You are on page 1of 5

Tốc độ lưu thông tiền tệ được xác định:

A. Tổng số lần trong năm mỗi đơn vị tiền tệ được chi dùng để mua hàng hoá, dịch vụ trong nền
kinh tế.
B. Bằng tổng thu nhập danh nghĩa của nền kinh tế chia cho tổng mức giá cả
C. Bằng tổng thu nhập danh nghĩa của nền kinh tế nhân cho tổng mức giá cả
D. Số lần trung bình trong năm mỗi đơn vị tiền tệ được chi dùng để mua hàng hoá, dịch vụ
trong nền kinh tế.
Theo học thuyết số lượng tiền tệ của Friedman, cầu tiền phụ thuộc vào:
A. Thu nhập và lợi tức dự tính của các tài sản khác.
B. Thu nhập và giá cả hàng hoá trong nền kinh tế
C. Thu nhập và lợi tức dự tính của các tài sản khác so với lợi tức dự tính của việc giữ tiền
D. Thu nhập và tỷ lệ lạm phát dự tính.
Học thuyết số lượng tiền tệ của Friedman cho rằng khi tỷ lệ lạm phát dự tính tăng thì:
A. Cầu hàng hoá tăng, cầu tiền tăng
B. Cầu hàng hoá giảm, cầu tiền giảm
C. Cầu hàng hoá giảm, cầu tiền tăng
D. Cầu hàng hoá tăng, cầu tiền giảm.
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cầu tiền?
A. Thu nhập
B. Tỷ suất sinh lời dự tính từ các tài sản khác
C. Giá cả hàng hoá trong nền kinh tế
D. Thu nhập, Tỷ suất sinh lời dự tính từ các tài sản khác, Giá cả hàng hoá trong nền kinh
tế
Theo học thuyết số lượng tiền tệ của Fisher, khi số lượng tiền giảm 50% thì
A. GDP danh nghĩa sẽ giảm 50%
B. Giả cả hàng hoá sẽ giảm 50%
C. Giá cả hàng hoá sẽ tăng
D. GDP danh nghĩa không đổi
Giả sử tổng lượng tiền cung ứng năm N là 500 nghìn tỷ đồng, tốc độ lưu thông tiền tệ là 5. Năm
N+1 nếu cung tiền tăng lên là 1 triệu tỷ đồng và tốc độ lưu thông tiền tệ không đổi thì:
A. GDP danh nghĩa tăng thêm 2.500 nghìn tỷ đồng
B. Mức giá trong nền kinh tế không đổi
C. GDP danh nghĩa là 1 triệu tỷ đồng
D. Mức giá trong nền kinh tế tăng 50%
Theo Friedman, cầu tiền trong nền kinh tế không nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất là do:
A. Cầu tiền không nhạy cảm với sự thay đổi của chi phí cơ hội từ nắm giữ tiền
B. Sự cạnh tranh của ngân hàng để thu hút khách hàng không chuyển sang nắm giữ các tài
sản khác
C. Quyết định đầu tư được đưa ra dựa vào lợi nhuận kỳ vọng, không phải là lãi suất
D. Lãi suất trên thị trường ít thay đổi
Tại Việt Nam, phép đo tiền mở rộng gồm:
A. M1 + tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
B. M2 + tài sản có tính lỏng thấp hơn tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
C. M2 + tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại
D. M1 + tài sản có tính lỏng thấp hơn tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
Tại Việt Nam, phép đo tiền mở rộng gồm:
A. M1 + tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
B. M2 + tài sản có tính lỏng thấp hơn tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
C. M2 + tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại
D. M1 + tài sản có tính lỏng thấp hơn tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
Tiền cơ sở trừ đi tiền mặt ngoài ngân hàng bằng:
A. Tiền dự trữ (R)
B. Cơ số tiền không vay
C. Cơ số tiền vay chiết khấu
D. Tiền gửi thanh toán
Bộ phận nào sau đây của cơ số tiền tệ, ngân hàng trung ương có thể kiểm soát hoàn toàn?
A. Cơ số tiền vay
B. Tiền mặt ngoài ngân hàng
C. Dự trữ trong hệ thống ngân hàng
