập tràn rác thải thì nhiều du khách sẽ ghé thăm nó hơn.
2. Đáp án: If there weren’t so many vehicles on the road, the air wouldn’t be heavily polluted with
exhaust fumes.
Dịch nghĩa: Nếu không có nhiều xe cộ trên đường đến như vậy thì bầu không khí sẽ không bị làm ô
nhiễm nặng nề bởi khí thải từ các phương tiện.
3. Đáp án: If farmers didn’t use too much pesticides, soil and water wouldn’t be contaminated with
chemical subtances.
Dịch nghĩa: Nếu người nông dân không dùng quá nhiều thuốc trừ sâu thì đất và nước có lẽ sẽ không bị
nhiễm bẩn các chất hóa học.

Trang 19
4. Đáp án: If Tony didn’t have to work near a loudy construction site, his hearing might not/ wouldn’t/
couldn’t get worse.
Dịch nghĩa: Nếu Tony không phải làm việc gần một khu công trường òn ào thì thính lực của anh ấy có lẽ
sẽ khống bị suy giảm.
5. Đáp án: If there weren’t a lot of oil spills in the sea, many aquatic creatures wouldn’t die from being
poisoned.
Dịch nghĩa: Nếu không có nhiều vụ tràn dầu ở biển thì nhiều loài vật thủy sinh sẽ không chết vì bị nhiễm
độc.
III - Choose the best option to make a complete conditional sentence type 1 or type 2.
Giải thích chung:
Cấu trúc của câu điều kiện loại 1: If + S + V (present simple), S + will + V (bare infinitive).
Cấu trúc của câu điều kiện loại 2: If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V (bare infinitive).
1. Đáp án: A. were asked
Giải thích: ở mệnh đề chính, động từ có dạng “would express” nên đây là câu điều kiện loại 2. Vậy ở
mệnh đề điều kiện, động từ phải được chia ở thì quá khứ đơn. Dựa vào nghĩa của câu, chủ ngữ chịu sự tác
động của hành động nên phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: If I were asked, I would express my opinions. (Nếu như tôi được hỏi thì tôi sẽ thể hiện ý kiến
của mình.)
2. Đáp án: A. stole
Giải thích: ở mệnh đề chính, động từ có dạng “would be” nên đây là câu điều kiện loại 2. Vậy ở mệnh đề
điều kiện, động từ phải được chia ở thì quá khứ đơn nên phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: Would you be angry if someone stole your pocket dictionary? (Bạn có tức giận nếu như có
ai đó lấy trộm cuốn từ điển bỏ túi của bạn không?)
3. Đáp án: B. invested
Giải thích: ở mệnh đề chính, động từ có dạng “would take” nên đây là câu điều kiện loại 2. Vậy ở mệnh
đề điều kiện, động từ phải được chia ở thì quá khứ đơn nên phương án đúng là B.
Dịch nghĩa: John would take a great risk if he invested all of his money in that business. (John sẽ phải
chịu rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư toàn bộ tiền của mình vào việc kinh doanh đó.)
4. Đáp án: B. could climb
Giải thích: ở mệnh đề điều kiện, động từ được chia theo thì quá khứ đơn (weren’t) nên đây là câu điều
kiện loai 2. Vậy ở mệnh đề chính, động từ có dạng: would/ could/ might + V nên phương án đúng là B.
Dịch nghĩa: If the wall weren’t so high, he could climb it up to take his ball down. (Nếu bức tường không
cao như vậy thì cậu ấy đã có thể trèo lên để lấy quả bóng của mình xuống.)
5. Đáp án: A. tells
Giải thích: ở mệnh đề chính, động từ có dạng “will not arrest” nên đây là câu điều kiện loại 1. Vậy ở
mệnh đề điều kiện, động từ phải được chia ở thì hiện tại đơn nên phương án đúng là A.

Trang 20
Dịch nghĩa: If he tells the truth, the police will not arrest him. (Nếu anh ấy nói ra sự thật thì cảnh sát sẽ
không bắt giữ anh ấy đâu.)
