You are on page 1of 41

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

Khoa Kinh Tế - Tài Chính


---------------------------

DỰ ÁN KHỞI NGIỆP
MÔN: Viết (Tiếng Việt)
Đề tài: “Dự Án Công Ty Dịch Vụ Lưu Trữ Và Vận Chuyển

Hàng Đông Lạnh.”

GVHD : ThS. (TS.) Lê Thị Hải

NVTH : Nhóm 2

Lớp: COM 142 FN

Đà Nẵng, tháng 05, năm 2023


Mục Lục
Lời mở đầu
Chương 1: Khái quát chung về dự án.

1.1. Một số khái niệm..

1.1.1. Khái niệm dịch vụ lưu trữ và vận chuyển.

1.1.2. Khái niệm hàng đông lạnh .

1.2. Tên và logo của công ty .

1.3. Mặt bằng và vốn .

1.4. Mục tiêu dự án.

1.4.1. Phát triển kinh tế .

1.4.2. Xây dựng hệ sinh thái ở toàn khu vực đông nam bộ và hướng tới thị
trương quốc tế.

1.4.3. Các vấn đề liên quan đến môi trường.

Chương 2: Nghiên cứu thị trường dịch vụ lưu trữ và vận chuyển
hàng đông lạnh.

2.1. Tình hình phát triển nhu cầu lưu trữ và vận chuyển trong nước.

2.2. Sự cạnh tranh trong thị trường hiện nay .

2.3. Nhu cầu về dịch vụ lưu trữ và vận chuyển trong và ngoài nước.
2.4. Vấn đề an toàn và chất lượng hàng hóa khi lưu trữ và vận chuyển.

2.4.1. Nguyên nhân chính gây hư hại hàng hóa trong quá trình vận chuyển
đường xa?

2.4.2. Những lưu ý khi vận chuyển giúp hạn chế hư hỏng hàng hóa hiệu quả
nhất.

2.5. Cộng nghệ lưu trữ và phát triển dịch vụ vận chuyển.

2.5.1.Tự động hóa chuỗi cung ứng dịch vụ vận chuyển uy tín.

2.5.2. An toàn logistics trong dịch vụ vận chuyển.

2.5.3. Mô hình Bưu cục di động ngày càng phát triển.

2.5.4.Hệ thống quản lý vận tải hàng hóa của dịch vụ vận chuyển uy tín.

2.5.5. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo A.I trong dịch vụ vận chuyển.

2.5.6. Công nghệ Blockchain trong chuỗi cung ứng hàng hóa của dịch vụ vận
chuyển uy tín.

2.6. Phân khúc giá của các loại hình vận chuyển hàng đông lạnh hiện nay.

2.6.1. Phân khúc giá cao.

2.6.2. Phân khúc giá trung bình.

2.6.3. Phân khúc giá thấp.

Chương 3: Kế hoạch kinh doanh dịch vụ lưu trữ và vận chuyển của
công ty.

3.1.Xác định mục tiêu và tầm nhìn .

3.1.1. Mục tiêu.


3.1.2. tầm nhìn và định hướng.

3.2. Tối ưu hoá quá trình vận chuyển.

3.2.1. Sử dụng công nghệ mới.

3.2.2. Tìm đối tác vận chuyển bên thứ ba.

3.2.3. Đầu tư phương tiện trung chuyển và cơ sở hạ tầng lưu trữ.

3.3. Phát triển hợp tác thị trường quốc tế.

3.3.1. Xây dựng mạng lưới đối tác quốc tế.

3.3.2. Nắm bắt thông tin thị trường.

3.3.3. Tham gia vào các hiệp hội và tổ chức chuyên ngành.

3.3.4. Nâng cao nhận diện thương hiệu.

3.4. Bộ nhận diện thương hiệu.

3.4.1. Nguyên nhân công ty cần có bộ nhận diện thương hiệu.

3.4.2. Bộ nhận diện thương hiệu cần chú ý các vấn đề sau.

3.5. Chiến lược Maketing .

3.5.1. Chiến lược marketing offline.

3.5.2. Chiến lược marketing online.

3.6. Nhân sự và kế hoạch tài chính.

3.6.1. Phát triển nhân sự.

3.6.2.Quản lý tài chính .


3.7. Hợp tác liên doanh nghiệp.

3.7.1. Xác định mục tiêu và phạm vi của liên doanh.

3.7. 2. Xác định vai trò và trách nhiệm của các đối tác.

3.7.3. Xác định cơ cấu quản lý và quyết định.

3.7.4. Xác định kế hoạch tài chính.

3.7.5. Xác định các điều khoản và điều kiện.

3.7.6. Lâp kế hoạch thực hiện.

3.8. Đưa ra các điều khoản chặt chẽ về pháp lý để giảm thiểu triệt tiêu việc bị
bùng tiền.

3.8.1. Xác định các rủi ro liên quan đến việc bùng tiền.

3.8.2. Nghiên cứu các quy định của pháp luật liên quan đến việc bùng tiền.

3.8.3. Đưa ra các điều khoản chặt chẽ về pháp lý trong hợp đồng.

3.8.4. Thực hiện kiểm soát và giám sát.

3.8.5. Đào tạo nhân viên.

3.8.6. Đánh giá và cải tiến.

3.9. Bảng dự kiến doanh thu quý và năm.

3.10. Quản lý và vận hành.

3.10.1.Xác định mục tiêu và chiến lược của công ty.

3.10.2.Phân tích SWOT.


3.10.3.Xác định các hoạt động cần thực hiện.

3.10.4.Đưa ra kế hoạch chi tiết.

3.10.5.Thực hiện và theo dõi kế hoạch.

3.10.6.Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch.

3.11. Định hướng phát triển.

3.11.1.Xác định mục tiêu.

3.11.2.Phân tích thị trường.

3.11.3.Xác định điểm mạnh và điểm yếu.

3.11.4.Tìm kiếm cơ hội.

3.11.5.Thực hiện kế hoạch.

3.11.6.Đánh giá và điều chỉnh.

Chương 4: Rủi ro, giảm thiểu rủi ro và dự trù giải pháp xử lý rủi ro.
4.1. Những rủi ro có thể gặp trong quá trình kinh doanh.

4.1.1. Đối tác không nhận hàng.

4.1.2. Đối tác nhận hàng mà không thanh toán.

4.1.3. Hư hỏng hàng hóa .

4.1.4. Thất thoát hàng hóa .

4.1.5. Không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng.

4.1.6. Giảm khách hàng hoặc mất khách hàng lâu năm.
4.2. Giảm thiểu rủi ro.

4.2.1. Làm hợp đồng và thỏa thuận.

4.2.1. Đảm bảo sử dụng thiết bị làm lạnh và vận chuyển đúng cách.

4.2.2. Áp dụng các biện pháp bảo vệ hàng hóa.

4.2.3. Cải thiện quy trình vận chuyển và lưu trữ.

4.2.4. Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng.

4.3. Xử lý rủi ro.

4.3.1. Đối tác không nhận hàng.

4.3.2. Đối tác nhận hàng mà không thanh toán.

4.3.3. Hư hỏng hàng hóa .

4.3.4. Thất thoát hàng hóa.

4.3.5. Không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng.

4.3.6. Giảm khách hàng hoặc mất khách hàng lâu năm.
Lời mở đầu

Đối với các doanh nghiệp hiện nay việc tối ưu hóa quá trình vận chuyển

và lưu trữ hàng hóa đông lạnh khu vực Đông Nam Bộ từ khâu sản xuất

đến người tiêu dùng cuối cùng để tạo nên sự thông thương hiệu quả và

an toàn là vấn đề cấp bách và thiết thực nhất cần được nghiên cứu và

đưa ra những giải pháp để hoàn thiện. Vậy vấn đề đặt ra là: Làm thế nào

để vận chuyển , lưu trữ hàng hóa đông lạnh từ nhà máy đến nơi phân

phối một cách an toàn và tiết kiệm và nhanh nhất có thể ? Do những yêu

cầu trên chúng tôi đã thành lập một công ty trách nhiệm hữu hạn Đông

Nam Logistics , với mục đích là dịch vụ vận chuyển và lưu trữ hàng đông

lạnh khu vực Đông Nam Bộ và thậm chí chúng tôi muốn vươn xa hơn ra

thị trường trong và ngoài nước.

Với cơ hội và khó khăn đó thì công ty chúng tôi chính là ngôn ngữ ngắn gọn

xúc tích và là câu trả lời hay nhất và cũng chính là giải pháp tối ưu nhất

để giải quyết vấn đề được nêu trên. Chúng tôi tham gia quá trình tối ưu

hóa sản xuất, thu thập, xử lí thông tin, lập kế hoạch nhiên vật liệu đầu vào

trong quá trình sản xuất. Và khi lựa chọn được nhà cung ứng thì điều cần

thiết và quan trọng nhất làm thế nào để đưa hàng về: bằng phương thức

vận chuyển gì? làm thủ tục xuất nhập khẩu, thông quan hàng hóa như

thế nào? và chúng tôi có thể mang hàng hóa đến kho lưu trữ bằng cách
gì? các kênh phân phối đến tay người tiêu dùng ra sao? Logistics còn

tham gia xử lí các hoạt động thu hồi, xử lí thành phần, phế phẩm của quá

trình sản xuất làm sao cho hiệu quả kinh tế cao nhất. Vậy tất cả những

vấn đề đó hoạt động đó chúng đều thực hiện được. Đã có những khó

khăn nhất định khi chúng tôi tiến hành nghiên cứu một lĩnh vực được

coi là một trong những nhu cầu cơ bản của con người. Cách thức tiến

hành kinh doanh cũng giống như một cửa hàng. Nhưngphát triển hơn

nữa là sự làm việc có hệ thống, những hình thức dịch vụ Marketing mới lạ và

độc đáo, sự linh động phối hợp trong quá trình buôn

bán...Tất cả đều nhằm mục đích hướng tới mục tiêu chung khi tiến hành kinh

doanh. Trong bài tiểu luận này nhóm chúng tôi sẽ trình bày những phương pháp

chiến lược Marketing để tiến hành kinh doanh và phát triển loại hình này. Ai ai

trong chúng ta cũng đều có những nhu cầu trao tặng yêu thương. Có thể nói đây

không hẳn là một loại hình lạ để phát triển một cách có hệ thống, đầy đủ và linh

động đòi hỏi phải có một kế hoạch. Chúng tôi đã tiến hành tìm hiểu nhu cầu thị

trường đề ra những ý tưởng kinh doanh dựa trên những cơ sở phương pháp luận

đã được học. Khai thác một lĩnh vực có thể nói là một trong những nhu cầu cơ bản

làm cho đời sống con người thêm đẹp, đã khiến chúng tôi gặp nhiều khó khăn.

