Professional Documents
Culture Documents
Đề cương cuối kỳ Kinh doanh quốc tế
Đề cương cuối kỳ Kinh doanh quốc tế
3. Kinh tế
Môi trường kinh tế:
o Định nghĩa:
o Ý nghĩa: môi trường kinh tế không chỉ cho biết khả năng phát triển, cơ cấu thị trường, thị hiếu khách hàng, …. Từ đó doanh
nghiệp ra được kế hoạch kinh doanh hợp lý (loại sản phẩm, quy mô sản phẩm, cách thức giới thiệu sản phẩm vào thị trường,
…)
Phân loại/bộ lọc môi trường kinh tế:
Hình thái thị trường là yếu tố nên được xem xét đầu tiên:
o Nền kinh tế truyền thống: nền kinh tế tự cung tự cấp (như thời phong kiến)
o Nền kinh tế tập trung/chỉ huy: mọi hoạt động kinh tế của quốc gia được điều tiết bởi chính phủ, người dân không có quyền
sản xuất tiền riêng mà sử dụng tem phiếu, đi ngược lại với cung cầu thị trường Nền kinh tế thị trường: mọi hoạt động kinh tế
của quốc gia được điều tiết bởi cung cầu thị trường.
o Nền kinh tế hỗn hợp (kinh tế tập trung kết hợp kinh tế thi trường):
+ Ví dụ như Việt Nam, thị trường hàng hoá, hàng tiêu dùng được quyết định bởi cung cầu nhưng một số ngành như điện,
nước, xăng, dầu, … vẫn còn chịu sự quản lý của nhà nước.
Như vậy xác định hình thái thị trường trong bước đầu tiên là cách nhanh nhất để doanh nghiệp quyết định có nên tham gia vào
thị trường không.
- Mức thu nhập: năm mức thu nhập:
Chỉ số kinh tế khác như GDP, GNI, thu nhập bình quân đầu ngừoi,…
Chúng ta không chỉ sử dụng một chỉ sổ vì sẽ không có cái nhìn toàn cảnh nếu nhìn GPD (thì không thấy được thị trường
ngoại hối), nếu xét tỷ lệ tăng trưởng GDP thì thấy được mức độ phát triển của thị trường, nhìn vào PPP - ngang giá sức
mua để xem mức sống của người dân.
VD: Năm 2011, GDP của Việt Nam là 103.571 tỷ USD, còn của Walmart là 400 tỉ đô la
Chỉ số tham nhũng (transparency.org)
Quan tâm đến cả chỉ số phát triển tự do, “chỉ số tự do kinh tế” (heritage.org, internationalorganization): cho biết quyền
cạnh tranh bình đẳng, khả năng rút khỏi thị trường,…
Từ 1995 đến 2012,
Chỉ số BigMac (do Macdonald có ở mọi nơi trên thế giới) nên quyết định sử dụng giá của Big Mac trên các thị trường để
tính PPP
? Hãy miêu tả chỉ số BigMac và chỉ số BigMac này ảnh hưởng thế nào đến chỉ số trên thị trường?
Chỉ số về con người:
Chỉ số phát triển con người HDI (tuổi thọ, mức độ phổ cập kiến thức, mức thu nhập của người dân). Việt Nam đứng thứ
115/187 với chỉ số phát triển con ngừoi HDI bằng 0,683 (năm 2015).
? GDP Việt Nam là bao nhiêu?
Chỉ số liên quan đến môi trường chịu sự quản lý của nhà nước (thường chỉ với nước phát triển)
Chỉ số hạnh phúc (được quốc vương của Bhutan phát hành), Việt Nam có chỉ số hạnh phúc thứ 96
? Cách tính chỉ số hạnh phúc? Quốc gia có chỉ số hạnh phúc cao nhất thế giời và Việt Nam đứng vị trí bao nhiêu?