6. Đáp án: C. Will happen
Giải thích: ở mệnh đề điều kiện, động từ được chia theo thì hiện tại đơn (press) nên đây là câu điều kiện
loại 1. Vậy ở mệnh đề chính, động từ có dạng: will + V, nên phương án đúng là C.
Dịch nghĩa: What will happen if I press that button? (Điều gì sẽ xảy ra nếu như tôi bấm vào cái nút đó?)
7. Đáp án: D. stopped
Giải thích: ở mệnh đề chính, động từ có dạng “might gain” nên đây là câu điều kiện loại 2. Vậy ở mệnh
đề điều kiện, động từ phải được chia ở thì quá khứ đơn nên phương án đúng là D.
Dịch nghĩa: I am too skinny. If I stopped smoking, I might gain some weight. (Tôi gầy quá. Nếu tôi cai
thuốc lá, chắc tôi sẽ có thể tăng cân một chút.)
8. Đáp án: B. were - wouldn’t join
Giải thích: Trong cả 4 phương án, chỉ có phương án A và B là có cặp động từ ở mệnh đề điều kiện và
mệnh đề chính được chia theo cùng một cấu trúc của câu điều kiện (loại 1 và loại 2). Tuy nhiên, điều kiện
(nếu tôi là bạn) là điều kiện bất khả thi, trái ngược với sự thật ở thời điểm hiện tại nên B (câu điều kiện
loại 2) là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: If I were you, I wouldn’t join the Buena Vista music club. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ không
tham gia vào câu lạc bộ âm nhạc Buena Vista đâu.)
9. Đáp án: B. were - would answer
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh “John is not at home.” (John giờ không có nhà.), ta xác định điều kiện
(John có nhà) được đưa ra ở đây là trái với sự thật ở thời điểm hiện tại. Vì vậy, ta chia động từ theo cấu
trúc của câu điều kiện loại 2, B là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: John is not at home. If he were, he would answer the phone. (John giờ không có nhà. Anh ta
mà có nhà, thì anh ta sẽ nghe điện đấy.)
10. Đáp án: B. were - would visit
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh Tm sick of being stuck at home.” (Tôi phát chán việc ngồi kẹt trong nhà
thế này.), ta xác định điều kiện (Giờ tôi ở Berlin) được đưa ra ở đây là trái với sự thật ở thời điểm hiện tại.
Vì vậy, ta chia động từ theo cấu trúc của câu điều kiện loại 2, B là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: I’m sick of being stuck at home. If I were in Berlin now, I would visit Daniel Libeskind’s
Jewish Museum. (Tôi phát chán việc ngồi kẹt trong nhà thế này rồi. Nếu giờ mà tôi đang ở Berlin thì tôi
sẽ đi xem bảo tàng Do Thái của Daniel Libeskind.)
11. Đáp án: C. won’t be
Giải thích: ở mệnh đề điều kiện, động từ được chia theo thì hiện tại đơn (drink) nên đây là câu điều kiện
loại 1. Vậy ở mệnh đề chính, động từ có dạng: will (not) + V. Dựa vào nghĩa của câu, phương án đúng là
C.

Trang 21
Dịch nghĩa: If you drink too much coffee, you won’t be able to sleep tonight. (Nếu như bạn uống quá
nhiều cà phê, thì tối nay bạn sẽ không thể ngủ được.)
12. Đáp án: A. will give
Giải thích: ở mệnh đề điều kiện, động từ được chia theo thì hiện tại đơn (see) nên đây là câu điều kiện
loại 1. Vậy ở mệnh đề chính, động từ có dạng: will + V nên phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: If I see your son anywhere nearby, I will give you a call. (Nếu tôi trông thấy con trai cô ở
bất kỳ chỗ nào gần đây thì tôi sẽ gọi điện cho cô.)