Như vậy ngoài những nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống thì hoạt động vận

chuyển và lưu trữ hàng hóa đông lạnh đóng vai trò cực kì quan trọng trong

cuộc sống hiện đại ngày nay, trong sự phát triển của thị trường công nghiệp hóa

hiện đại hóa, và góp phần làm quá trình lưu thông, phân phối hàng hóa trở nên
nhanh chóng và dễ dàng hơn, đặc biệt ngày càng đáp ứng xu hướng trong cuộc

cách mạng công nghiệp 4.0 thì việc hoàn thiện giải pháp logistics là điều không

thể thiếu trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.

Chương 1: Khái quát chung về dự án


1.1. Một số khái niệm

1.1.1. Khái niệm dịch vụ lưu trữ và vận chuyển

-Dịch vụ lưu trữ: Một cách đơn giản thì dịch vụ lưu kho là việc doanh nghiệp thuê
một kho hàng bên ngoài để thực hiện việc lưu trữ, bảo quản hàng hoá của mình. Sử
dụng dịch vụ này, doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ trong tất cả các quy trình như vận
chuyển, sắp xếp hàng hóa và tiến hành lưu trữ hàng hoá,...

-Vận chuyển : Vận chuyển là nhu cầu thiết yếu của sự phát triển kinh tế nhằm mục
đích thay đổi vị trí của hàng hóa và con người từ nơi này đến nơi khác bằng các
phương tiện vận chuyển. Trong kinh doanh thương mại vận chuyển hàng hóa có
vai trò đặc biệt quan trọng.

1.1.2. Khái niệm hàng đông lạnh: Thực phẩm đông lạnh là các sản phẩm được
chế biến sẵn, sau đó được bảo quản ở nhiệt độ thấp trong thời gian dài. Đông lạnh
là một trong những biện pháp kỹ thuật thích hợp nhất và quan trọng nhất trong
ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.

1.2. Tên và logo của công ty :Công ty TNHH Đông Nam Logistics
1.3. Mặt bằng và vốn

-Mặt bằng : đặt ở cảng biển Tp.HCM ( Theo tạp chí này, Việt Nam có thể phát
triển để nằm trong một chuỗi cung ứng chiến lược với cảng biển này. Tương lai
của cảng biển TPHCM có thể mở rộng hơn nữa và khu vực này cũng đang có
những thay đổi quan trọng. Dự án Cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ gần cảng
biển TPHCM với trị giá đầu tư dự kiến 6 tỷ USD nếu được phê duyệt có thể là
cảng trung chuyển lớn nhất cả nước và có tác dụng giao thương đáng kể với các
nước trong khu vực.

-Vốn :

+Kêu gọi đầu tư từ gia đình và bạn bè.

+Huy động vốn bằng tín dụng thương mại.

+Huy động vốn từ phát hành cổ phiếu và trái phiếu.


+Gọi vốn từ các nhà đầu tư.

+Vay vốn từ ngân hàng.

1.4. Mục tiêu dự án.

1.4.1. Phát triển kinh tế.

-) Tìm kiếm và thu hút khách hàng mới.

-) Nâng cao chất lượng dịch vụ để giữ chân khách hàng cũ.

-) Tăng cường quản lý và giảm chi phí để tối ưu hóa lợi nhuận.

-) Mở rộng quy mô kinh doanh để tăng doanh thu và lợi nhuận.

-) Nghiên cứu và áp dụng các công nghệ mới để cải thiện hiệu quả hoạt động của
công ty.

1.4.2. Xây dựng hệ sinh thái ở toàn khu vực đông nam bộ và hướng tới thị
trường quốc tế.

-) Công ty sẽ mở rộng góc nhìn về các đối thủ cạnh tranh, cũng như sự thay đổi của
thị trường dưới lăng kính toàn khu vực. Thị trường hệ sinh thái có thể sẽ phải chịu
sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các ông lớn về dịch vụ tương tự, đòi hỏi công ty có tiềm
lực yếu hơn phải có những hiểu biết sâu sắc về thị trường và thế mạnh riêng của
mình so với các đối thủ.

-) Theo dấu dữ liệu: khả năng tổng hợp, lưu trữ, xử lý và phân tích để tạo ra thông
tin hữu ích cho hoạt động kinh doanh. Công ty có thể sở hữu những dữ liệu hữu ích
hơn từ các ứng dụng hoạt động tốt trong giai đoạn đầu nhưng không có khả năng
để duy trì trong dài hạn. Việc vận dụng linh hoạt các ứng dụng này có thể giúp
công ty khám phá ra tiềm năng tăng trưởng mới, đồng thời thấu hiếu sâu sắc nhu
cầu và sở thích của khách hàng.

-) Xây dựng mối quan hệ tình cảm với khách hàng: Trong thời đại của nền kinh tế
trải nghiệm như hiện nay, giành được lòng trung thành từ phía khách hàng thông
qua kết nối về cảm xúc là thành công lớn mà công ty luôn hướng tới.
-) Đánh giá chiến lược quản trị nhân sự và điều chỉnh theo mô hình mới: Xây dựng
hệ sinh thái kinh doanh yêu cầu các công ty thu hút nhân sự phù hợp cũng như phát
triển mô hình quản trị và cách thức làm việc linh hoạt.

-) Xây dựng hệ thống đối tác đa dạng, bao gồm các bên vận chuyển thứ 3, hãng
tàu, nhà cung cấp sản phẩm đầu vào,… Để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
Bằng phương pháp này, hệ sinh thái của công ty dường như lớn hơn nhiều lần so
với quy mô thực tế.

1.4.3. Các vấn đề liên quan đến môi trường

Công ty có thể đối mặt với nhiều vấn đề liên quan đến môi trường như khí thải,
tiêu thụ năng lượng và quản lý chất thải. Công ty sẽ tuân thủ các quy định và tiêu
chuẩn môi trường để giảm thiểu tác động của hoạt động kinh doanh đến môi
trường. Ngoài ra, công ty cũng sẽ sử dụng các giải pháp bền vững như sử dụng
năng lượng tái tạo và tối ưu hóa quá trình vận chuyển để giảm thiểu tác động của
hoạt động của công ty đến môi trường.
Chương 2: Nghiên cứu thị trường dịch vụ lưu trữ và vận chuyển
hàng đông lạnh.
2.1. Tình hình phát triển nhu cầu lưu trữ và vận chuyển trong nước.

Ngày nay, khi nhu cầu vận tải hàng hóa trong nước không ngừng gia tăng vì con
người quá bận rộn với công việc, lại không có thời gian, không đủ phương tiện để
tự vận tải hàng đến tận nơi nhận. Trước tình hình đó, các Dịch vụ vận tải hàng hoá
trong nước ra đời và ngày càng phổ biến nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vận tải
các loại hàng hóa phục vụ nhu cầu kinh doanh, giao thương, mua bán, trao đổi
hàng hóa của các cá nhân, doanh nghiệp hầu khắp các tỉnh thành trên cả nước.
Hiện nay, nhu cầu vận tải hàng hóa trong nước không còn hạn chế về phương tiện
vận tải mà các nhà cung cấp dịch vụ luôn sẵn sàng đáp ứng tối đa mọi nhu cầu
thông qua các loại hình vận tải khác nhau như: vận tải đường bộ, vận tải đường sắt,
vận tải đường biển và đường hàng không. Mỗi loại hình vận tải sẽ tương thích với
từng nhóm hàng hóa mà khách hàng sẽ được nhà cung cấp Dịch vụ vận tải hàng
trong nước tư vấn và hướng dẫn một cách chi tiết, rõ ràng nhất.Thêm nữa là chi phí
vận tải hàng hóa trong nước chắc chắn sẽ không cao như vận tải hàng hóa đi nước
ngoài mà nó phụ thuộc phần nhiều vào phương tiện vận tải, khối lượng, số lượng
hàng hóa và thời gian vận tải khách hàng yêu cầu. Thời gian vận tải càng nhanh,
đồng nghĩa với chi phí càng cao hơn so với các gói cước vận tải hàng hóa trong
nước thông thường là những gói cước đi chậm, siêu tiết kiệm. Có khá nhiều các
hình thức vận tải hàng hóa Bắc Nam mà khách hàng có thể lựa chọn sao cho phù
hợp như:

+Vận tải hàng hóa Bắc – Nam bằng xe tải: Sử dụng phương tiện xe ô tô ở các trọng
tải khác nhau để vận tải hàng hóa theo đường bộ từ Bắc và Nam (ngược lại)

+Vận tải hàng hóa Bắc Nam bằng đường sắt: Sử dụng tàu hỏa để vận tải hàng hóa
xuyên suốt vào Nam ra Bắc

+Vận tải bằng đường biển nội địa (tàu biển), trong đó có vận tải bằng Container
đang ngày càng trở nên phổ biến và tạo nên sự thuận tiện tối đa.