Chỉ số tỷ lệ thất nghiệp:
Định nghĩa:
Tác động đến quyết đinh của doanh nghiệp:
Chỉ số nợ công:
Lợi nhuận trên mỗi đơn vị bán ra càng cao thì khả năng sinh lời càng lớn, tất cả các điều kiện khác nhau
- Như vậy để đạt được khả năng sinh lời và tăng trưởng kinh tế, DN phải chọn một chiến lược tối ưu hóa được việc tạo ra giá trị
của một sp hay chính tạo ra sự khác biệt giữa V và C (V-C) do công ty tạo ra giá trị bằng cách
biến những chi phí đầu vào C => những giá trị đầu ra mà NTD mong đợi V
Mỗi sản phẩm có giá trị nhất định với người sử dụng tuy nhiên với mỗi người dùng thì sp lại có giá trị khác nhau (giá trị V)
nên DN phải đưa ra một mức giá P < or =V để NTD sẵn sàng mua
Thặng dư tiêu dùng = V – P càng lớn thì NTD càng sẵn lòng mua sp
NSX còn cần xem xét chi phí sản xuất sp (C) vì P – C = lợi nhuận, để tăng LN có thể tăng P or giảm C. Tuy nhiên nếu tặng
P thì vô tình làm thặng dư tiêu dùng giảm
Tăng bền vững thì DN nên chọn tăng V hoặc giảm C nói cách khác : Để (V – C) của DN lơn hơn của đối thủ thì sẽ có 2
chiến lược cơ bản :
o Chiến lược chi phí thấp: Một cty có thể tạo ra nhiều giá trị hơn bằng cách giảm C, từ đó giảm P
o Chiến lược cá biệt hóa: Một cty có thể tạo ra nhiều giá trị hơn bằn cách tăng V, từ đó giảm P
b. Định vị chiến lược
- Là việc doanh nghiệp hiểu rõ về sự lựa chọn chiến lược của mình theo hướng tạo giá trị (khác biệt hóa) hay chi phí thấp
- Nguyên lý trung tâm của một chiến lược là để tối đa hóa khả năng sinh lời của DN với 3 điều = Chọn vị trí đường biên hiệu quả +
Thiết lập hoạt động kinh doanh + Cở cấu tổ chức nội bộ
+ Chọn vị trí đường biên hiệu quả :
Đường biên hiệu quả cho thấy tất cả các vị trí khác nhau mà một DN có thể áp dụng theo hướng tăng giá trị
sp (V) và hạ thấp chi phí (C)
Đường cong bởi vì có sự đánh đổi chi phí và sự khác biệt hóa:
o Khi doanh nghiệp đã có 1 giá trị nhất định rồi thì để tăng thêm 1 đồng giá trị thì cần bỏ ra hơn 1 đồng
chi phí
o Ngược lại, khi doanh nghiệp muốn giảm chi phí thì phải bỏ nhiều giá trị trong sản phẩm của mình để
tiếp tục giảm chi phí
Đường cong lồi vì lợi ích cận biên giảm dần: DN đã có 1 giá trị nhất định rồi thì để tăng thêm 1 đồng giá trị
thì cần bỏ ra hơn 1 đồng chi phí
Không phải mọi vị trí trên đường biên hiệu quả đều khả thi => DN cần phải lựa chọn vị trí họ có đủ yêu cầu để
hỗ trợ hoạt động đó
Nếu DN trong ngành khách sạn thì vị trí trên đường cong kinh nghiệm không được quá gần nơi chi phí thấp
vì điều đó đồng nghĩa với việc từ bỏ rất nhiều giá trị trong dịch vụ của mình, trong khi NTD ở đây là khách
du lịch có xu hướng mong đợi dịch vụ tiện nghi và sẵn sàng chi trả
+ Hoạt động kinh doanh : là các hoạt động tạo ra giá trị khác nhau mà doanh nghiệp thực hiện, DN đc coi là một
chuỗi giá trị
Hoạt động chính Hoạt động hỗ trợ
Nguồn nhân
R&D Sản xuất Marketing Dịch vụ KH Hệ thống ttin Logistics Cơ sở hạ tầng
lực
Định vị Tạo giá trị Tăng hiệu Thưc hiện các
Tăng chức năng Tạo ra một sp Phân phối
Tăng V thương hiệu nhận thức quả quản lý hoạt động tạo
cho sp chất lương hợp lý
sp cao hơn hd tạo giá trị giá trị
Thực hiện Khám phá
Tạo ra quy trình Thực hiện Thực hiện ccs
các hoạt động nhu cầu của
Giảm C sản xuất hiệu thu mua và hoạt động tạo
sản xuất hiệu KH và truyền
quả sx hiệu quả giá
quả cho R&D
+ Cơ cấu tổ chức nội bộ: có thể nói về toàn bộ tổ chứ của một DN bao gồm cơ cấu tổ chức chính thức, hệ thống tổ
chức chín thức, hệ thống kiểm soát và thúc đẩy, văn hóa tổ chức, quy trình và con người.