13. Đáp án: A. rains
Giải thích: Ở mệnh đề chính, động từ có dạng “will not have”nên đây là câu điều kiện loại 1. Vậy ở
mệnh đề điều kiện, động từ được chia ở thì hiện tại đơn nên phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: If it rains tomorrow, I will not have to water the plants in my garden. (Nếu ngày mai trời
mưa thì tôi sẽ không phải tưới cây trong vườn nhà mình.)
14. Đáp án: B. would have
Giải thích: ở mệnh đề điều kiện, động từ được chia theo thì quá khứ đơn (didn’t play) nên đây là câu điều
kiện loại 2. Vậy ở mệnh đề chính, động từ có dạng: would + V, nên phương án đúng là B.
Dịch nghĩa: If you didn’t play video games, you would have more time for your essay. (Nếu bạn không
chơi điện tử thí bạn sẽ có thêm thời gian dành cho bài văn của mình.)
15. Đáp án: C. will be
Giải thích: ở mệnh đề điều kiện, động từ được chia theo thì hiện tại đơn (don’t work) nên đây là câu điều
kiện loại 1. Vậy ở mệnh đề chính, động từ có dạng: will + V, nên phương án đúng là C.
Dịch nghĩa: If I don’t work for Mr. Salieri, I will be unemployed anyway. (Nếu tôi không làm việc cho
ông Salieri thì đằng nào tôi cũng sẽ thất nghiệp thôi.)
16. Đáp án: A. doesn’t revise
Giải thích: ở mệnh đề chính, động từ có dạng “will not pass” nên đây là câu điều kiện loại 1. Vậy ở mệnh
đề điều kiện, động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Dựa vào nghĩa của câu, phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: He will not pass the test if he doesn’t revise all of his lessons. (Anh ấy sẽ không qua nổi bài
kiểm tra nếu không ôn lại toàn bộ các bài học của mình.)
18. Đáp án: A. spoke
Giải thích: ở mệnh đề chính, động từ có dạng “would be” nên đây là câu điều kiện loại 2. Vậy ở mệnh đề
điều kiện, động từ phải được chia ở thì quá khứ đơn nên phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: Do you think there would be less conflict in the world if all people spoke the same language?
(Bạn có nghĩ là trên thế giới sẽ có ít xung đột hơn nếu như tất cả mọi người nói cùng một ngôn ngữ?)
19. Đáp án: B. picked up
Giải thích: ở mệnh đề chính, động từ có dạng “would do” nên đây là câu điều kiện loại 2. Vậy ở mệnh đề
điều kiện, động từ phải được chia ở thì quá khứ đơn nên phương án đúng là B.

Trang 22
Dịch nghĩa: What would you do if you picked up a wallet with a lot of money inside in the street? (Bạn
sẽ làm gì nếu bạn nhặt được một cái ví đầy tiền trên phố?)
20. Đáp án: C. were - could eat
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh “but I’m not” (nhưng tôi không đói), ta xác định điều kiện “nếu bây giờ tôi
đói” được đưa ra ở đây là trái với sự thật ở thời điểm hiện tại. Vì vậy, ta chia động từ theo cấu trúc của
câu điều kiện loại 2.
Dịch nghĩa: If I were hungry now, I could eat five sandwiches, but I’m not. (Nếu bây giờ mà tôi đói bụng
thì tôi có thể ăn hết năm cái bánh mỳ kẹp, nhưng mà tôi không đói.)
21. Đáp án: C. didn’t live - could attend
Giải thích: Trong cả 4 phương án, chỉ có phương án C là có cặp động từ ở mệnh đề điều kiện và mệnh đề
chính được chia theo cấu trúc của câu điều kiện (loại 2), nên C là phương án chính xác.
Dịch nghĩa: If Cody didn’t live so far away, he could attend our party tomorrow. (Nếu Cody không sống
ở xa như vậy thì anh ấy sẽ có thể tham dự buổi tiệc của chúng ta vào ngày mai.)
B. KỸ NĂNG
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the following passage and fill in each blank with no more than THREE words from the
reading passage.