Nguồn:(https://gulfshipping.com.vn/tim-hieu-nhu-cau-van-tai-hang-hoa-hien-nay/?
lang=vi)

2.2. Sự cạnh tranh trong thị trường hiện nay :


Phó Cục trưởng Xuất nhập khẩu (Bộ Công thương) Trần Thanh Hải cho biết: Sau
hơn 5 năm triển khai Quyết định số 200/QÐ-TTg, nhận thức, quan điểm về vai trò
và tiềm năng phát triển ngành dịch vụ logistics đã được nâng cao ở tất cả các cấp
từ Trung ương đến địa phương. Ðiều này được thể hiện rõ trong hàng loạt chủ
trương, quy định chính sách được ban hành để tạo hành lang pháp lý và môi trường
kinh doanh thông thoáng, lành mạnh thúc đẩy hoạt động logistics ngày càng phát
triển bền vững.Trong giai đoạn 2017-2022, hệ thống hạ tầng logistics và hạ tầng
giao thông cũng được đầu tư phát triển nhanh, phát huy hiệu quả; nhiều công trình
lớn, hiện đại được đưa vào khai thác. Việc tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông có trọng tâm, trọng điểm đã góp phần tái cơ cấu hợp lý lĩnh vực
vận tải, bảo đảm kết nối hài hòa và phát huy thế mạnh của từng phương thức vận
tải, qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.Năng lực doanh nghiệp và
chất lượng dịch vụ logistics thời gian qua được cải thiện đáng kể. Cụ thể, số doanh
nghiệp logistics đăng ký thành lập mới trong chín tháng năm 2022 là 5.500 doanh
nghiệp, tăng 30,4% về số lượng, 85% về số vốn đăng ký và 24,6% về số lao động
so cùng kỳ năm 2021. Mặc dù số lượng doanh nghiệp không tăng nhiều nhưng số
vốn tăng mạnh và quy mô lao động giảm phần nào, cho thấy tín hiệu tích cực của
xu hướng hiện đại hóa quy trình nhằm giảm phụ thuộc vào lao động chân tay tại
các doanh nghiệp logistics.Hiện nay, số lượng doanh nghiệp logistics trong nước
chiếm khoảng 89%, doanh nghiệp liên doanh chiếm khoảng 10%; 1% còn lại là
doanh nghiệp nước ngoài cung cấp dịch vụ logistics xuyên quốc gia với các tên
tuổi lớn trong danh sách 50 công ty logistics lớn nhất thế giới như DHL, Kuehne +
Nagel, DSV, DB Schenker,...

Theo Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam (VLA), một số doanh
nghiệp Việt Nam như Transimex, Sotrans, Tân Cảng Sài Gòn,... đã trở thành
những doanh nghiệp kinh doanh logistics lớn, cung cấp dịch vụ 3PL, đủ sức cạnh
tranh với các doanh nghiệp nước ngoài và đã có chi nhánh hoặc đại diện tại nhiều
thị trường trên thế giới.Ngoài ra, Việt Nam cũng có 63 doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ logistics trong nước đã được Cơ quan quản lý hoạt động hàng hải của Mỹ
(FMC) cấp phép cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển đi và đến
Mỹ, phục vụ đắc lực cho phát triển thương mại giữa Việt Nam và Mỹ. Tuy nhiên,
dù doanh nghiệp trong nước đang vượt trội về số lượng, nhưng lại chỉ chiếm
khoảng 30% thị phần, còn lại thuộc về các doanh nghiệp nước ngoài vì doanh
nghiệp Việt Nam chủ yếu có quy mô nhỏ, hạn chế về vốn, nhân lực cũng như kinh
nghiệm hoạt động quốc tế, chưa có sự liên kết giữa các khâu trong chuỗi cung ứng
giữa doanh nghiệp dịch vụ logistics và doanh nghiệp xuất, nhập khẩu.Các doanh
nghiệp Việt Nam chủ yếu cung cấp các dịch vụ logistics nội địa, bao gồm: vận tải
nội địa, giao nhận, kho bãi, thủ tục hải quan, giám định hàng hóa,... So với doanh
nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp Việt Nam đang nắm giữ nhiều cơ sở hạ tầng,tài
sản hoạt động logistics, đồng thời có lợi thế am hiểu tập quán kinh doanh và khách
hàng nội địa, nhưng hoạt động còn đơn lẻ, năng lực tài chính, quản trị còn hạn
chế, chỉ phục vụ trong từng phân khúc nhất định mà thiếu sự kết nối xuyên suốt để
cung cấp dịch vụ logistics tích hợp.

(nguồn:https://nhandan.vn/tang-cuong-nang-luc-canh-tranh-cho-doanh-nghiep-
logistics-post735080.html )

2.3. Nhu cầu về dịch vụ lưu trữ và vận chuyển hàng đông lạng trong và ngoài
nước

Vận tải lạnh là hình thức vận chuyển hàng hóa tươi sống, giúp giữ được chất lượng

hàng tốt nhất trong quá trình di chuyển đường dài. Thông thường vận tải lạnh sẽ áp
dụng chủ yếu cho các ngành thủy hải sản, trái cây, sữa,...Vận tải lạnh có thể sử
dụng xe tải mui bạt, hoặc Container được thiết kế chuyên biệt cho các loại hàng
hóa này.

Đây cũng được xem là hình thức vận chuyển cần thiết để đảm bảo giá trị hàng hóa.

Đặc trưng của hàng đông lạnh:

+Yêu cầu đảm bảo nhiệt độ thích hợp trong suốt quá trình vận chuyển;

+Cần phải có một phương tiện vận tải chuyên dụng, đáp ứng được các yêu cầu
khắt khe về mặt kĩ thuật nhằm đảm bảo việc vận chuyển hàng hóa được an toàn;

+Chi phí vận chuyển hàng hóa rất cao, số lượng hàng càng lớn thì chi phí càng cao

hơn. Và hiện nay, nhu cầu vận chuyển hàng lạnh bằng container cũng đang tăng
cao. Nguyên nhân chủ yếu là do nhu cầu vận chuyển các mặt hàng tươi sống 2
chiều Bắc Nam tăng nhanh, do nhu cầu vận chuyển rau củ quả cần đến xe
container lạnh, do nhu cầu vận chuyển hải sản đông lạnh,...ngày càng nhiều để đáp
ứng thị trường. Với những nhu cầu đó, đòi hỏi khách hàng cần thuê “Dịch vụ vận
chuyển hàng hóa bằng xe container lạnh”. Để hàng đông lạnh được đảm bảo về
mặt chất lượng, không chỉ tập trung chủ yếu vào khâu sơ chế, đóng hộp mà quá
trình vận chuyển cũng rất quan trọng. Song do chủ quan, nhiều người thường
không chú trọng đến quá trình vận chuyển nên đã làm ảnh hưởng đến chất lượng
hàng đông lạnh khi đến tay người nhận. Do đó cần có những lưu ý quan trọng
không thể bỏ qua khi vận chuyển các mặt hàng này để người gửi cũng như Doanh
nghiệp vận tải tiện nắm rõ. Nguồn: (https://ratracosolutions.com/n/van-chuyen-
hang-lanh-khach-hang-can-luu-

y-gi/)

2.4. Vấn đề an toàn và chất lượng hàng hóa khi lưu trữ và vận chuyển.

Hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển đường xa là điều không thể nào
lường trước được vì hoạt động này chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như đóng hàng
sai cách, sắp xếp hàng thiếu khoa học, bảo quản hàng sai cách, gặp phải sự cố tai
nạn, tác động bởi thời tiết, nhiệt độ, sự thiếu kinh nghiệm xử lý hàng của Nhà vận
chuyển,…Sự thay đổi của bất kỳ yếu tố nào cũng trở thành nguyên nhân gây hư hại
hàng hóa, ảnh hưởng trực tiếp đến tài sản và giá trị hàng của khách. Thế nên, cần
phải tìm hiểu xem nguyên nhân cụ thể là gì, khắc phục thế nào, cần lưu ý vấn đề gì
để hạn chế tối đa mọi trường hợp không mong muốn có thể xảy ra.

2.4.1. Nguyên nhân chính gây hư hại hàng hóa trong quá trình vận chuyển
đường xa?

Vận chuyển hàng hóa là một trong những hoạt động phức tạp bị chi phối bởi nhiều
yếu tố. Từ khí hậu, thời tiết cho đến phương tiện vận tải, Đơn vị vận chuyển đều có
thể tác động khiến quá trình giao nhận gặp sự cố. Đa phần, các nguyên nhân gây
hư hại hàng hóa trong vận chuyển được chỉ ra như là:

+Đóng gói hàng hóa không đúng cách:

Bất cứ hàng hóa nào khi vận chuyển đều quy định chi tiết về cách đóng gói. Căn
cứ vào loại hàng gửi đi mà bạn cần lựa chọn cách đóng gói phù hợp nhất. Việc
đóng gói sai cách, không đúng quy định chính là nguyên nhân hàng đầu khiến hàng
hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Bởi vì, đóng gói sai cách sẽ khiến hàng
hóa bên trong không được cố định. Do đó, các sản phẩm thường va chạm với nhau
hoặc bị tác động bởi ngoại lực bên ngoài dẫn đến hư hỏng.
+Sắp xếp hàng hóa thiếu khoa học:

Bên cạnh việc đóng gói sai cách thì sắp xếp hàng hóa không khoa học cũng chính
là nguyên nhân gây hư hỏng hàng hóa. Việc xếp hàng không đúng, bố trí chỗ để
không hợp lý có thể khiến sản phẩm va chạm, chồng chéo lên nhau dẫn đến trầy
xước, rách nứt hay móp méo,…

+Bảo quản sai cách trong quá trình vận chuyển:

Một số loại hàng như thực phẩm, đồ ăn, hàng nông sản,…luôn có những yêu cầu
nghiêm ngặt về cách bảo quản trong quá trình vận chuyển. Bởi vì, hàng hóa này có
đặc tính dễ hư hỏng trong điều kiện thường. Do đó, Đơn vị vận chuyển phải sử
dụng các loại xe chuyên dụng có thể điều chỉnh nhiệt độ để giữ được chất lượng
của hàng hóa. Việc hàng hóa không được bảo quản đúng cách dễ bị héo úa, dập
nát, thối hoặc hư hỏng không sử dụng được.

+Gặp phải sự cố cháy nổ, tai nạn:

Nhắc đến những nguyên nhân gây hư hỏng hàng hóa trong vận chuyển, thật thiếu
sót nếu không kể đến các sự cố như tai nạn, cháy nổ trong quá trình vận chuyển.
Xe vận chuyển hàng hóa nếu không may xảy ra va chạm, gặp tai nạn thì hàng hóa
được chuyển đi chắc chắn gặp ảnh hưởng dẫn đến hư hỏng.