Phân chia chính thức của tổ chức thành các đơn vị con
Vị trí trách nhiệm ra quyết định trong cơ cấu đó
Việc thành lập cơ chế tích hợp để phối hợp các hoạt động của các đơn vị con bao gồm các nhóm chức
năng chéo hoặc các ủy ban toàn bộ khu vực
Chiến lược (đạt được bởi vị trí CL mong muốn trên đường biên hiệu quả) phải phù hợp với điều kiện của thị trường (phải
có đủ nhu cầu để hỗ trợ sự lựa chọn chiến lược đó)
- Sản xuất hàng loạt một sản phẩm tiêu chuẩn - Sản xuất những sản phẩm riêng đáp ứng thị
Cách ứng phó tại điểm tối ưu trên thế giới hiếu cho từng loại thị trường
vơi áp lực - Thuê nhà cung cấp hoặc nhân công nước - ản xuất sản phẩm riêng đáp ứng CSHT hay
ngoài giá rẻ tập quán của thị trường
Dễ áp dụng vơi giai đoạn đầu Đáp ứng tốt với áp lưc địa
Đáp ứng tốt với áp lưc chi phí
mới kdqt nhưng không được phương hoá nhưng chi phí Ưu việt nhưng phức tạp.
Nhận xét nhưng không phù hợp với tất
bền dưới áp lưc cạnh tranh. quá cao.
cả các ngành.
Cuộc cách mạng CL
- Hai chiến lược quốc tế hóa và địa phương hóa tỏ ra kém hiệu quả khi áp lực cạnh tranh gay gắt
=> nên chuyển sang CL tiêu chuẩn hóa toàn cầu or CL xuyên quốc gia
f. Liên minh chiến lược
- Định nghía
Là thỏa thuận giữa các dối thủ tiềm năng hay các đối thủ thưc sự trong đưa ra thỏa thuận kinh doanh chín thức mà hai dn
cùng có số vốn bằng nhau hoặc các thỏa thuận hợp đồng ngắn hạn cùng thực hiện một vài dự án
Hợp tác giữa các đối thủ đang là xu thế được ưa chuộng hiện nay
- Lợi thế: mang lại lợi ích cho đôi bên
+ Giúp thâm nhập thị trường nước ngoài
+ Giúp chia sẻ bớt chi phi cố dịnh và những rủi ro liên quan trong vc phát triển sp mới
+ Giúp tập hợp những kỹ năng mà mỗi công ty còn thiếu và khó có thể độc lập phát triển một cách dễ dàng
Hoàn thiện lẫn nhau
+ Giúp một DN thiết lập tiêu chuẩn kỹ thuận chung cho ngành nhưng đặc biệt có lợi cho DN đó
- Bất lợi: khiến DN cho đi nhiều hơn là nhận lại, giúp đối thủ cạnh tranh tiếp cận với thị trường mới cũng như công nghệ mới
- Cách để liên minh CL trở nên có lợi: Liên minh CL như một con dao hai lưỡi
+ Tỷ lệ thất bại khá cao : thường vì vấn đề tài chính hay quản lý hay đánh giá là thất bại đối với bên liên quan
+ Thành công của liên minh CL dựa vào 3 yếu tố:
o Sự lựa chọn đối tác
Một đối tác tiềm năng phải thực hiện được mục tiêu CL, chia sẻ tầm nhìn vì lợi ích hợp tác và đặt lợi ích chung lên
hàng đầu => cần tìm hiểu kỹ trước về đối tác
o Cấu trúc của liên kết CL
Cấu trúc LMCL được thiết kể để không chuyển giao bí mật công nghệ hoặc năng lực cốt lõi; đi kèm vs những điều
khoản bảo hộ hoặc ràng buộc đối tác => ngăn chặn rủi ro bị lợi dụng như ăn cắp công nghệ or thị trường + gắn
thỏa thuận trao đổi đôi bên có lợi băng thỏa thâunj cấp phép chéo
o Cách quản lý