Dịch nghĩa toàn bài:
KHÔNG KHÍ CỦA CHÚNG TA SẠCH ĐẾN MỨC NÀO?
Không khí trở nên ô nhiễm như thế nào? ô tô và các nhà máy công nghiệp sản sinh ra các khí thải xả vào
không khí. Bụi và các chất hóa học trong khí thải này là các tác nhân gây ô nhiễm phổ biến.
Ô nhiễm không khí là một vấn nạn đô thị lớn ở Hồng Kông. Cục Bảo Vệ Môi Trường đã thiết lập các
trạm quan sát chất lượng không khí ở các quận khác nhau để đo Chỉ số Chất Lượng Không Khí (AQI),
chỉ số có thể cho chúng ta biết chất lượng không khí tốt xấu như thế nào.
Chất lượng không khí thấp khiến mọi người mắc bệnh. Nó cũng đã được chứng minh là có liên quan tới
một vài loại bệnh như bệnh tim mạch và ung thư phổi. Thêm vào đó, ô nhiễm không khí cũng dẫn tới các
vấn đề mang tính toàn cầu như sự hủy hoại tầng ô-zôn và sự nóng lên toàn cầu.
Chúng ta có thể chống lại ô nhiễm không khí như thế nào? Các biện pháp đã được thực hiện để cắt giảm
khí thải và giảm thiểu các tác nhân gây ô nhiễm. Ví dụ, chính phủ đã khuyến khích mọi người thay thế
những chiếc xe chạy dầu đi-ê-zen bằng xe điện. Nhiều nhà máy cũng đã cắt giảm lượng tiêu thụ nhiên
liệu hóa thạch để giảm thiểu các tác nhân gây ô nhiễm và chuyển sang sử dụng các công nghệ sản xuất
thân thiện với môi trường.
1. Đáp án: Emissions (Khí thải)
Dịch nghĩa câu hỏi: _________chứa bụi và các chất hóa học là nguyên nhân chính dẫn tới ô nhiễm
không khí.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 1: “Dusts and Chemicals in emissions are common air pollutants.”

Trang 23
2. Đáp án: Air Quality Index/AQI (Chỉ số Chất Lượng Không Khí)
Dịch nghĩa câu hỏi: _________là một cách để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí.
Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 2: “[...] The Air Quality Index (AQI), which can tell us how good or
poor the air quality is.”
3. Đáp án: air quality (chất lượng không khí)
Dịch nghĩa câu hỏi: Rất nhiều những căn bệnh nghiêm trọng có liên quan tới_________thấp.
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: “Poor air quality can make people sick. It has also been proved to link
with some health problems such as heart disease and lung cancer.”
4. Đáp án: global warming (sự nóng lên toàn cầu)
Dịch nghĩa câu hỏi: Một vài vấn đề quốc tế bị gây ra bởi ô nhiễm không khí là_________và sự hủy hoại
tầng ô-zôn.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 3: “Also, air pollution has led to global environmental problems such
as ozone depletion and global warming.”
5. Đáp án: fossil fuel (nhiên liệu hóa thạch)
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc sử dụng_________trong công nghiệp là một nguồn của các chất tác nhân ô
nhiễm.
Giải thích: Thông tin ở câu 4 đoạn 4: “Many factories have cut down the use of fossil fuel to reduce
pollutants ...”
II - Read the following passage and decide whether the statements below are TRUE (T) or FALSE
(F).
Dịch nghĩa toàn bài:
Khu rừng Amazon có diện tích năm triệu km2, một khu vực rộng lớn như toàn bộ châu Âu không tính
nước Nga. Nó chứa một phần ba số cây trên thế giới. Tuy nhiên, cây cối đang dần biến mất. Tính cho đến
trước năm 1974, một phần tư rừng đã bị đốn hạ. Năm 1975, bốn phần trăm số cây còn lại đã mất đi. Nếu
sự tàn phá rừng vẫn tiếp tục với tốc độ như vậy, sẽ không còn gì trong một vài năm nữa.