Riêng với các loại hàng đặc biệt như than, quặng, phốt pho, lưu huỳnh,…nếu
không được đóng gói, bảo quản đúng cách và áp dụng các biện pháp an toàn khi
vận chuyển thì rất dễ gây ra sự cố cháy nổ. Bởi, đây đều là những hàng hóa dễ bắt
lửa trong điều kiện nắng nóng, nhiệt độ cao.

+Ảnh hưởng bởi yếu tố nhiệt độ:

Ngoài thời tiết thì nhiệt độ cũng được biết đến là yếu tố khách quan có tác động rất
nhiều đến hoạt động vận chuyển. Bởi vì, nhiệt độ quá cao có thể khiến chất lượng
của sản phẩm nhất là nhóm hàng thực phẩm, rau củ quả, đồ ăn,…bị nấm mốc, thối
rữa, hư hỏng.

Nếu trong quá trình vận chuyển, hàng hóa không được bảo quản tốt, không sử
dụng các loại xe chuyên dụng thì việc sản phẩm đến nơi bị hư hỏng là điều chắc
chắn sẽ xảy ra. Do đó, nếu muốn hàng hóa đến nơi an toàn và giữ được chất lượng
thì bạn nên kiểm soát tốt yếu tố về nhiệt độ trong suốt thời gian vận chuyển.
+Ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết:

Bất cứ hoạt động vận tải dù được thực hiện qua đường bộ, đường biển, đường sắt
hay đường hàng không thì đều chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi yếu tố thời tiết. Đây
được coi là nguyên nhân khách quan tác động làm hoạt động giao nhận gián đoạn
và hàng hóa bị hư hỏng. Một số mặt hàng như giấy tờ, linh kiện điện tử, hàng hóa
dễ bị ngấm nước,… nếu gặp phải điều kiện thời tiết xấu khi vận chuyển rất dễ bị
hư hỏng, thậm chí có thể không sử dụng được.

2.4.2. Những lưu ý khi vận chuyển giúp hạn chế hư hỏng hàng hóa hiệu quả
nhất:

Việc hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển là điều mà không ai có thể
lường trước được. Tuy nhiên, bạn có thể hạn chế điều đó nếu nắm chắc cho mình
các lưu ý sau:

+Kiểm tra kỹ phương tiện khi vận chuyển:

Để chắc chắn hoạt động vận chuyển diễn ra thuận lợi, ngoài việc đóng gói, bảo
quản đúng cách, bạn còn phải lưu ý kiểm tra kỹ phương tiện trước khi vận chuyển.
Việc kiểm tra phương tiện trước khi vận chuyển sẽ giúp hạn chế được những sự cố
như rò rỉ nhiệt, tai nạn, va chạm,…

+Tuân thủ các yêu cầu đóng gói, bảo quản khi vận chuyển:

Tất cả các loại hàng hóa khi vận chuyển đều cần được đóng gói đúng cách để đảm
bảo an toàn trong suốt quá trình giao nhận. Việc hàng hóa nên được đóng gói như
thế nào? Thực hiện các cách đóng gói ra sao? Đều được Đơn vị vận chuyển hướng
dẫn cụ thể cho bạn. Dựa trên hướng dẫn đó, bạn cần tuân thủ nghiêm ngặt cách
đóng gói để giữ cho hàng hóa bên trong luôn an toàn đến tay người nhận.

Đi đôi với việc đóng gói đúng cách thì bảo quản hàng hóa cũng là khâu bạn cần
quan tâm khi vận chuyển. Với những loại hàng có yêu cầu về nhiệt độ, bạn cần
chắc chắn rằng hàng hóa được vận chuyển bằng các loại xe chuyên dụng được lắp
đặt hệ thống điều chỉnh nhiệt độ. Còn đối với các loại hàng dễ vỡ, dễ hư hỏng, bạn
cần sắp xếp khoa học để hạn chế tối đa tình trạng va chạm.

(Nguồn: https://ratracosolutions.com/n/nguyen-nhan-gay-hu-hai-hang-hoa-trong-
qua-trinh-van-chuyen/ )
2.5. Công nghệ lưu trữ và phát triển dịch vụ vận chuyển hàng đông lạnh.

2.5.1.Tự động hóa chuỗi cung ứng dịch vụ vận chuyển uy tín:

Thay vì làm việc một cách thủ công và không có sự liên kết như trước đây, việc tự
động hóa chuỗi cung ứng sẽ giúp cải thiện hiệu quả tốc độ xử lý và truyền tải thông
tin, sự chủ động cũng như khả năng đáp ứng khách hàng tối ưu nhưng vẫn tiết
kiệm được nguồn nhân lực và rút ngắn quy trình xử lý thông tin. Để làm được điều
này, các công ty cần phải thiết kế lại theo quy trình thống nhất toàn bộ các khâu
chứ không chỉ từng chức năng riêng lẻ.

Hiện nay, ưu tiên áp dụng IoT (internet of things) để cải thiện toàn bộ chuỗi cung
ứng. Giải pháp này là một hệ thống các thiết bị điện toán được kết nối với nhau để
truyền dữ liệu qua mạng mà không cần thực hiện thao tác nhập thông tin đầu vào
thủ công như trước đây. Nhờ đó, công ty vận chuyển sẽ dễ dàng giám sát các thông
tin như kho hàng, lộ trình, đơn giao… và gửi hàng một cách hiệu quả và nhanh
chóng nhất.

2.5.2. An toàn logistics trong dịch vụ vận chuyển:

Khi nhu cầu quay vòng dịch vụ vận chuyển tăng cao, các nguy cơ tai nạn lao động
trong quá trình vận chuyển là điều khó tránh khỏi. Bởi lẽ toàn bộ các quá trình sẽ
được đẩy nhanh hơn, dễ dẫn đến mất an toàn lao động, đặc biệt là vào những mùa
cao điểm. Đó là lý do vì sao các đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển uy tín cần kết
hợp giải pháp công nghệ để phân tích về hiệu suất cũng như khả năng đáp ứng và
tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn.

2.5.3. Mô hình Bưu cục di động ngày càng phát triển:

Việc áp dụng IoT vào dịch vụ chuyển phát giúp rút ngắn quá trình tiếp nhận và xử
lý thông tin trong khi vẫn đảm bảo tính chính xác tối ưu. Điều này giúp hạn chế
được số lượng máy móc thiết bị và nhân lực trong khi vẫn đảm bảo hiệu quả toàn
bộ quá trình giao nhận. Đó là lý do vì sao hiện nay rất nhiều công ty trên thế giới
áp dụng hình thức bưu cục di động để tiếp cận khách hàng một cách nhanh chóng
và thuận tiện nhất.

2.5.4.Hệ thống quản lý vận tải hàng hóa của dịch vụ vận chuyển uy tín;
Hệ thống quản lý vận tải hàng hóa (TMS) là trung tâm trực tuyến trên nền tảng
điện toán đám mây, bao gồm toàn bộ các quy trình và truyền thông trong lĩnh vực
vận chuyển. TMS bao gồm những nội dung như lập lịch trình và tối ưu hóa tuyến
điểm, kiểm toán vận chuyển và xử lý các thanh toán, quản lý tổng thể toàn bộ hoạt
động của công ty vận tải… Việc áp dụng TMS vào chuyển phát đảm bảo mang lại
dịch vụ vận chuyển uy tín, hiệu quả, rõ ràng và hoàn toàn được kiểm soát một cách
hệ thống, đầy đủ. Đây được xem là giải pháp tối ưu nhất cho các đơn vị giao hàng
nhanh nếu muốn đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng cũng như mở
rộng lĩnh vực hoạt động khi cần thiết.

2.5.5. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo A.I trong dịch vụ vận chuyển:

Hiện nay, rất nhiều lĩnh vực đã và đang sử dụng trí tuệ nhân tạo để nâng cao trải
nghiệm khách hàng cũng như hiệu quả kinh doanh. Chính vì vậy, những đơn vị
giao hàng nhanh nhạy bén về công nghệ cũng không nằm ngoài xu hướng này.
Việc đưa AI vào hệ thống vận hành sẽ góp phần cải thiện việc ra quyết định,
chuyển đổi mạng lưới, mô hình kinh doanh cũng như góp phần điều hướng để thúc
đẩy khách hàng sử dụng dịch vụ. Tất nhiên, một dịch vụ vận chuyển uy tín không
thể hoàn toàn dựa vào AI mà phải kết hợp hài hòa giữa con người và trí tuệ nhân
tạo để mang đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.

2.5.6. Công nghệ Blockchain trong chuỗi cung ứng hàng hóa của dịch vụ vận
chuyển uy tín:

- Một công nghệ cao cấp hơn đang được các công ty chuyển phát lựa chọn để hoàn
thiện mô hình kinh doanh của mình chính là Blockchain. Đây là công nghệ chuỗi-
khối, cho phép người dùng truyền tải dữ liệu nội bộ một cách an toàn dựa trên hệ
thống mã hóa phức tạp. Hiện nay, công nghệ Blockchain đã phát triển vượt ngoài
phạm vi tiền tệ và thanh toán bạn đầu, đi đến nhiều lĩnh vực khác để thiết kế và
giám sát hoạt động một cách bảo mật, hiệu quả và minh bạch nhất.

- Việc đưa Blockchain vào vận chuyển sẽ khắc phục được rất nhiều các vấn đề còn
tồn tại trong lĩnh vực giao nhận. Nhờ đó, những thông tin hoặc cơ sở dữ liệu quan
trọng đều được đảm bảo, không ảnh hưởng đến quyền lợi các bên, duy trì hoạt
động thông suốt, hiệu quả. Điều này góp phần nâng cao độ tin cậy đối với các đơn
vị cung cấp dịch vụ vận chuyển uy tín, giúp khách hàng yên tâm hơn khi lựa chọn
các dịch vụ chuyển phát nhanh.
(Nguồn : https://ntx.com.vn/tin-tuc/top-giai-phap-cong-nghe-trong-dich-vu-van-
chuyen-uy-tin/ )

2.6. Phân khúc giá của các loại hình vận chuyển hàng đông lạnh hiện nay

Các loại hình vận chuyển hàng đông lạnh hiện nay được chia thành 3 phân khúc
giá chính là:

2.6.1. Phân khúc giá cao: Vận chuyển hàng đông lạnh bằng máy bay hoặc tàu
hỏa. Đây là phương tiện vận chuyển nhanh nhất và đắt nhất.