Tối đa hóa lợi ích của mình từ liên minh. Đòi hỏi không chỉ về hiểu biết chuyên môn, văn hóa mf còn cả kinh
nghiệm xử lý, những quy tắc ứng xử giữa các cá nhân, tập thể và khả năng học hỏi từ đối tác
7. Mô hình tổ chức
a. Khái quát chung về mô hình tổ chức
- Cấu trúc tổ chức là cách thức phân chia hoạt động giữa các cơ sở riêng biệt của 1 doanh nghiệp và cách thức kết hợp các hoạt
động của dn lại với nhau
- Cấu trúc tổ chức phù hợp với các kế hoạch chiến lược thì việc đạt được mục tiêu của dn diễn ra dễ dàng và hiệu quả
- Tổng quan cấu trúc:
+ Sự khác biệt theo chiều dọc: Tập trung và Phân cấp
+ Sự khác biệt theo chiều ngang: Mức độ phân chia các bộ phận nhỏ thành công ty cụ thể
b. Mô hình phân cấp quản lý theo chiều dọc
Khái quát về phân cấp quản lý theo chiều dọc
- Phân cấp theo chiều dọc là việc phân bổ thẩm quyền đưa ra quyết định trong phạm vi một tổ chức
- Gồm : Cơ chế tập trung và Cơ chế phân cấp
- 1 công ty thường kết hợp cả 2 cơ chế tại những thị trường khác nhau, và tại những thời điểm khác nhau để đạt hiệu quả
nhất
Cơ chế tập trung và cơ chế phân cấp
Quản lý tập trung Quản lý phân cấp
- (Centralization decision making): là quyết định đc - (Decentralize decision making) là cơ chế mà quyết
đưa ra từ các cấp quản lý cao nhất trong hệ thống định được đưa ra bởi những cấp quản trị thấp hơn,
Định nghĩa
quản lý, thường là trụ sở chính và các chi nhánh có ít thường ở các chi nhánh nước ngoài và các chi nhánh
quyền tự chủ có nhiều quyền tự chủ hơn
Nhược điểm Là ưu điểm của quản lý phân cấp Là ưu điểm của quản lý tập trung
Định nghĩa
Cấu trúc phân ban quốc tế Cấu trúc khu vực địa lý toàn Cấu trúc nhóm sản phẩm Cấu trúc ma trận toàn cầu
cầu toàn cầu
Có sự tách biệt giữa hoạt động Toàn bộ các hoạt động toàn Toàn bộ hoạt động toàn cầu Hoạt động toàn cẩu của dn
Định
kdoanh quốc tế và hoạt động cầu của doanh nghiệp được của dn được chia theo nhóm được chia theo khu vưc hoạt
nghĩa
kdoanh nội địa chia theo nước và khu vực sản phẩm động và nhóm sản phẩm
- Mỗi bộ phận theo khu vực
hoạt động như một đơn vị
- Thành lập bộ phận quốc tế độc lập
riêng biệt với nhà quản lý - NQT khu vực có nhiều
- Mỗi nhóm sản phẩm được Người phụ trách nhà máy có
độc lập với hoạt động nội quyền quyết định và độc lập
chia thành đơn vị quốc tế và nhiệm vụ báo cáo với hai cấp
Vận địa - Có phòng ban riêng và đơn
nội địa; trên là người phụ trách khu
hành - Bộ phận này được chia vị lập kế hoạch riêng cho
- Mỗi đơn vị này có chức năng vực địa lý và người phụ trách
thành các đơn vị tương ứng từng đơn vị khu vực
riêng; nhóm sản phẩm;
với khu vực hoạt động trên - Trụ sở chính chỉ đưa ra kế
thế giới của doanh nghiệp hoạch tổng thể và phối hợp
hoạt động của các cơ sở
khác nhau
Mô
hình
