Professional Documents
Culture Documents
C4 - Chien Luoc Kenh Phan Phoi-2022
C4 - Chien Luoc Kenh Phan Phoi-2022
2
I. ĐỊNH NGHĨA CHIẾN LƯỢC KÊNH
PHÂN PHỐI
Căn cứ vào mục tiêu cần đạt được thì: Chiến lược
kênh PP là một quá trình xem xét để lựa chọn
phương án của kênh PP tối ưu có thể giảm thiểu
được tổng chi phí của kênh trong điều kiện cụ thể
của các chiến lược marketing-mix và trong sự tác
động cụ thể của các yếu tố môi trường vĩ mô và vi
mô nhằm đảm bảo được chỉ tiêu mong muốn về
mức độ thỏa mãn nhu cầu HH và DV trên một thị
trường mục tiêu nhất định. 3
Các vấn đề cơ bản cần xác định trong một chiến lược kênh:
a- Xác định vai trò của phân phối trong việc thực hiện các
mục tiêu kinh doanh và chiến lược marketing của DN;
b- Thiết kế kênh hay xác định cấu trúc kênh cần thiết: chiều
dài, chiều rộng, loại TVK, kênh song song;
c- Xác định kiểu tổ chức và quản lý kênh hiệu quả;
d- Xác định phương thức đánh giá hiệu quả hoạt động của
kênh và các TVK làm cơ sở cho những điều chỉnh cần thiết
4
- Nhằm xác định mức độ ưu tiên dành cho PP trong tổng nguồn
lực của DN:
• Các quyết định về PP do bộ phận nào trong DN đảm nhiệm
• Nhấn mạnh như thế nào vào PP và mỗi biến số chiến lược trong
MKT-mix
• Ngân sách dành cho PP trong tổng ngân sách marketing
- Các điều kiện nên xác định mức độ ưu tiên cao dành cho PP:
• PP là nhân tố liên quan nhiều nhất đến mức độ thỏa mãn nhu
cầu của TTMT;
• Các biến số khác của marketing - mix không có khả năng tạo ra
lợi thế cạnh tranh;
• Các ĐTCT không quan tâm đến phân phối;
• KPP có thể giúp DN xây dựng uy tín hình ảnh trên thị trường
- Là xác định các yếu tố cấu trúc chính thức của kênh sao cho
KPP của DN đạt được lợi thế phân biệt so với các ĐTCT
- Để tạo được lợi thế phân biệt cho KPP, kênh phải được định vị
tốt:
+ Định vị kênh là nỗ lực tạo lập hình ảnh và vị thế của KPP trong
nhận thức của KHMT, tức là của toàn bộ DN/SP, NPP và các
chương trình/ hoạt động phân phối cụ thể.
+ Kênh được định vị tốt là khi:
• KHMT đánh giá KPP của DN này là kênh tốt nhất so với kênh
của các ĐTCT;
• Các TVK nhận thức được tham gia vào KPP của DN là có lợi hơn
so với các KPP của các ĐT, do đó họ tin cậy, ủng hộ và nỗ lực
hợp tác để thỏa mãn nhu cầu của TTMT
- Nội dung thiết kế kênh trong chiến lược kênh phải trả
lời được các câu hỏi:
+ Kênh có cấu trúc như thế nào để có thể thỏa mãn tối ưu nhu cầu
của TTMT và đạt được các mục tiêu thị trường của DN, với các chi
phí phân phối là tối ưu?
+ Làm sao để có thể thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với các
thành viên trong kênh:
üCác TVK nghĩ rằng DN hoạt động tốt hơn, kênh của DN là
kênh tốt và tham gia kênh của DN sẽ có lợi hơn so với kênh của
ĐTCT?
üCác TVK tin cậy và ủng hộ?
- Các công việc của thiết kế kênh: xác định chiều dài,
chiều rộng, loại TVK, kênh song song.
- tăng dần mức độ liên kết và hợp tác
toàn diện trong KPP, nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường, nâng
cao hiệu quả phân phối và lợi thế phân biệt của kênh.