2.6.2. Phân khúc giá trung bình: Vận chuyển hàng đông lạnh bằng xe tải thùng
kín. Đây là phương tiện vận chuyển phổ biến và giá cả hợp lý.

2.6.3. Phân khúc giá thấp: Vận chuyển hàng đông lạnh bằng container. Đây là
phương tiện vận chuyển rẻ nhất nhưng thời gian vận chuyển sẽ lâu hơn so với các
phương tiện khác.
Chương 3: Kế hoạch kinh doanh dịch vụ lưu trữ và vận chuyển của
công ty

3.1.Xác định mục tiêu và tầm nhìn

3.1.1 Mục tiêu

- Mục tiêu kinh doanh: Đem lại nguồn lợi nhuận to lớn cho công ty sau các dự án
hoạt động.

- Mục tiêu xã hội: Đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị marketing dịch vụ trên thị
trường. Định hướng phát triển và đưa dịch vụ công ty vươn tầm thế giới.

- Mục tiêu sản phẩm: Phát triển đa dạng loại hình dịch vụ vận tải theo xu hướng
người dung. Dịch vụ càng tốt thì lợi nhuận càng cao.

3.1.2 Tầm nhìn và định hướng

- Phong cách phục vụ uy tín - chuyên nghiệp - thân thiện đã góp phần xây dựng
nên thương hiệu vận chuyển hang đầu của Đông Nam logistics. Nhưng không
dừng lại ở đó, Đông Nam logistics liên tục học hỏi, đổi mới hoàn thiện nâng cao
chất lượng dịch vụ, bởi chúng tôi hiểu rằng nhu vầu và tiêu chuẩn của khách hang
luôn thay đổi theo từng ngày.

- Hướng đến dự hoàn hảo là “ kim chỉ nam” dẫn đường để Đông Nam logistics
phát triển. Nhằm trở thành nhà cung cấp giải pháp vận chuyển hàng đầu cho mọi
cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức trên lãnh thổ Việt Nam trong 10 năm tới.

- Trong nghành vận chuyển Đông nam logistics không phải là “ người tiên phong”
nhưng sẽ vươn lên trở thành “người dẫn đầu” trong chất lượng dịch vụ. Chúng tôi
tin vào điều đó, vì mục tiêu phấn đấu của Đông Nam logistics là “chuyên nghiệp
hoàn hảo”, lấy sự hài lòng của quý khách làm nền tảng và động lực phát triển.
3.2 Tối ưu hóa quá trình vận chuyển

3.2.1 Sử dụng công nghệ mới

- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo A.I trong dịch vụ vận chuyển:. Việc đưa AI vào hệ
thống vận hành sẽ góp phần cải thiện việc ra quyết định, chuyển đổi mạng lưới, mô
hình kinh doanh cũng như góp phần điều hướng để thúc đẩy khách hàng sử dụng
dịch vụ. Tất nhiên, một dịch vụ vận chuyển uy tín không thể hoàn toàn dựa vào
AI mà phải kết hợp hài hòa giữa con người và trí tuệ nhân tạo để mang đến trải
nghiệm tốt nhất cho khách hàng.

- Ứng dụng công nghệ Blockchain trong chuỗi cung ứng hàng hóa của dịch vụ vận
chuyển: Đây là công nghệ chuỗi-khối, cho phép người dùng truyền tải dữ liệu nội
bộ một cách an toàn dựa trên hệ thống mã hóa phức tạp. Việc đưa Blockchain vào
vận chuyển sẽ khắc phục được rất nhiều các vấn đề còn tồn tại trong lĩnh vực giao
nhận. Nhờ đó, những thông tin hoặc cơ sở dữ liệu quan trọng đều được đảm bảo,
không ảnh hưởng đến quyền lợi các bên, duy trì hoạt động thông suốt, hiệu quả.
Điều này góp phần nâng cao độ tin cậy đối với các đơn vị cung cấp dịch vụ vận
chuyển uy tín, giúp khách hàng yên tâm hơn khi lựa chọn các dịch vụ của công ty
tôi.

3.2.2 Tìm đối tác vận chuyển bên thứ 3

- Trong trường hợp tối ưu hóa con đường vận tải cũng như giải quyết việc quá
tải trong vận chuyển có thể sử dụng dịch vụ vận tải bên thứ 3: là việc thuê các
công ty bên ngoài để thực hiện các hoạt động Logistics, có thể là toàn bộ quá trình
quản lý Logistics hoặc chỉ là một số hoạt động có chọn lọc. 3PL bao gồm nhiều
dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ giữa việc vận, tồn trữ hàng hoá, xử lý thông
tin, …. có tính tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng. 3PL là các hoạt
động do một công ty cung cấp dịch vụ Logistics thực hiện trên danh nghĩa của
khách hàng dựa trên các hợp đồng có hiệu lực tối thiểu là một năm hoặc các yêu
cầu bất thường

- Một sô doanh nghiệp có thể hợp tác :

+ Công ty vận tải và Logistics – Gemadept

+ Công ty vận tải và Logistics – Vietnam Post

+ Công ty vận tải và Logistics – DHL

3.2.3. Đầu tư phương tiện trung chuyển và cơ sở hạ tầng lưu trữ.

- Mua loại xe tải chuyên dụng có thùng lạnh: lắp máy làm lạnh sử dụng để chở
hang lạnh có cấu tạo kín. Xe tải có kích thước phong phú, đa dạng, những loại
thường gặp là 1,4 tấn, 5 tấn, 10 tấn và sẽ là 25 tấn thường là những xe có công suất
lớn ở Việt Nam.

- Bên cạnh đó cần bổ sung them 1 số tàu làm lạnh: Tàu làm lạnh là các phương tiện
trên biển dung để vận tải các sản phẩm, mặt hang nhanh bị hư hỏng, đồng thời yêu
cầu có hệ thống kiểm tra rà soát nhiệt độ chủ yếu là thịt cá, hoa quả và các loại
thực phẩm đông lạnh khác. Các loại tàu làm lạnh này đều có những khoang lạnh
chứa bên trong dung để bảo quản những loại hang hóa tốt hơn trong quá trình vận
chuyển.

- Đầu tư vào các nhà kho thông mình: Mô hình nhà kho này được trang bị những
thiết bị IoT – vận hành tự động thông qua chuỗi lệnh Internet được cài đặt và kết
nối toàn hệ thống. Trong đó sẽ có các kệ xếp hàng IoT, hệ thống kiểm tra và giám
sát IoT bao gồm các thiết bị thông gió, làm mát (lạnh)… đảm bảo yêu cầu bảo
quản hàng hóa, giám sát an ninh, phòng chống cháy nổ hữu hiệu.

- Tự động hóa kho hàng: Việc tự động hóa các kho hàng thương mại điện tử,
chuyển phát nhanh, giao hàng chặng cuối hiện nay đang phổ biến tại Việt Nam,
đặc biệt là tại các kho hàng có mật độ vận chuyển hàng hóa cao, nhiều ràng buộc
về quản lý hàng, kho hàng tự động (hay còn gọi là Automated Storage and
Retrieval System – AS/RS) là một hệ thống quản lý việc xuất nhập hàng hoá tự
động nhờ sự phối hợp giữa các kỹ thuật cao về cơ khí, tự động hoá và công nghệ
thông tin, gồm các robot tự động chạy trên đường ray theo phương ngang và
phương thẳng đứng để vận chuyển hàng, sắp xếp hàng hóa lên kệ.

3.3 Phát triển hợp tác thị trường quốc tế

3.3.1. Xây dựng mạng lưới đối tác quốc tế: Thiết lập và phát triển mối quan hệ đối
tác với các công ty vận tải hàng hoá trên toàn cầu. Qua việc hợp tác với các đối tác
có uy tín và chuyên môn, có thể mở rộng phạm vi hoạt động của mình và cung cấp
dịch vụ vận tải toàn cầu.

3.3.2. Nắm bắt thông tin thị trường: Nghiên cứu và hiểu về các yêu cầu và quy
định của các thị trường quốc tế mà bạn muốn tiếp cận. Các quy định và quyền lực
địa phương có thể khác nhau, do đó, việc hiểu rõ về các quy tắc và quy định sẽ
giúp bạn tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa quá trình vận chuyển hàng hoá. Phát triển
dịch vụ tùy chỉnh: Cung cấp các dịch vụ vận tải hàng hoá tùy chỉnh và linh hoạt để
đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng quốc tế. Điều này có thể bao gồm vận
chuyển đa phương thức, dịch vụ giao hàng nhanh, đóng gói và xếp dỡ hàng hóa
chuyên nghiệp, và các dịch vụ bổ sung như bảo hiểm hàng hoá.

3.3.3. Tham gia vào các hiệp hội và tổ chức chuyên ngành: Tham gia các hiệp hội
và tổ chức chuyên ngành vận tải hàng hoá quốc tế như International Air Transport
Association (IATA), International Federation of Freight Forwarders Associations
(FIATA), hay International Chamber of Commerce (ICC). Tham gia vào những cơ
quan này sẽ giúp bạn xây dựng mạng lưới liên kết, chia sẻ thông tin và có cơ hội
hợp tác với các đối tác quốc tế.
3.3.4. Nâng cao nhận diện thương hiệu: Xây dựng và quảng bá thương hiệu của
bạn trong lĩnh vực vận tải hàng hoá quốc tế. Đảm bảo rằng bạn có một hình ảnh
chuyên nghiệp, dịch vụ chất lượng và được khách hàng đánh giá cao. Quảng bá
thương hiệu thông qua các kênh truyền thông và tham gia vào các triển lãm và sự
kiện ngành hàng hoá cũng có thể giúp tăng cường sự nhận diện của bạn trên thị
trường quốc tế. Tận dụng công nghệ số: Sử dụng công nghệ số để tối ưu hóa quy
trình vận tải hàng hoá quốc tế, từ quản lý đơn hàng, theo dõi và theo dõi hàng hóa
đến khai báo hải quan và thông quan.