Ưu - Bộ phận quốc tế tách biệt - Áp dụng với những công ty - Thích hợp với doanh nghiệp - Thích hợp với doanh nghiệp
điểm giúp giảm chi phí, tăng hiệu hoạt động trong môi trường có sản phẩm đa dạng; có sản phẩm đa dạng;
quả và tránh tác động xấu địa phương tính khác biệt - Do trọng tâm chính là sản - Do trọng tâm chính là sản
đến hoạt động nội địa lớn về văn hoá, chính trị, phẩm nên Tránh được việc phẩm nên tránh được việc
- Phù hợp với doanh nghiẹp kinh tế và chịu sức ép thích lặp mục tiêu giữa nội địa và lặp mục tiêu giữa nội địa và
mới kinh doanh quốc tế với nghi cao; quốc tế và nhà quản lý nội quốc tế và nhà quản lý nội
tỷ trọng của hoạt động kinh - Độ phân tán hoạt động thấp địa và nước ngoài có cùng địa và nước ngoài có cùng
doanh QT thấp; do mỗi đơn vị chỉ tập trung mục tiêu và phối hợp ăn ý mục tiêu và phối hợp ăn ý
- Người phụ trách HĐQT sẽ trong một khu vực hơn; hơn;
đảm nhiệm hoạt động ở tất - Tăng khả năng thích nghi - Độ phân tán hoạt động rộng - Độ phân tán hoạt động rộng
cả các nước, giúp việc phối với địa phương; do mỗi đơn vị kinh doanh ở do mỗi đơn vị kinh doanh ở
hợp hoạt động dễ dàng hơn. - Người phụ trách có thể trở nhiều thị trường khá nhau; nhiều thị trường khá nhau;
thành người rất am hiểu địa - Dễ chấm dứt hoạt động của - Dễ chấm dứt hoạt động của
phương hoặc chuyên gia về một sản phẩm nếu như sản một sản phẩm nếu như sản
một nghiệp vụ nhất định như
phẩm thua lỗ phẩm thua lỗ
xuất nhập khẩu, …
- Phân bổ nguồn lực và hoạt
động chức năng bị trùng lặp
ở mỗi quốc gia khu vực - Bộ máy tổ chức cồng kềnh
bộ máy tổ chức cồng kềnh, - Thời gian ra quyết đinh
- Thích hợp với doanh nghiệp
giảm khả năng phối hợp chậm và khó có thể có
có sản phẩm đa dạng;
không tiết kiệm được chi những biện pháp kịp thời để
- Do trọng tâm chính là sản
phí do không đạt được lợi - Nhưng đối mặt với sự lặp thích nghi với biến cố
phẩm => Tránh được việc
ích kinh tế về quy mô lại của mỗi chức năng - Khó khăn trong phát hiện
lặp mục tiêu => nhà quản lý
- Chia rẽ hoạt động giữa các - Có sự rời rạc trong hoạt và giải quyết vấn đề
Nhược nội địa và nước ngoài có
khu vực trong hợp tác chiến động cũng như mục tiêu - Trách nhiệm cá nhân trở nên
điểm cùng mục tiêu và phối hợp
lược, chuyển giao kỹ năng, chung giữa các chi nhánh, mơ hồ + khó xác định trách
ăn ý hơn;
kiến thức, kinh nghiệm; tận dụng được nguồn nhiệm thuộc về ai khi xảy ra
- Độ phân tán hoạt động rộng
- Mục tiêu của đơn vị không lực của doanh nghiệp. rủi ro hoặc khen thưởng ai
- Dễ chấm dứt hoạt động của
thống nhất với mục tiêu của khi có thành tích nên mô
một sản phẩm nếu như sản
tập đoàn do người phụ trách hình này vận hành trên sự tự
phẩm thua lỗ
đơn vị quá độc lập và có nguyện và không có ai có
nhiều quyền hành trách nhiệm max cả
đơn vị không thể tận
dụng được các nguồn lực.