Các nhà khoa học nói rằng sự biến mất của cây cối đã gây ra những thay đổi về khí hậu. ở Peru, có ít
tuyết hơn trước trên các đỉnh núi cao của dãy núi Andes, ở Bolivia có rất ít mưa.
Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiều khu rừng Amazon bị chặt hạ? Theo các nhà khí hậu học, nếu rừng Amazon
biến mất, sẽ có ít khí oxy hơn và chúng ta sẽ khó thở, nhiệt độ sẽ tăng lên, các tảng băng ở cực Bắc và cực
Nam sẽ tan chảy. Ngay cả mực nước biển cũng sẽ tăng lên. Do đó, các thành phố biển ven biển sẽ bị ngập
lụt.
1. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Rừng Amazon lớn hơn Châu Âu.
Giải thích: Thông tin ở câu đầu đoạn 1: “The Amazon forest covers five million square kilometers, an
area as big as the whole Europe excluding Russia. ” Rừng Amazon có diện tích rộng bằng Châu Âu nếu
không tính đến nước Nga chứ không rộng hơn Châu Âu.

Trang 24
2. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Rừng Amazon chứa hầu hết số cây trên thế giới.
Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 1: “It contains one third of the world’s trees.” Rừng Amazon chỉ chứa
một phần ba số cây trên thế giới chứ không phải là hầu hết số cây.
3. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Sự tàn phá rừng dẫn đến sự thay đổi khí hậu.
Giải thích: Thông tin ở câu đầu đoạn 2: “Scientists say that the disappearance of trees has already caused
changes in the climate.”
4. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Có rất ít mưa ở Peru bởi sự biến mất của cây cối.
Giải thích: Thông tin ở 2 câu cuối đoạn 2: “In Peru, there is less snow than before on the high peaks of
the Andes mountains. In Bolivia there is very little rain.” Sự biến mất của cây cối khiến ở Peru có ít tuyết
hơn và Bolivia có rất ít mưa.
5. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Nếu rừng Amazon bị tàn phá, những thị trấn ven biển sẽ bị ngập nước.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 3: “If the Amazon forest disappear, seaside cities will be flooded.”
KỸ NĂNG NGHE (IJSTFNING SKILLS)
Lfeten to a racro podcast and decide whether the statements below are TRUE (T) or FALSE (F)
Audio script:
A new study has found that pollution is now the Một nghiên cứu mới đã chỉ ra rằng ô nhiễm hiện
world’s biggest killer. One in six deaths worldwide nay là kẻ giết người hàng đầu thế giới. Cứ sáu ca tử
is because of pollution. This is 16 percent of all vong trên thế giới thì lại có một ca là do ô nhiễm.
global deaths. Last year, air pollution led to 6.5 Con số này chiếm 16% tổng số ca tử vong toàn cầu.
million deaths while water pollution caused 1.8 Năm ngoái, ô nhiễm không khí đã dẫn tới 6.5 triệu
million deaths. Most of these deaths were from ca tử vong trong khi ô nhiễm nước đã gây ra cái
non-infectious diseases caused by pollution. These chết của 1.8 triệu người. Hầu hết những ca tử vong
include heart disease, lung cancer and stroke. này đều đến từ các bệnh không lây nhiễm bị gây ra
Researchers said most pollution-related deaths do ô nhiễm. Đó là các bệnh tim mạch, ung thư phổi
occurred in poor countries. About 92 percent of và đột quỵ.
these deaths were in low-income nations, especially Các nhà nghiên cứu đã nói rằng hầu hết các ca tử
countries where there is a lot of economic vong liên quan đến ô nhiễm xảy ra ở các quốc gia
development, such as India and China. Bangladesh nghèo. Khoảng 92% các ca này nằm ở các quốc gia
and Somalia were the worst affected countries. có thu nhập thấp, đặc biệt là các quốc gia đang đẩy
Brunei and Sweden had the lowest numbers of mạnh phát triển kinh tế, ví dụ như Ấn Độ và Trung
pollution-related deaths. Quốc. Băng-la-đét và Xô-ma-li là những quốc gia
bị ảnh hưởng nặng nề nhất. Bru-nây và Thụy Điển

Trang 25
có con số tử vong liên quan tới ô nhiễm thấp nhất.
1. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: ô nhiễm chưa bao giờ là nguyên nhân số một gây tử vong trên thế giới.
Giải thích: Thông tin ở câu 1 đoạn 1: “A new study has found that pollution is now the world’s biggest
killer”. 
2. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước đã gây ra 8.3 triệu ca tử vong trong năm ngoái.
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: “Last year, air pollution led to 6.5 million deaths, other significances
were water pollution, which caused 1.8 million deaths ...”
3. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: ô nhiễm có thể dẫn tới bệnh tim, ung thư phổi và đột quỵ.
Giải thích: Thông tin ở 2 câu cuối đoạn 2: “Most of these deaths were from non-infectious diseases
caused by pollution. These include heart disease, lung cancer and stroke.”
4. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Hầu hết các ca tử vong liên quan đến ô nhiễm đã xảy ra ở các quốc gia đã phát triển.
Giải thích: Thông tin ở câu 1 đoạn 2: “Researchers said most pollution-related deaths occurred in poor
countries.”
5. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Băng-la-đét và Xô-ma-li đã có con số tử vong liên quan đến ô nhiễm cao nhất.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 2: “Bangladesh and Somalia were the worst affected countries.”
KĨ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about what the government should do to reduce a specific type of pollution.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về những điều mà chính phủ nên làm để có thể giảm thiểu một loại hình ô nhiễm.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
• Hình thức ô nhiễm nào làm bạn lo lắng nhất?
• Các nguyên nhân và hệ quả của nó là gì?
• Các giải pháp để giảm thiểu ô nhiễm đó là gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Pollution (ô nhiễm)
* water pollution (n.phr.) (ô nhiễm nước)
* noise pollution (n.) (ô nhiễm âm thanh)
* air pollution (n. phr.) (ô nhiễm không khí)
* soil pollution (n.) (ô nhiễm đất)
Causes (Nguyên nhân)

Trang 26
* emission (n.) (khí thải)
* loud sound (n.) (âm thanh lớn)
* oil spill (n.) (tràn dầu)
* toxic waste (n. phr.) (rác thải độc hại)
Effects (Ảnh hưởng)
* lung cancer (n.) (ung thư phổi)
* breathing problems (n. phr.)(các bệnh hô hấp)
* headache (n.) (đau đầu)
* hearing loss (n. phr.) (mất thính lực)
Solutions (Giải pháp)
* public transport (n. phr.) (giao thông công cộng)
* fine (v.) (phạt tiền)
* new technology (n. phr.) (công nghệ mới)
* waste treatment (n. phr.) (xử lý rác thải)
Bài mẫu:
I’ve always worried about the air pollution in Tôi luôn luôn cảm thấy lo lắng về vấn đề ô nhiễm
Hanoi. It’s getting worse each day and doesn’t không khí ở Hà Nội. Nó đang trở nên mỗi ngày một
seem to stop. tồi tệ hơn và chẳng có vẻ gì là sẽ dừng lại.
The main causes for air pollution are emissions Những nguyên nhân chính dẫn tới ô nhiễm không
from vehicles and industrial factories. When air khí là khí thải từ xe cộ và các nhà máy công
quality drops, serious health problems such as lung nghiệp. Khi chất lượng không khí giảm sút, các vấn
cancer will occur. So, it is very important for the đề nghiêm trọng về sức khỏe như ung thư phổi sẽ
government to take some actions against it. xuất hiện. Vì vậy, việc chính phủ phải đưa ra các
I suggest the government should encourage people hành động ngăn chặn nó là hết sức quan trọng.
to use public transport to reduce the number of Tôi đề xuất chính phủ nên khuyến khích người dân
motorcycles running on the road. Putting heavy sử dụng phương tiện giao thông công cộng để giảm
fine on factories that release too much emissions số lượng xe máy lưu thông trên đường. Ngoài ra,
should work too. phạt thật nặng các nhà máy thải ra quá nhiều khí
thải cũng có thể là một giải pháp.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I - Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Đáp án: An airport can generate noise pollution 24 hours a day and 7 days a week.