D. Cơ số tiền không vay
Khi chính phủ phát hành trái phiếu bán cho công chúng sẽ làm:
A. MB giảm, MS giảm
B. MB tăng, MS tăng
C. MB giảm, MS tăng
D. MB không đổi, MS không đổi
Khi chính phủ phát hành trái phiếu bán cho ngân hàng trung ương sẽ làm:
A. MB giảm, MS giảm
B. MB tăng, MS tăng
C. MB giảm, MS tăng
D. MB tăng, MS giảm
Khi ngân hàng trung ương mua chứng khoán trên thị trường mở sẽ làm:
A. MBn tăng; MB tăng
B. M0 tăng; MB tăng
C. MB giảm, MS tăng
D. DL giảm; MB giảm
Khi ngân hàng trung ương mua ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sẽ làm:
A. MBn tăng; MB tăng
B. M0 tăng; MB tăng
C. MBn giảm; MB giảm
D. DL giảm; MB giảm
Số nhân tiền m1 cho biết:
A. Lượng tiền cung ứng thay đổi bao nhiêu đơn vị khi cơ số tiền tệ thay đổi 1 đơn vị
B. Lượng tiền cung ứng thay đổi bao nhiêu đối với một sự thay đổi tiền dự trữ
C. Lượng tiền cơ sở thay đổi bao nhiêu đối với một sự thay đổi lượng tiền cung ứng
D. Lượng tiền dự trữ thay đổi bao nhiêu đối với một sự thay đổi cơ số tiền tệ
Có số liệu như sau: tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 3%, tiền mặt ngoài ngân hàng là 100.000 tỷ đồng, tiền
gửi thanh toán là 500.000 tỷ đồng, tiền dự trữ thừa trong hệ thống ngân hàng là 200.000 tỷ đồng.
Lượng tiền cung ứng theo phép đo M1 bằng:
A. 800.000 tỷ đồng
B. 315.000 tỷ đồng
C. 700.000 tỷ đồng
D. 600.000 tỷ đồng
Có số liệu như sau: tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5%, tiền mặt ngoài ngân hàng là 50.000 tỷ đồng, tiền
gửi thanh toán là 500.000 tỷ đồng, tỷ lệ dự trữ thừa trong hệ thống ngân hàng là 25%, tỷ lệ tiền
gửi có kỳ hạn trên tiền gửi thanh toán là 300%. Số nhân tiền theo phép đo M2 bằng
A. 4,82
B. 2,75
C. 13,33
D. 10,25
Năm N nền kinh tế có số liệu như sau: số nhân tiền m2 = 8, M2 = 2.000.000 tỷ đồng. Năm N+1,
dự kiến tổng cung tiền theo phép đo M2 tăng thêm 500.000 tỷ đồng, giả sử số nhân tiền không
đổi thì số tiền mặt ngân hàng trung ương cần phát hành thêm là:
A. 20 triệu tỷ đồng
B. 16 triệu tỷ đồng
C. 04 triệu tỷ đồng
D. 2,5 triệu tỷ đồng
Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng sẽ:
A. Làm tăng khả năng tạo bút tệ của ngân hàng thương mại
B. Không tác động đến khả năng tạo bút tệ của ngân hàng thương mại
C. Làm giảm khả năng tạo bút tệ của ngân hàng thương mại
D. Làm tăng hệ số mở rộng tiền gửi
Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán giảm sẽ:
A. Làm tăng hệ số nhân tiền
B. Làm giảm hệ số mở rộng tiền gửi
C. Làm giảm khả năng tạo bút tệ của ngân hàng thương mại
D. Không ảnh hưởng đến số nhân tiền
Khi thu nhập của người dân trong nền kinh tế tăng cao, các giao dịch được thực hiện chủ yếu qua
ngân hàng thì:
A. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán giảm
B. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán tăng
C. Số nhân tiền giảm
D. Hệ số mở rộng tiền gửi giảm
Khi các giao dịch bất hợp pháp trong nền kinh tế tăng lên sẽ tác động làm cho:
A. Số nhân tiền tăng
B. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán giảm
C. Số nhân tiền giảm
D. Hệ số mở rộng tiền gửi tăng
Khi lãi suất thị trường giảm xuống sẽ tác động làm:
A. Tăng hệ số mở rộng tiền gửi
B. Tăng tỷ lệ dự trữ thừa
C. Giảm tỷ lệ dự trữ thừa
D. Tăng số nhân tiền

You might also like