Phối hợp là việc kết Phối hợp chính thức: - Tiếp xúc trực tiếp: các nhà quản trị gặp nhau khi có mỗi quan tâm chung
Cơ chế hợp các cơ chế liên nhằm phối hợp các - Nhưng không hiệu quả nếu họ có mối quan tâm khác nhau.
phối hợp kết các hoạt động đơn vị đa dạng với - Liên lạc định kỳ: Mỗi đơn vị cử một nhà quản trị để gặp gỡ và phối hợp với
giữa các bộ phận, nhu cầu phối hợp tăng đơn vị khác một cách định kỳ, giúp thiết lập quan hệ lâu dài.
- Tổ công tác: Mỗi đơn vị thành lập một nhóm để gặp gỡ phối hợp với đơn vị
khác lâu dài hoặc tạm thời, thường dùng trong phát triển và giới thiệu sản
phẩm
thì mức độ phức tạp - Cấu trúc ma trận: Tất cả các bộ phận được gắn kết với nhau khi nhu cầu phối
tăng từ tiếp xúc trực hợp trở nên cấp bách nhưng nó gây nên nạn quan liêu, không linh hoạt và
tiếp, liên lạc định kỳ xung đột
đơn vị của một doanh đến tổ công tác và cấu - Mạng quản trị: Các nhà quản trị dựa vào quan hệ cá nhân thiết lập mạng
nghiệp. lưới để giải quyết vấn đề cho nhau.
Phối hợp không - Đơn giản nhưng tốn thời gian và cần cơ chế khen thưởng công bằng.
chính thức
- Văn hoá tổ chức: các thành viên chia sẽ những giá trị chuẩn mực chung, sẵn
sàng giải quyết những vấn đề khó khăn
o Kiểm soát trực tiếp: nhà quản trị tiếp xúc trực tiếp với cấp dưới để kiểm tra và hướng dẫn;
o Được sử dụng nhiều với doanh nghiệp nhỏ, hoặc nhà quản trị cấp cao trong công ty đa quốc gia sử
dụng.
o Kiểm soát hành chính: nhà quản trị sử dụng luật, quy định và nguyên tắc để quản lý cấp dưới;
Là những hệ thống
o Quan trọng nhất là chính sách sử dụng vốn và cấp vốn cho mỗi đơn vị.
Hệ thống được nhà quản lý
kiểm soát cao cấp dùng để o Kiểm soát đầu ra: đặt chỉ tiêu và đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu của mỗi cơ sở;
quản lý đơn vị nhỏ o Chỉ tiêu đặt ra thường là thoả thuận của trụ sở chính với đơn vị về chỉ tiêu là tang doanh thu, thị
phần và lợi nhuận hay chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm, …
o Kiểm soát văn hoá: một khi đã chấp nhận chuẩn mực chung thì các nhân viên tự giác hoàn thành
trách nhiệm của mình và kiểm soát hành vì của mình, từ đó giảm thiếu kiểm soát trực tiếp.
e. Chiến lược kinh doanh phù hợp với hình thức tổ chức nào
CLKD
Chiến lược Đa quốc gia Chiến lược Quốc tế Chiến lược Toàn cầu hoá
Cấu trúc
Quản lý theo Chiều dọc Cơ chế phân cấp do Cơ chế Tập trung quản lý do Cơ chế Tập trung quản lý do
o Có sức ép quản lý lớn nên
o Hoạt động tập trung trụ sở
o Yêu câu thích nghi địa phương giảm thiểu tối đa cphi theo
chính;
cao nên mỗi thị trường có một chuỗi giá trị;
o Sản phẩm gần như được tiêu
công ty. o Sản phẩm được tiêu chuẩn hoá
chuẩn hóa toàn cầu.
hoàn toàn.