3.4 Bộ nhận diện thương hiệu

3.4.1. Nguyên nhân công ty cần có bộ nhận diện thương hiệu: Thiết kế bộ nhận
diện thương hiệu đem lại cho công ty các lợi ích:

+ Nâng tầm chất lượng thương hiệu vận tải: Sản phẩm chính của vận tải
chính là sự chuyên chở con người và hàng hóa. Tiêu chí để đánh giá chất
lượng là tốc độ, sự tiện nghi, chuyên nghiệp, an toàn cho hành khách, hàng
hóa,... Và bộ nhận diện thương hiệu sẽ góp phần tạo nên một hình ảnh doanh
nghiệp chỉn chu, uy tín trong mắt các khách hàng.

+ Gia tăng sự chuyên nghiệp cho các doanh nghiệp vận tải: Doanh nghiệp
hoạt động ở bất cứ ngành nghề nào đều phải xây dựng hình ảnh chuyên
nghiệp cho đơn vị. Đối với doanh nghiệp vận tải cũng vậy, muốn đạt được
sự chuyên nghiệp thì cần phải chỉn chu từ những chi tiết nhỏ như hình ảnh
nhận diện, quy trình làm việc, đội ngũ nhân sự, thông tin nhận biết thương
hiệu đến các ấn phẩm truyền thông…

+ Tạo sự an tâm cho người tham gia vận tải: Đơn vị vận tải sở hữu các ấn
phẩm nhận diện thương hiệu sẽ giúp truyền tải cảm giác an toàn - yếu tố
quan trọng giúp khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp vận
tải.

+ Thu hút, mở rộng tệp khách hàng tiềm năng: Sự nhất quán trong những ấn
phẩm nhận diện thương hiệu sẽ giúp khách hàng dễ dàng nhận biết các
thương hiệu vận tải. Từ đó khách hàng có thể chủ động, tự tin ra quyết định
sử dụng dịch vụ bởi họ tin vào thương hiệu cũng như những giá trị ưu việt
mà thương hiệu mang lại.
3.4.2. Bộ nhận diện thương hiệu cần chú ý các vấn đề sau:
+Sologan: Logo công ty là đại diện hình ảnh cho thương hiệu kinh doanh.
Logo và slogan thể hiện sự chuyên nghiệp, uy tín, góp phần truyền tải  giá trị
và thông điệp của doanh nghiệp tới khách hang. Công ty vận tải Đông Nam
logistics với châm ngôn “giao hàng nhanh - chất lượng – giá hợp lí “. Cam
kết giao hàng đúng thời hạn hoặc là trước thời hạn, chất lượng hàng hóa dịch
vụ luôn ở mức tốt nhất và giá cả hợp lí với nhu cầu của người sử dụng chính
là kim chỉ nam của công ty vận tải Đông Nam logistics
+ Profile công ty: Cung cấp các thông tin về sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp vận tải. Profile giúp khách hàng, đối tác tiếp cận thông tin chính xác,
chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. Ngoài ra, profile công ty được đầu tư chỉn
chu còn thể hiện phong cách làm việc chuyên nghiệp, tạo ấn tượng tốt với
khách hàng, đối tác.

+ Name card: Cung cấp thông tin về doanh nghiệp hoặc các sản phẩm. Các ấn
phẩm văn phòng giúp trao đổi thông tin giữa khách hàng, đối tác một cách dễ dàng,
chuyên nghiệp hơn.
+ Quà tặng xúc tiến thương mại: Nhằm tri ân tới các khách hàng, đối tác của
doanh nghiệp vận tải. Quà tặng tùy thuộc vào quy mô và mục đích của doanh
nghiệp hợp tác cũng như các cá nhân sử dụng dịch vụ để phân bổ cho hợp lí.
3.5 Chiến lược marketing
3.5.1 Chiến lược marketing offline
* Sử dụng bang rôn, áp phích, biển hiệu:
– Các tấm pano, tấm áp phích hay những biển quảng cáo cỡ lớn được đặt trên
đường cao tốc, trung tâm thành phố, nóc hay thân toà nhà nhằm thu hút người nhìn
tầm xa.

– Quảng cáo dạng biển hiệu cho các điểm bán hàng. Số lượng khách mua hàng tại
những địa điểm này chính là lượt người tiếp cận thương hiệu doanh nghiệp.

– Quảng cáo thông qua các tấm bạt phướn ở các cột điện, gốc cây vừa tầm nhìn
đem lại khả năng tiếp cận thông tin cao.

– Quảng cáo dạng biển hộp đứng hay biển tay vẫy tại điểm bán. Hình thức này khá
bắt mắt nên có khả năng thu hút được người nhìn nhiều hơn.
– Băng rôn, biển đứng tại các địa điểm cũng là hình thức marketing được sử dụng
nhiều.

* Hình thức hoạt động off-road

- Một hình thức thực hiện chiến lược marketing offline ngoài trời mà ta vẫn hay bắt
gặp được biết tên với tên gọi hoạt động off – road. Hình thức di chuyển bằng xe
đạp, xe máy, ….kèm theo bảng hiệu, hay băng rôn phổ biến thương hiệu cũng hoạt
động kinh doanh của công ty được áp dụng rộng rãi.

- Off – road mở rộng di chuyển tại nhiều tuyến đường. Hình thức đặc biệt, nổi bật
này đem lại lượng lớn sự chú ý. Chính vì vậy, việc cập nhật thông tin doanh nghiệp
mà khách hàng tiếp cận được đạt tỷ lệ khá cao.

* Tổ chức sự kiện

- Chắc hẳn chúng ta không còn quá xa lạ với những sự kiện quảng bá thương hiệu
hay các sự kiện được tài trợ bởi thương hiệu nào đó. Đây là cách tiếp cận và thu
hút khách hàng đạt hiệu quả cao dưới quy mô lớn. Từ các sự kiện giải trí, ….mang
danh thương hiệu cho đến những buổi tổ chức giới thiệu, trải nghiệm sản phẩm tại
các trung tâm thương mại hoặc khu chung cư đều thu hút và ghi dấu ấn trong lòng
khách hàng.

* Hình thức quảng cáo thông tin qua tạp chí và báo

- Internet ra đời kéo theo sự phát triển của các trang mạng xã hội, báo online phát
triển nhiều hơn. Cuộc sống của mọi người dường như gắn liền với công nghệ thông
tin. Tưởng chừng như báo giấy hay tạp chí sẽ lùi về dĩ vãng nhưng thực ra nó vẫn
lặng lẽ phát triển với nhịp điệu vững chắc. Các số báo, tạp chí vẫn ra hằng ngày,
hàng tuần. Thậm chí trên thị trường hiện nay vẫn còn có rất nhiều loại báo khác
nhau.

3.5.2 Chiến lược marketing online

* Tạo ra các video marketing: Video đang trở thành hình thức chia sẻ nội dung
hiệu quả nhất hiện nay. Tạo ra một video hấp dẫn, sinh động sẽ thúc đẩy khách
truy cập vào website và dành thời gian trên các trang của bạn lâu hơn.
* Email Marketing
Email Marketing là hình thức sử dụng Email (thư điện tử) để truyền tải thông điệp
về giới thiệu sản phẩm-dịch vụ/các chương trình khuyến mãi/bán hàng/mẹo hữu
ích… đến khách hàng tiềm năng.

Đây là một trong những chiến lược Marketing Online hiệu quả nhất. Với nhiều
doanh nghiệp, Email Marketing chính là kênh tiếp thị số 1 để bán hàng online.

* Social media:

- Facebook
Facebook trở thành nền tảng truyền thông xã hội hàng đầu hiện nay. Chỉ riêng quy
mô cơ sở và lượng người dùng mỗi ngày đã thu hút rất nhiều doanh nghiệp tham
gia.

Tạo nội dung và xây dựng chiến lược chạy quảng cáo phù hợp để tiếp cận đối
tượng khách hàng mục tiêu, tạo sự tương tác và tăng lượt người theo dõi.

Khi tạo bài đăng trên Facebook, ngoài chất lượng nội dung thì bạn nên kết hợp sử
dụng đa phương tiện để thu hút người dùng.

- YouTube

YouTube cũng là một nền tảng tuyệt vời giúp doanh nghiệp có thể thu hút và
tương tác với người xem. Video được nhận định là xu hướng truyền bá thông điệp
hấp dẫn hơn so với một bài viết thông thường.

Để triển khai các hoạt động Youtube tốt nhất, bạn nên tạo nhiều video hấp dẫn
nhắm vào mục tiêu khách hàng mong muốn thông qua các từ khóa giá trị.

3.6 Nhân sự và kế hoạch tài chính

3.6.1 Phát triển nhân sự

- Chú trọng tuyển dụng

Tuyển dụng là tìm kiếm người phù hợp với vị trí còn thiếu của doanh nghiệp. Quá
trình này ảnh hưởng  trực tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp, nhà tuyển dụng
nên có kế hoạch tuyển dụng phù hợp, hiệu quả nhất.
Chiến lược tuyển dụng tốt sẽ mang đến cho doanh nghiệp nhân sự chất lượng, tiết
kiệm được thời gian và chi phí, đồng thời cũng hạn chế tình trạng nhân viên mới
“nhảy việc”.

-Trọng dụng nhân tài đúng lúc, đúng chỗ

Việc phát hiện, đào tạo và sắp xếp nhân tài đúng vị trí là điểm mạnh của họ sẽ tạo
kết quả cao về hiệu suất làm việc, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Chính vì
vậy, hầu hết các doanh nghiệp luôn chú trọng vào việc bồi dưỡng nhân sự. Nhờ
vậy, tại các doanh nghiệp đều có đội ngũ cán bộ đầu ngành, chuyên gia và nhân sự
cốt cán, chuyên môn cao.

-Tạo điều kiện học tập, nâng cao kiến thức cho nhân viên

Nhân viên trong doanh nghiệp cần được đào tạo về kiến thức chuyên môn và các
kỹ năng mềm mỗi ngày. Đặc biệt với các nhân viên kỹ thuật, họ luôn cần được
tham gia các buổi đào tạo liên tục để ứng dụng kiến thức và kỹ năng mới vào công
việc.