- Nội dung xác định kiểu tổ chức và quản lý kênh trong chiến
lược kênh phải trả lời được các câu hỏi:
+
• Có nên tổ chức hình thức kênh liên kết dọc hay không?
• Kiểu kênh cụ thể nào?
+ cụ thể?
+ Làm thế nào để nhằm đạt
được các mục tiêu phân phối và mục tiêu thị trường:
• Quản lý sự hoạt động của các TVK
• Khuyến khích các thành viên trong kênh hoạt động như thế nào?
Kiểu tổ chức kênh lý tưởng là kiểu tổ chức
kênh mà trong đó:
• Tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa các TVK vì lợi ích
chung, lâu dài;
• Các TVK chấp nhận và đảm nhiệm vai trò được
phân chia một cách hiệu quả;
• Các TVK nhận thức được thành công của họ gắn
liền với thành công của cả kênh, sự hợp tác sẽ tạo
ra nhiều lợi thế hơn so với khi hoạt động độc lập.
• Có được ở kênh liên kết dọc
Xu thế tất yếu là phát triển các liên kết dọc,
do các nguyên nhân:
• Khách quan:
ü Áp lực cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ;
ü Yêu cầu nâng cao hiệu quả kinh tế trong lưu
thông tiêu thụ SP;
ü Môi trường KD có nhiều thay đổi tạo điều kiện
thuận lợi cho kênh LKD.
• Chủ quan: Kênh LKD có nhiều ưu thế so với kênh
truyền thống
Các trường hợp nên áp dụng kênh LKD?
Các điều kiện cần để có thể áp dụng kênh LKD?
- Là những hoạt động nhằm lựa chọn, thu hút những
trung gian thương mại cụ thể tham gia vào kênh.
- Cách tiếp cận để tìm kiếm và tuyển chọn các TVK:
• Phải phản ánh được chiến lược kênh mà DN theo đuổi
nhằm thực hiện được các mục tiêu đã xác định
• Tiêu chuẩn chung:
ü Họ có khả năng thực hiện được các mục tiêu của DN
ü Họ sẵn sàng thực hiện các mục tiêu của DN do phù
hợp với mục tiêu của họ
vQuản lý sự hoạt động của các TVK:
• Thực hiện các chính sách phân phối:
Đảm bảo sự thực hiện đúng mục tiêu và kế hoạch đã đề ra của
các chính sách phân phối
• Thực hiện các hoạt động thuộc các chính sách MKT - mix khác:
Đảm bảo sự thực hiện các chính sách MKT- mix đến KHMT
Đảm bảo sự phù hợp và thống nhất giữa các biến số MKT- mix
• Sự chặt chẽ của quan hệ kênh:
Nên phát triển quan hệ chặt chẽ như thế nào với các TVK
• Quản lý các dòng chảy của KPP:
Đảm bảo sự thông suốt, vận hành liên tục của các dòng chảy
vKhuyến khích sự hoạt động của các TVK
Các chương trình và biện pháp khuyến khích các TVK hoạt động
- Là việc lên kế hoạch về việc đánh giá hiệu quả hoạt
động của cả kênh và của các thành viên kênh.
- Việc này được thực hiện một cách định kỳ sẽ giúp
nhà quản lý kênh:
• Kịp thời nắm được tình hình hoạt động của kênh và xem
xét hiệu quả của kênh;
• Nhanh chóng nắm bắt vấn đề và đưa ra các giải pháp cần
thiết để giải quyết các vấn đề tồn đọng có thể ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động của kênh trong dài hạn;
• Bổ sung các biện pháp marketing kịp thời, nâng cao hiệu
quả hoạt động của kênh và của các chính sách MKT khác.
- Hoạt động đánh giá cần phải tuân theo những tiêu
chuẩn hợp lý và được các TVK ủng hộ
1. Mô tả chiến lược kênh phân phối của 1 DN theo
các nội dung:
a. Hoạt động phân phối của DN có phải là một định hướng
chiến lược không?
b. Vai trò của hoạt động PP được DN xác định như thế nào?
c. Cấu trúc kênh hiện tại được hình thành như thế nào?
d. Kiểu tổ chức kênh hiện tại có phải là sự sắp xếp chủ ý của DN
hay không?
e. Các trung gian phân phối hiện tại đã trở thành TVK như thế
nào?
f. DN làm gì để quản lý và khuyến khích sự hoạt động của các
TVK?