Quản lý theo Chiều o Sản phẩm toàn cầu or phân
o Khu vực địa lý toàn cầu o Sản phẩm toàn cầu
ngang ban quốc tế
Nhiều do
Rất ít do o Doanh nghiệp cố gắng khai
Ít do
o Quan tâm tới việc thích ứng thác lợi thế địa điểm kinh tế và
o Thường phối hợp khi chuyển
Cơ chế phối hợp và với khu vực địa lý riêng biệt; đường cong kinh nghiệm bằng
gia kỹ năng công nghệ hay sản
kiểm soát o Mỗi khu vực lại có chức năng cách phân tán hoạt động rộng
phẩm từ công ty mẹ ra nước
tạo giá trị riêng và khá độc o Các hoạt động cần có sự phối
ngoài.
lập. hợp để đảm bảo chuỗi giá trị
đầu vào, thành phẩm và đầu ra
c. Quy mô gia nhập và cam kết chiến lược (giáo trình trang 523):
- Việc thâm nhập thị trường đòi hỏi sự cam kết đáng kể về những nguồn lực và đồng nghĩa với sự thâm nhập nhanh chóng. Dù
doanh nghiệp lớn hay nhỏ thì đề ưu thích thâm nhập các thị trường nước ngoài với quy mô nhỏ, sau đó xây dựng từ từ khi họ
dẫn quen với thị trường rồi.
- Quy mô gia nhập và tốc độ gia nhập thể hiện được mức độ cam kết của doanh nghiệp tới thị trường đó. Như vậy, gia nhập với
quy mô rộng và tốc độ nhanh báo hiệu sự cam kết mạnh mẽ và lâu dài của doanh nghiệp với thị trường đó,
- Dù quy mô lớn hay nhỏ, tốc độ nhanh hay chậm thì đều mang lại những rủi ro và giá trị khác nhau
d. Các phương thức thâm nhập khác nhau trong kinh doanh quốc tế (giáo trình trang 526)
o 6 phương thức gia nhập thị trường:
o Giới thiệu thêm: hình thức liên minh chiên lược – đây không phải là hình thức thâm nhập mà chỉ giúp doanh nghiệp thuận lợi
hơn trong khai thác dịch vụ, sản phảm của nước ngoài.
+ Hai hoặc nhiều doanh nghiệp liên kết và cam kết hỗ trợ nhau trong một số hoạt động:
+ Ví dụ: Skyteam là một hang hàng không liên kết với những hang hàng không khác
e. Lựa chọn phương thức thâm nhập (giáo trình trang 536):
o Tóm tắt lợi thế và bất lợi của từng cách thức thâm nhập:
Lợi thế Bất lợi
- Chi phí vận chuyển cao;
- Khả năng nhận ra các lợi thế kinh tế nhờ
Xuất khẩu - Rào cả thương mại;
đường cong kinh nghiệm và địa điểm.
- Vấn đề với các đại lý tiếp thị địa phương.
- Khả năng kiếm được lợi nhuận từ các kỹ - Tạo ra các đối thủ cạnh tranh hiệu quả;
Chìa khoá trao tay năng xử lý công nghệ hoặc tri thức của nước - Thiếu sư hiện diện trên thị trường trong dài
nhận đầu tư và có FDI hạn chế. hạn
Nhượng quyền qua hợp - Rủi ro và chi phí tiến hành kinh doanh thấp, - Dễ mất quyền kiểm soát công nghệ;
- Không có khả năng đạt được lợi thế kinh tế
tiết kiệm được chi phí và rủi ro của doanh theo vùng và đường cong kinh nghiệm;
đồng
nghiệp mới thâm nhập thị trường. - Không có khả năng thực hiện việc phối hợp
chiến lược toàn cầu;
- Rủi ro và chi phí tiến hành kinh doanh thấp, - Khó kiểm soát chất lượng;
Nhượng quyền thương mại tiết kiệm được chi phí và rủi ro của doanh - Không có khả năng thực hiện việc phối hợp
nghiệp mới thâm nhập thị trường. chiến lược toàn cầu;
- Dễ mất quyền kiểm soát với công nghệ;
- Tận dụng được hiểu biết và kinh nghiệm của
- Không có khả năng điều phối chiến lược
doanh nghiệp địa phương;
Công ty liên doanh toàn cầu;
- Chia sẻ rủi ro và chi phí phát triển;
- Không có khả năng đạt được lợi thế kinh tế
- Được chấp nhận về mặt chính trị.