Ngoài ra, doanh nghiệp nên khuyến khích nhân viên nâng trình độ bằng cách tự tìm
hỏi, học tập qua các khóa học online hoặc chính những nhân sự kỳ cựu của công
ty.

-Chú trọng chế độ đãi ngộ nhân viên

Lương thưởng, chế độ đãi ngộ chính là các yếu tố giúp doanh nghiệp giữ chân
nhân viên cũ và thu hút nhân tài mới. Vì thế, doanh nghiệp cần chăm lo đời sống
vật chất và tinh thần người lao động để họ yên tâm làm việc, hoản thành công việc
được giao, góp phần thực hiện mục tiêu lớn của doanh nghiệp.

-Đánh giá kết quả công việc

Đánh giá mức độ hoàn thành việc của nhân sự quan trọng không kém. Kết quả
đánh giá sẽ giúp doanh nghiệp xác định được năng suất làm việc của nhân viên. Từ
đó, họ sẽ đưa ra những chương trình đào tạo nhân sự phù hợp, chế độ khen thưởng
hoặc kỷ luật.

3.6.2 Quản lý tài chính


-Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp: Quản lý tài chính là công việc
rất quan trọng đối với mỗi nhà quản lý doanh nghiệp. Bởi lẽ, quản lý tài chính tốt
không chỉ giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp đạt
được những mục tiêu đã đề ra và vượt đà phát triển.

- Để quản lý tài chính doanh nghiệp tốt, trước hết doanh nghiệp cần tuyển dụng
nhân sự có chuyên môn nghiệp vụ cao để tránh đưa ra những quyết định gây lãng
phí hoặc thua lỗ, ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp. Cụ thể, nhân viên quản
lý tài chính phải có khả năng lập kế hoạch, dự trù ngân sách và kiểm soát dòng tiền
ra, vào (doanh thu, lợi nhuận, chi phí) của doanh nghiệp. Các kỹ năng không thể
thiếu bao gồm:

 Phân biệt các loại tài sản (tài sản dài hạn, ngắn hạn; tài sản cố định, lưu
động) và loại giao dịch (tiền mặt, chuyển khoản), v.v. khi quản lý tài chính.
 Hiểu rõ các thuật ngữ, thông số trên các hóa đơn, chứng từ và các loại báo
cáo tài chính.
 Phân tích số liệu, đánh giá các dự toán kinh doanh, lên kế hoạch tài chính
trong ngắn hạn và dài hạn.
 Tính toán và thiết lập mục tiêu tài chính cho các khoản đầu tư và dự án chiến
lược.

3.7. Hợp tác liên doanh nghiệp.

Kế hoạch hớp tác liên doanh nghiệp là một bản kế hoạch chi tiết về các hoạt động
và mục tiêu của các đối tác trong quá trình hợp tác.Đây là một bước quan trọng để
đảm bảo sự thành công của liên doanh và đảm bảo rằng các đối tác đều có cùng
mục tiêu và định hướng.

Đây là các bước để lập kế hoạch hợp tác liên doanh nghiệp gồm:

3.7.1. Xác định mục tiêu và phạm vi của liên doanh: Đây là bước đầu tiên và
quan trọng nhất trong quá trình lập kế hoạch .Các đối tác cần phải đồng ý về mục
tiêu và phạm vi của liên doanh bao gồm các sản phẩm dịch vụ thị trường và kế
hoạch tài chính.

3.7. 2. Xác định vai trò và trách nhiệm của các đối tác: Các đối tác cần phải đồng
ý về vai trò và trách nhiệm của mình trong liên doanh. Điều này bao gồm việc xác
định người quản lí người đại diện pháp lý người đại diện tài chính và các trách
nhiệm khác.

3.7.3. Xác định cơ cấu quản lý và quyết định: Các đối tác cần phải đồng ý về cơ
cấu quản lý và quyết định trong liên doanh. Điều này bao gồm việc xác định cách
thức quản lí quyết định và giải quyết các vấn đề trong liên doanh.

3.7.4. Xác định kế hoạch tài chính: các đối tác cần phải đồng ý về kế hoạch tài
chính của liên doanh bao gồm việc xác định nguồn vốn phương thức phân chia lợi
nhuận và các chi phí khác.

3.7.5. Xác định các điều khoản và điều kiện: Các đối tác cần phải đồng ý về các
điều khoản và điều kiện của liên doanh bao gồm việc xác định thời hạn điều kiện
chấm dứt các điều khoản khác.

3.7.6. Lâp kế hoạch thực hiện: Sau khi các đối tác đồng ý về các khoản và điều
kiện của liên doanh họ cần phải lập kế hoạch thực hiện để đảm bảo rằng các hoạt
động được thực hiện đúng hạn và đạt được mục tiêu đề ra.

Tóm lại kế hoạch hợp tác liên doanh nghiệp là một bước quan trọng để đảm bảo sự

thành công của liên doanh. Các đối tác cần phải đồng ý về mục tiêu phạm vi vai trò
trách nhiệm cơ cấu quản lý kế hoạch tài chính điều khoản và điều kiện và lập kế
hoạch thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra.

3.8. Đưa ra các điều khoản chặt chẽ về pháp lý để giảm thiểu triệt tiêu việc bị
bùng tiền, hàng: Để đưa ra các điều khoản chặt chẽ về pháp lý để giảm thiểu triệt
tiêu việc bị bùng tiền bạn có thể thưc hiện các bước sau.

3.8.1. Xác định các rủi ro liên quan đến việc bùng tiền: Để đưa ra các điều khoản

chặt chẽ về pháp lý bạn cần xác định các rủi ro liên quan đến việc bùng tiền trong
hoạt động kinh doanh của mình.

3.8.2. Nghiên cứu các quy định của pháp luật liên quan đến việc bùng tiền: Bạn
cần nghiên cứu các quy định của pháp luật liên quan đến việc bùng tiền để có thể
đưa ra các điều khoản chặt chẽ trong hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác.
3.8.3. Đưa ra các điều khoản chặt chẽ về pháp lý trong hợp đồng: Bạn cần đưa ra
các điều khoản chặt chẽ về pháp lý trong hợp đồng để giảm thiểu rủi ro liên quan
đến việc bùng tiền. Các điều khoản này có thể bao gồm việc quy định rõ ràng về
việc thanh toán giám sát và kiểm soát chi phí xác định trách nhiệm của các bên
trong trường hợp xảy ra rủi ro v.v

3.8.4. Thực hiện kiểm soát và giám sát: Bạn cần thực hiện kiểm soát và giám sát
các hoạt động kinh doanh của mình để đảm bảo việc thực hiện các điều khoản chặt
chẽ về pháp lý trong hợp đồng. Nếu phát hiện có dấu hiệu của việc bùng tiền bạn
cần có các biện pháp xử lý kịp thời để giảm thiểu thiệt hại.

3.8.5. Đào tạo nhân viên: Bạn cần đào tạo nhân viên về các quy định pháp luật
liên quan đến việc bùng tiền và các biện pháp kiểm soát và giám sát để đảm bảo
việc thực hiện các điều khoản chặt chẽ về pháp lý trong hợp đồng.

3.8.6. Đánh giá và cải tiến: Bạn cần đánh giá và cải tiến các điều khoản chặt chẽ
về pháp lý để giảm thiểu triệt tiêu việc bị bùng tiền trong hoạt động kinh doanh của
mình.

3.9. Bảng dự kiến doanh thu quý và năm

Tháng Doanh thu dự kiến


Quý 1 100.000.000
Quý 2 110.000.000
Quý 3 150.000.000
Quý 4 250.000.000
Năm 2023 610.000.000
Năm 2024 1.000.000.000
Năm 2025 2.000.000.000
Năm 2026 4.000.000.000

Đơn vị : VNĐ.

3.10. Quản lý và vận hành


Để lập được một bản kế hoạch về quản lí và vận hành có thể thực hiện các bước.

3.10.1.Xác định mục tiêu và chiến lược của công ty: Đây là bước đầu tiên và
quan trọng nhất trong việc lập kế hoạch. Bạn cần xác định mục tiêu và chiến lược
của công ty để có thể đưa ra các kế hoạch phù hợp.

3.10.2.Phân tích SWOT:SWOT là viết tắt của strenghts( điểm mạnh), Weaknesses
(điểm yếu),Opportunities(cơ hội) và Threats(thách thức).Bạn cần phân tích SWOT
để hiểu rõ hơn về tình hình hiện tai của công ty và đưa ra các kế hoạch phù hợp.

3.10.3.Xác định các hoạt động cần thực hiện: Dựa trên mục tiêu và chiến lược
của công ty cần xác định các hoạt động cần thực hiện để đạt được mục tiêu đó.

3.10.4.Đưa ra kế hoạch chi tiết: Sau khi xác định các hoạt động cần thực hiện bạn
cần đưa ra kế hoạch chi tiết về thời gian ngân sách nguồn lực và trách nhiệm của
từng hoạt động.

3.10.5.Thực hiện và theo dõi kế hoạch: Sau khi đưa ra kế hoạch bạn cần thực hiện
và theo dõi kế hoạch để đảm bảo rằng các hoạt động được thực hiện đúng thời gian
và đạt được mục tiêu đề ra.

3.10.6.Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch: Đánh giá kết quả của các hoạt động và
điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết để đảm bảo rằng công ty đạt được mục tiêu đề ra.

* Lưu ý rằng kế hoạch quản lí và vận hành là một quá trình liên tục và cần được
cập nhập thường xuyên để đảm bảo rằng công ty luôn hoạt động hiệu quả và đạt
được mục tiêu đề ra.

3.11. Định hướng phát triển.

3.11.1.Xác định mục tiêu: Đặt ra mục tiêu cụ thể và rõ ràng cho việc phát triển của
bạn.

3.11.2.Phân tích thị trường: Nghiên cứu thị trường để hiểu rõ nhu cầu của khách
hàng và đối thủ cạnh tranh.