Dịch nghĩa: Một sân bay có thể gây ra ô nhiễm âm thanh 24 giờ một ngày và 7 ngày một tuần.
2. Đáp án: Trees have proved effective in reducing noise in urban areas.
Dịch nghĩa: Cây xanh đã chứng tỏ được hiệu quả trong việc giảm tiếng ồn trong các khu đô thị.

Trang 27
3. Đáp án: It is important to reduce our energy consumption and use more efficient devices.
Dịch nghĩa: Giảm mức tiêu thụ năng lượng của chúng ta và sử dụng các thiết bị hiệu suất cao là rất quan
trọng.
4. Đáp án: The use of lighting during daytime is unnecessary and simply a waste of energy.
Dịch nghĩa: Việc sử dụng thiết bị chiếu sáng vào ban ngày là không cần thiết và đơn giản là lãng phí
năng lượng.
5. Đáp án: Efficient waste disposal is the best way to prevent land pollution.
Dịch nghĩa: Tiêu hủy rác thải một cách hiệu quả là biện pháp tốt nhất để ngăn chặn sự ô nhiễm đất.
II - Write a paragraph (80 -100 words) to state your opinion on what students like you can do to
help protecting the local environment.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn (80-100 từ) để đưa ra ý kiến của bạn về những việc mà học sinh như bạn có thể làm để
giúp bảo vệ môi trường.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý.
• Những hành động nào mà học sinh có thể làm để giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm?
• Tại sao các hành động đó thực sự có ích?
• Các lợi ích tiềm tàng của những hành động đó là gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Actions (Hành động)
• tree planting campaign (chiến dịch trồng cây)
• turn off lights (tắt bớt đèn)
Reasons (Nguyên nhân)
• raise awareness (nâng cao nhận thức)
• lower emission (giảm khí thải)
Benefits (Lợi ích)
• reduce noise pollution (giảm ô nhiễm tiếng ồn)
• reduce air pollution (giảm ô nhiễm không khí)
Bài mẫu:
In my opinion, there are many things students can Theo ý kiến của tôi, có rất nhiều điều mà học sinh
do to improve the environment. Firstly, they can try có thể làm để cải thiện môi trường. Thứ nhất, họ có
to reduce the use of energy in their family. For thể cố gắng giảm mức tiêu thụ điện ở gia đình của
example, the use of lighting in daytime is họ. Ví dụ, việc sử dụng đèn điện vào ban ngày là
unnecessary as sunlight is more powerful than không cần thiết bởi ánh sáng mặt trời mạnh hơn
artificial light many times. Lower electricity ánh sáng nhân tạo rất nhiều lần. Mức tiêu thụ điện
consumption means that less air pollution caused thấp có nghĩa là ít đi lượng ô nhiễm không khí bị

Trang 28
by power plants. Secondly, they can participate In gây ra bởi các nhà máy điện. Thứ hai, họ có thể
social campaigns to raise everybody’s awareness tham gia các chiến dịch xã hội để nâng cao nhận
about environmental pollution. Therefore, more thức của mọi người về ô nhiễm môi trường. Do đó,
people will start joining hand to protect the nhiều người sẽ bắt đầu chung tay để bảo vệ môi
environment. In short, pollution is caused by trường hơn. Tóm lại, ô nhiễm được gây ra bởi con
humanity, so everybody has responsibility to take người, vì thế nên mọi người đều có trách nhiệm ra
actions against it. tay ngăn chặn nó.

Trang 29

You might also like