2. Nhóm có đưa ra nhận xét và kết luận gì về chiến
lược PP hiện tại của DN?
II – CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI
TRONG CÁC MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC CỦA DN
Câu hỏi 2:
30
2.4 – Chiến lược KPP trong mục tiêu
của DN nép góc thị trường
Nơi nép góc lý tưởng có những đặc điểm sau:
-Chổ nép góc có quy mô và sức mua đủ để có khả năng
sinh lời
-Chổ nép góc có tiềm năng tăng trưởng
-Chổ nép góc ít được các ĐTCT lớn quan tâm
-DN có đủ kỹ năng và tài lực để phục vụ tốt nơi nép góc
-DN có thể phòng thủ chống lại đòn tấn công của các đối
thủ cạnh tranh lớn nhờ uy tín đối với khách hàng mà nó
tạo lập được.
31
III. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI
VỚI CHIẾN LƯỢC MARKETING-MIX
Chiến lược kênh phân phối được coi là quan
trọng nhất trong điều kiện sau:
- Phân phối là nhân tố
của thị trường mục tiêu.
- Giữa những người cạnh tranh có
: SP, giá cả và xúc tiến. Mức độ dễ bị tổn
thương cao do của người
cạnh tranh.
- Phân phối vì xây dựng được
hình ảnh từ các kênh phân phối. 32
3.1 CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI
TRONG MỤC TIÊU THỎA MÃN NHU CẦU
THỊ TRƯỜNG
Nếu KH mục tiêu của DN có nhu cầu và mong muốn được thỏa
mãn tốt nhất qua PP thì chiến lược kênh PP cần được quan tâm
đặc biệt trong các biến số marketing-mix
Từ chỗ chỉ quan tâm vào SP chuyển sang quan tâm nhiều hơn
đến khách hàng đã buộc các nhà quản trị chú ý nhiều hơn đến
các quyết định của DN về kênh phân phối.
Hệ thống kênh PP phải phát triển tương ứng để thỏa mãn nhu
cầu, cung cấp SPDV và thực hiện các chức năng marketing.
33
Anh/chị hãy giải thích câu nói: chiến lược kênh phân
phối phải thích ứng với mục tiêu chiến lược marketing
cụ thể của mỗi DN trong từng thời điểm
34
3.2 CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỚI
VAI TRÒ CẠNH TRANH CÙNG VỚI CÁC
BIẾN SỐ KHÁC TRONG MARKETING-MIX
Việc tìm kiếm một giải pháp hữu hiệu để tăng cường
khả năng cạnh tranh trong phân phối hơn hẳn các
ĐTCT là một thách thức khó hơn nhiều so với các
biến số khác của marketing-mix. Vì sao?
35
3.2 CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỚI
VAI TRÒ CẠNH TRANH CÙNG VỚI CÁC
BIẾN SỐ KHÁC TRONG MARKETING-MIX
36
3.3 CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI
TRONG MỨC ĐỘ QUAN TÂM SO VỚI
CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
40
3.4. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN
PHỐI VỚI VIỆC NÂNG CAO VỊ
THẾ CỦA CTY
41
IV. CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC KÊNH
PHÂN PHỐI
43
4.1 CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỀ
CÁC LOẠI TRUNG GIAN
Ví dụ Nhà máy đường ABC:
* Bán đường qua 3 tổng đại lý và trực tiếp cho
các nhà máy công nghiệp chế biến
* Bán kẹo thông thường qua cả đại lý cấp 1 và
cửa hàng bán lẻ với 2 mức giá bán sỉ khác
nhau tuỳ theo khối lượng
* Bán kẹo cao cấp chỉ thông qua một đại lý
Việc bán bán đa kênh như vậy lẽ tất nhiên phải
có mục tiêu và lý luận cụ thể vì rất dễ gây ra
mâu thuẫn giữa các kênh
45
4.2. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỚI
SỐ NGƯỜI TRUNG GIAN Ở MỖI CẤP
-Số người trung gian ở mỗi cấp trong phân phối độc quyền
-Số người trung gian ở mỗi cấp trong phân phối chọn lọc
-Số người trung gian ở mỗi cấp trong phân phối đại trà (phân
phối rộng rãi).
46
4.2. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỚI
SỐ NGƯỜI TRUNG GIAN Ở MỖI CẤP
4
4.2. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỚI
SỐ NGƯỜI TRUNG GIAN Ở MỖI CẤP
Phân phối độc quyền
Một số nhà SX muốn hạn chế số lượng trung gian của
mình thông qua phương thức phân phối độc quyền.
Nhà sản xuất giao đặc quyền phân phối sản phẩm cho
trung gian trong phạm vi thị trường nhất định.
Phân phối độc quyền thường đi kèm với bán hàng độc
quyền.
Phân phối độc quyền cho phép nhà sản xuất
kiểm soát kênh tốt hơn. Vì sao?
4
Ví dụ
4
4.2. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỚI
SỐ NGƯỜI TRUNG GIAN Ở MỖI CẤP
52
KINH NGHIỆM THỰC TẾ:
- Chính sách giá trong kênh phân phối:
- Phần trăm giảm giá mà đại lý bán lẻ/buôn được
hưởng nên làm dạng bậc thang. Ví dụ:
Ông A mua 7 triệu trả ngay, 5%
Ông B mua 10 triệu trả chậm, 5.5%
Ông C mua 10 triệu trả ngay, 7%
Ông D mua trên 20 triệu trả ngay, 10%
Không nên làm dạng cào bằng tất cả. Nên làm theo
nguyên tắc: mua nhiều được giảm giá nhiều.
Để lựa chọn hình thức phân phối SP phù hợp, DN cần
tính toán được lợi nhuận gộp, nếu lợi nhuận gộp
thấp thì chi phí xây dựng hệ thống phân phối cũng
phải tương ứng (từ 12 – 14%). 53
KINH NGHIỆM THỰC TẾ:
- Chính sách giá trong kênh phân phối:
– Chính sách hoa hồng theo đơn hàng: Là số % lợi nhuận
mà NPP sẽ được nhận tương ứng với định mức giá trị đơn
hàng mà NSX đã quy định.
VD: Đơn hàng >100 triệu: 4%.
Đơn hàng 100 – > 300 triệu: 5%.
Đơn hàng 300 – >500 triệu: 7%
– Chính sách chiết khấu thưởng:
Ví dụ : Chiết khấu trực tiếp trên đơn hàng: 2%.
Thưởng đạt >90% doanh số tồn kho theo quy định: 1%.
Thưởng đạt doanh số nhập hàng theo tháng (sell-in) từ 80-
100% : 1-3%.
Thưởng đạt doanh số nhập hàng theo quý (sell-in) từ 90-
100% : 0.5-1%.
54
KINH NGHIỆM THỰC TẾ:
- Chính sách giá trong kênh phân phối:
– Chính sách bán thẳng, chênh lệch giá:
Là việc NSX bán thẳng SP cho đại lý/NPP với mức giá
thấp hơn nhiều so với giá sàn của SP khi bán đến tay
NTD mà NSX mong muốn.
Ví dụ: Giá bán ra cho NTD mà NSX mong muốn là
20.000. Giá bán thẳng cho đại lý là 15.000. Không có
chiết khấu hoặc hỗ trợ gì khác cho hoạt động bán hàng.
Hình thức bán hàng này sẽ dễ kéo theo hệ quả là tình
trạng loạn giá SP và bán chồng chéo khu vực vì DN
không thể kiểm soát được giá mà đại lý bán ra.
- Chính sách giá trong kênh phân phối:
Một số chương trình chiết khấu cho trung gian phân phối
1. Quantity discount (chiết khấu khi mua số lượng lớn)
2. Trade channel discount (chiết khấu kênh thương mại)
3. Seasonal discount (chiết khấu theo mùa)
4. Cash discount (chiết khấu thanh toán)
5. Geographical Discount (chiết khấu theo địa lý)
6. Promotional discount (chiết khấu chiêu thị)
tránh cho không