3.11.3.Xác định điểm mạnh và điểm yếu: Đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu
của doanh nghiệp để tìm ra cách cải thiện và phát triển.
3.11.4.Tìm kiếm cơ hội: Tìm kiếm cơ hội mới để mở rộng hoặc phát triển sản
phẩm dịch vụ.

3.11.6.Thực hiện kế hoạch: Thực hiện kế hoạch và theo dõi tiến độ để đảm bảo
rằng mục tiêu được đạt được.

3.11.7.Đánh giá và điều chỉnh: Đánh giá kết quả và điều chỉnh kế hoạch nếu cần
thiết để đảm bảo rằng mục tiêu được đạt được.
Chương 4: Rủi ro, giảm thiểu rủi ro và dự trù giải pháp xử lý rủi ro
4.1. Những rủi ro có thể gặp trong quá trình kinh doanh

4.1.1. Đối tác không nhận hàng: đối tác không không nhận hàng như trong hợp
đồng và thỏa thuận thì công ty sẽ phải chịu chi phí cước 2 chiều khi hoàn hàng về
kho lưu trữ , không chỉ thiệt hại về tiền cước mà đôi khi hàng hóa bị giảm chất
lượng hoặc hỏng hóc trên qua trình quay đầu.

4.1.2. Đối tác nhận hàng mà không thanh toán: Trương hợp này là cực kỳ hy
hữu có thể gây thiệt hại lớn cho công ty bao gồm mất tiền mát thời gian, nếu xử lý
không tốt có thể mất luôn cả hàng hóa.

4.1.3. Hư hỏng hàng hóa : hàng đông lạnh có thể bị hư hỏng nếu không được vận
chuyển và lưu trữ đúng cách , nếu không có đủ thiết bị làm lạnh hoặc nếu thiết bị
hoạt động không đúng cách

4.1.4. Thất thoát hàng hóa : Hàng đông lạnh có giá trị cao có thể bị đánh cắp hoặc
thất thoát trong quá trình vận chuyển và lưu trữ

4.1.5. Không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng: nếu không đáp ứng được
yêu cầu của khách hàng về thời gian giao hàng hoặc chất lượng dịch vụ , công ty
có thể mất khách hàng và uy tín.

4.1.6. Giảm khách hàng hoặc mất khách hàng lâu năm: Giá cước công ty đề
nghị cao so với hàng hóa hoặc thị trường, thất thoát hàng hóa và đặc biệt hàng
đông lạnh có yêu cầu rất cao về khâu bảo quản vận chuyển nếu để hàng hóa bị
giảm chất lượng hoặc thời gian chuyển đơn hàng quá lâu, thì công ty sẽ bị giảm
doanh số hoặc tệ hơn nữa là mất khách hàng lâu năm

4.2. Giảm thiểu rủi ro

4.2.1. Làm hợp đồng và thỏa thuận

-) Ký hợp đồng rõ ràng: Hợp đồng giữa công ty và đối tác nên được lập ra một
cách rõ ràng và chi tiết nhất có thể , bao gồm các điều khoản về thời gian giao
hàng, giá cả, phương thức thanh toán và thời gian thanh toán nhằm tăng tính pháp
lý và ràng buộc giữa hai bên.
-) Thỏa thuận: Với những đối tác mới hoặc chưa đầy đủ thông tin về đối tác ngoài
việc làm hợp đồng thì cần phải yêu cầu đối tác thanh toán trước khi giao nhận đơn
hàng hoặc yêu cầu đặt cọc trước khi thực hiện giao dịch.

4.2.1. Đảm bảo sử dụng thiết bị làm lạnh và vận chuyển đúng cách: Điều này có
thể đảm bảo chất lượng hàng hóa và giảm thiểu rủi ro hư hỏng hàng hóa của hách
hàng. Công ty sẽ đầu tư mạnh vào các thiết bị làm lạnh tại kho và dàn lạnh trên các
contener , đào tạo tài xế , công nhân viên về nghiệp vụ để đảm bảo mọi thứ hoạt
động một cách trơn tru.

4.2.2. Áp dụng các biện pháp bảo vệ hàng hóa: Công ty sẽ áp dụng bảo hiểm và
các biện pháp an ninh để giảm thiểu rủi ro và thát thoát hàng hóa.

4.2.3. Cải thiện quy trình vận chuyển và lưu trữ: Công ty cải thiện quy trình vận
chuyển và lưu trữu ngay từ ban đầu để đáp ứng được yêu cầu của khách hàng trong
và ngoài nước, tối ưu hóa quy trình vận chuyển, đầu tư vào hệ thống quản lý kho
thông minh và đào nhân viên nắm rõ khâu vận hành kho và điều tiết hàng hóa để
đảm bảo rút ngắn thời gian giao hàng và nâng cao chất lượng hàng khi tới khách.

4.2.4. Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng: Với tiêu chí có khách hàng thì
mới có công ty nên công ty cần đáp ứng dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt để lắng
nghe và tiếp nhận các yêu cầu từ khách hàng cũng như giải quyết các rủi ro (nếu
có) nhanh chóng và hiệu quả. Điều này đồng nghĩa với việc cung cấp đầy đủ, chính
xác về quy trình vận chuyển và lưu trữ .

4.3. Xử lý rủi ro

4.3.1. Đối tác không nhận hàng: Liên hệ đối tác trao đổi, tìm hiểu nguyên nhân và
giải quyết đơn hàng, nếu đối tác không phản hồi hoặc không giải quyết được vấn
đề thì sẽ hoàn hàng về kho lưu trữ, chấm dứt hợp đồng và thu giữ tiền cọc như
trong hợp đồng giữa hai bên.

4.3.2. Đối tác nhận hàng mà không thanh toán: Liên hệ với đối tác để tìm hiểu
nguyên nhân và giải quyết vấn đề nếu đối tác không thanh toán công nợ theo hợp
đồng như vậy đối tác đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán, ngay lập tức công ty sẽ khởi
kiện và liên hệ bỏ hiểm để thương thảo về vấn đề đền bù như trong hợp đồng.
4.3.3. Hư hỏng hàng hóa : Ngay lập tức liên hệ, xin lỗi, đền bù cho đối tác rà soát
lại quy trình lưu trữ và vận chuyển của công ty, điều tra và kiểm điểm những người
có trách nhiệm liên quan và thông báo cho công ty bảo hiểm để được hỗ trợ tiền
liên quan đến số hàng hóa hỏng.

4.3.4. Thất thoát hàng hóa : Liên hệ cơ quán chức năng điều tra và xử lý vì sao lại
thất thoát hàng hóa trong quá trình vận chuyển hoặc lưu kho, yêu cầu những người
có liên quan đền bù, rà soát lại hệ thống an ninh của công ty tránh trường hợp
tương tự xảy ra.

4.3.5. Không đáp ứng được yêu cầu của khách hàng: Nếu là lỗi của công ty thì
ngay lập tức xin lỗi và cam kết không lặp lại tình huống đáng tiếc này nữa, đền bù
như hợp đồng đã ký giữa hai bên( nếu có). Nếu yêu cầu của khách hàng không hợp
lý, công ty có thể từ chối và giải thích rõ ràng lý do tại sao yêu cầu của khách hàng
không đươc chấp nhận và cung cấp các giải pháp khác để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.

4.3.6. Giảm khách hàng hoặc mất khách hàng lâu năm: Liên hệ và chăm sóc
dịch vụ đối với khác hàng cũ, giảm giá cước tăng chất lượng hàng hóa cung cấp
chạy quảng cáo trên các nền tảng onl và off.
Kết Luận
Trước yêu cầu của về vấn đề vận chuyển và lưu trữ hàng đông lạnh cấp

bách chúng tôi đã bắt tay hợp tác và cho ra đời công ty trách nhiệm hữu

hạn Đông Nam logistics .Trên thị trường hiện nay đã có rất nhiều công

ty múc đích tương tự ra đời . Nhưng chúng tôi với múc đích xa hơn và

lớn hơn với phương châm đó là “ Giao hàng nhanh - chất lượng - giá hợp

lý ”. Đước rất nhiều người dân và doanh nghiệp khác ủng hộ chúng tôi

đã cho ra mắt nhiều chính sách ưu đãi khi sử dụng dịch vụ lưu trữ và vận

chuyển hàng đông lạnh vùng Đông Nam Bộ để đáp ứng nhu cầu của

mọi người. Với quá trình lâu dài nghiên cứu thị trường , phân tích kinh

doanh , tận dụng cơ , định vị khu vực , phân tích sản phẩm , chiến lược

vững vàng cùng với marketing cuối cùng công ty trách nhiệm hữu hạn Đông

Nam logistics đã tạo nên một thương hiệu mang tầm rộng lớn hơn trong

khu vực Đông Nam BỘ và đi sâu vào lòng khách hàng .

Qua những phân tích đánh giá , tổng hợp và nhận xét đánh giá hiệu quả

tài chính của dịch vụ lưu trữ và vận chuyển hàng hóa đông lạnh Đông

Nam Bộ. Kết quả là công ty Đông Nam logistics kinh doanh hiệu quả cho

thấy được tầm ảnh hưởng và vị thế của mình trong lòng khách hàng và

đưa lại sự phát triển cho vùng Đông Nam Bộ không hề nhỏ .Tất cả đóng

góp đó là sự đoàn kết của tập thể cán bộ , nhân viên , công nhân hướng

tới tương lai tươi sáng cho công ty . Một công ty giàu mạnh bền vững
đóng góp cho toàn thể nhân dân . Vì vậy trong quá trình làm việc , chúng

tôi có dịp tiếp cận những dự án lớn , những con người làm việc truyền

thông chuyên nghiệp . Việc đó hỗ trợ công ty chúng tôi rất nhiều trong

việc định hình công việc phù hợp , giúp định hướng rõ nét về những dự

án , chiêu thị trong thực tế . Những dịch vụ mà chúng tôi đưa ra và đã

đang thực hiện trong bộ phận chăm sóc khách hàng cũng như truyền

thông cộng đồng để mọi người biết đến nhiều hơn . Bên cạnh đó những

mảng dịch vụ công ty mang lại đã tăng thêm doanh số .

You might also like