theo vùng và đường cong kinh nghiệm;
- Bảo vệ được công nghệ;
- Khả năng thực hiện phối hợp chiến lược toàn
Công ty con thuộc sở hữu
cầu; - Rủi ro và chi phi tiến hành kinh doanh cao.
hoàn toàn
- Khả năng đạt được lợi thế về kinh tế vùng và
đường cong kinh nghiệm.
Năng lực cốt lõi: kỹ năng chỉ doanh nghiệp có còn những đối thủ khác khó hoặc còn lâu mới có thể học tập được
Năng lực cốt lõi về công nghệ Năng lực cốt lõi về trình độ quản lý
o Doanh nghiệp có quyền kiểm soát đối với bí
Định nghĩa o Doanh nghiệp có lợi thế dựa trên bí quyết quản lý
quyết độc quyền công nghệ
o Tài sản quý giá nhât của họ không phải bí quyết
quản lý và chính là thương hiệu – thường được
o Không được để rò rỉ công nghệ hay mất quyền
Đặc điểm luật pháp quốc tế bảo vệ.
kiểm soát
o Vấn đề rò rỉ bí quyết công nghệ không đáng lo
ngại.
o Tránh các thoả thuận nhượng quyền và hình thức o Dung hình thức kết hợp giữa nhượng quyền
liên doanh; thương mại và công ty con (công ty liên doanh
Phương thức thâm
o Dung thoả thuận nhượng quyền hoặc công ty liên hoặc sở hữu 100%) nhưng công ty liên doanh
nhập
doanh nhưng có thoả thuận; được ưa chuộng hơn).
o Dùng công ty con sở hữu 100%
Lưu ý o Nếu công ty nhận thức được công nghệ của mình
chỉ mang tính tạm thời hoặc sẽ bị bắt chước
nhanh chóng
nên dung hình thức nhượng quyền để cấp
phép công nghệ cho đối thủ cạnh tranh
ngăn chặn đối thủ phát triển công nghệ cho
riêng mình
đảm bảo dòng tiền bản quyền ổn định và
khiến công nghệ của mình trờ thành mô hình
chủ đạo.
- Phương thức thâm nhập và những áp lực về cắt giảm chi phí:
Áp lực về chi phí càng lơn thì doanh nghiệp càng muốn theo đuổi sự kết hợp giữa xuất khẩu và công ty con sở hữu 100%,
vì:
o Tận dụng được lợi thế kinh tế vùng và đường cong kinh nghiệm: sản xuất ở nơi tối ưu rồi xuất khẩu;
o Nâng cao khả năng sử dụng lợi nhuận được tạo ra ở một thị trường để nâng cao vị thế cạnh tranh ở thị trường khác
Các công ty theo đuổi chiến lược toàn cầu hoá hoặc xuyên quốc gia thích hình thức công ty con sở hữu 100%.
f. Nhận biết những thuận lợi và khó khan của các phương thức thâm nhập bang cách thâu tóm và thành lập mới (giáo trình
trang 539):
- Xu hướng toàn cầu:
Thập ký vừa ứu có đến 40 – 80% tổng số dòng vốn FDI giành cho các vụ thâu tóm và sát nhập.
- So sánh “thành lập công ty con sở hữu 100% bằng cách mua lại và thành lập công ty con sở hữu 100% bằng cách thành lập
hoàn toàn mơi: