Professional Documents
Culture Documents
2
I. ĐỊNH NGHĨA CHIẾN LƯỢC KÊNH
PHÂN PHỐI
Căn cứ vào mục tiêu cần đạt được thì: Chiến lược
kênh PP là một quá trình xem xét để lựa chọn
phương án của kênh PP tối ưu có thể giảm thiểu
được tổng chi phí của kênh trong điều kiện cụ thể
của các chiến lược marketing-mix và trong sự tác
động cụ thể của các yếu tố môi trường vĩ mô và vi
mô nhằm đảm bảo được chỉ tiêu mong muốn về
mức độ thỏa mãn nhu cầu HH và DV trên một thị
trường mục tiêu nhất định.
3
Những quyết định cơ bản để đạt được các
mục tiêu phân phối:
- Kênh phân phối nên đóng vai trò nào trong các
mục tiêu và chiến lược tổng thể của DN.
- Kênh phân phối nên đóng vai trò nào trong chiến
lược marketing-mix.
- Các kênh PP nên được thiết kế như thế nào.
- Loại thành viên nào của kênh nên được tìm kiếm
để đáp ứng các mục tiêu phân phối của DN
- Kênh PP có thể được quản lý như thế nào để họat
động có hiệu quả và hiệu quả liên tục
- Họat động của các thành viên trong kênh có thể
được đánh giá như thế nào.
4
II – CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI
TRONG CÁC MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC CỦA DN
Câu hỏi 2:
19
2.4 – Chiến lược KPP trong mục tiêu
của DN nép góc thị trường
Nơi nép góc lý tưởng có những đặc điểm sau:
-Chổ nép góc có quy mô và sức mua đủ để có khả năng
sinh lời
-Chổ nép góc có tiềm năng tăng trưởng
-Chổ nép góc ít được các ĐTCT lớn quan tâm
-DN có đủ kỹ năng và tài lực để phục vụ tốt nơi nép góc
-DN có thể phòng thủ chống lại đòn tấn công của các đối
thủ cạnh tranh lớn nhờ uy tín đối với khách hàng mà nó
tạo lập được.
20
TÌNH HUỐNG CÔNG TY CARGILL
Các em đọc kỹ tình huống, các dữ liệu khác có thể tự
giả định. Cty CARGILL chuyên về thức ăn gia súc đã
tạo lợi thế bằng cách tạo ra hệ thống KPP đi từ NSX-
đại lý-NBB-NBL-NTD. Đã xảy ra những xung đột sau:
1. NBL cho rằng mức chiết khấu mà NBB đưa cho họ
là quá thấp (4%)
2. Giá bán mà NBB giao NBL lại quá cao, rất khó bán.
3.Về mặt tài chính NBL được thiếu chỉ 20 triệu trong khi
giá trị hàng 1 tháng là 500 triệu
4. Không giữ lời hứa về việc chia thị trường: gây hiện
tượng phá giá.
5. Lúc nhạy cảm NBB không giao hàng đúng thời gian
6. NSX muốn trực tiếp quản lý các NBB mà không
thông qua đại lý.
21
III. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI
VỚI CHIẾN LƯỢC MARKETING-MIX
Chiến lược kênh phân phối được coi là quan
trọng nhất trong điều kiện sau:
- Phân phối là nhân tố liên quan nhiều nhất đến việc
thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu.
- Giữa những người cạnh tranh có lợi thế tương đương
ở 3 biến số: SP, giá cả và xúc tiến.
- Mức độ dễ bị tổn thương cao do sự sao nhãng về
phân phối của người cạnh tranh.
- Phân phối có thể làm nổi bật DN vì xây dựng được
hình ảnh từ các kênh phân phối. 22
3.1 CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI
TRONG MỤC TIÊU THỎA MÃN NHU CẦU
THỊ TRƯỜNG
Nếu KH mục tiêu của DN có nhu cầu và mong muốn được thỏa
mãn tốt nhất qua PP thì chiến lược kênh PP cần được quan tâm
đặc biệt trong các biến số marketing-mix
Từ chỗ chỉ quan tâm vào SP chuyển sang quan tâm nhiều hơn
đến khách hàng đã buộc các nhà quản trị chú ý nhiều hơn đến
các quyết định của DN về kênh phân phối.
Hệ thống kênh PP phải phát triển tương ứng để thỏa mãn nhu
cầu, cung cấp SPDV và thực hiện các chức năng marketing.
23
Anh/chị hãy giải thích câu nói: chiến lược kênh phân
phối phải thích ứng với mục tiêu chiến lược marketing
cụ thể của mỗi DN trong từng thời điểm
24
3.2 CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỚI
VAI TRÒ CẠNH TRANH CÙNG VỚI CÁC
BIẾN SỐ KHÁC TRONG MARKETING-MIX
Việc tìm kiếm một giải pháp hữu hiệu để tăng cường
khả năng cạnh tranh trong phân phối hơn hẳn các
ĐTCT là một thách thức khó hơn nhiều so với các
biến số khác của marketing-mix. Vì sao?
25
3.2 CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỚI
VAI TRÒ CẠNH TRANH CÙNG VỚI CÁC
BIẾN SỐ KHÁC TRONG MARKETING-MIX
26
3.3 CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI
TRONG MỨC ĐỘ QUAN TÂM SO VỚI
CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
29
3.4. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN
PHỐI VỚI VIỆC NÂNG CAO VỊ
THẾ CỦA CTY
30
IV. CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC KÊNH
PHÂN PHỐI
32
4.1 CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỀ
CÁC LOẠI TRUNG GIAN
Ví dụ Nhà máy đường ABC:
* Bán đường qua 3 tổng đại lý và trực tiếp cho
các nhà máy công nghiệp chế biến
* Bán kẹo thông thường qua cả đại lý cấp 1 và
cửa hàng bán lẻ với 2 mức giá bán sỉ khác
nhau tuỳ theo khối lượng
* Bán kẹo cao cấp chỉ thông qua một đại lý
Việc bán bán đa kênh như vậy lẽ tất nhiên phải
có mục tiêu và lý luận cụ thể vì rất dễ gây ra
mâu thuẫn giữa các kênh
34
4.2. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỚI
SỐ NGƯỜI TRUNG GIAN Ở MỖI CẤP
-Số người trung gian ở mỗi cấp trong phân phối độc quyền
-Số người trung gian ở mỗi cấp trong phân phối chọn lọc
-Số người trung gian ở mỗi cấp trong phân phối đại trà (phân
phối rộng rãi).
35
4.2. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỚI
SỐ NGƯỜI TRUNG GIAN Ở MỖI CẤP
3
4.2. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỚI
SỐ NGƯỜI TRUNG GIAN Ở MỖI CẤP
Phân phối độc quyền
Một số nhà SX muốn hạn chế số lượng trung gian của
mình thông qua phương thức phân phối độc quyền.
Nhà sản xuất giao đặc quyền phân phối sản phẩm cho
trung gian trong phạm vi thị trường nhất định.
Phân phối độc quyền thường đi kèm với bán hàng độc
quyền.
Phân phối độc quyền cho phép nhà sản xuất
kiểm soát kênh tốt hơn. Vì sao?
3
Ví dụ
3
4.2. CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI VỚI
SỐ NGƯỜI TRUNG GIAN Ở MỖI CẤP
41
KINH NGHIỆM THỰC TẾ:
- Chính sách giá trong kênh phân phối:
- Phần trăm giảm giá mà đại lý bán lẻ/buôn được
hưởng nên làm dạng bậc thang. Ví dụ:
Ông A mua 7 triệu trả ngay, 5%
Ông B mua 10 triệu trả chậm, 5.5%
Ông C mua 10 triệu trả ngay, 7%
Ông D mua trên 20 triệu trả ngay, 10%
Không nên làm dạng cào bằng tất cả. Nên làm theo
nguyên tắc: mua nhiều được giảm giá nhiều.
Để lựa chọn hình thức phân phối SP phù hợp, DN cần
tính toán được lợi nhuận gộp, nếu lợi nhuận gộp
thấp thì chi phí xây dựng hệ thống phân phối cũng
phải tương ứng (từ 12 – 14%). 42
KINH NGHIỆM THỰC TẾ:
- Chính sách giá trong kênh phân phối:
– Chính sách hoa hồng theo đơn hàng: Là số % lợi nhuận
mà NPP sẽ được nhận tương ứng với định mức giá trị đơn
hàng mà NSX đã quy định.
VD: Đơn hàng >100 triệu: 4%.
Đơn hàng 100 – > 300 triệu: 5%.
Đơn hàng 300 – >500 triệu: 7%
– Chính sách chiết khấu thưởng:
Ví dụ : Chiết khấu trực tiếp trên đơn hàng: 2%.
Thưởng đạt >90% doanh số tồn kho theo quy định: 1%.
Thưởng đạt doanh số nhập hàng theo tháng (sell-in) từ 80-
100% : 1-3%.
Thưởng đạt doanh số nhập hàng theo quý (sell-in) từ 90-
100% : 0.5-1%.
43
KINH NGHIỆM THỰC TẾ:
- Chính sách giá trong kênh phân phối:
– Chính sách bán thẳng, chênh lệch giá:
Là việc NSX bán thẳng SP cho đại lý/NPP với mức giá
thấp hơn nhiều so với giá sàn của SP khi bán đến tay
NTD mà NSX mong muốn.
Ví dụ: Giá bán ra cho NTD mà NSX mong muốn là
20.000. Giá bán thẳng cho đại lý là 15.000. Không có
chiết khấu hoặc hỗ trợ gì khác cho hoạt động bán hàng.
Hình thức bán hàng này sẽ dễ kéo theo hệ quả là tình
trạng loạn giá SP và bán chồng chéo khu vực vì DN
không thể kiểm soát được giá mà đại lý bán ra.
- Chính sách giá trong kênh phân phối:
Một số chương trình chiết khấu cho trung gian phân phối
1. Quantity discount (chiết khấu khi mua số lượng lớn)
2. Trade channel discount (chiết khấu kênh thương mại)
3. Seasonal discount (chiết khấu theo mùa)
4. Cash discount (chiết khấu thanh toán)
5. Geographical Discount (chiết khấu theo địa lý)
6. Promotional discount (chiết khấu chiêu thị)
45
- Quyền hạn theo lãnh thổ
Nếu có NPP/đại lý phân phối độc quyền tại các tỉnh thành.
Nguyên tắc: tỉnh nào bán tỉnh nấy, không bán sang tỉnh
khác, không phá thị trường của nhau. Công cụ khống chế
được không phải văn bản pháp luật mà là: tỉ lệ chiết khấu,
số lượng mua, công nợ và thanh toán.
Chiết khấu ở tỉnh phải đủ cao vì NPP tỉnh còn bán xuống các
NBL khác trong tỉnh, nên nếu NSX cho họ 15%, cần tính
xem họ cho NBL bao nhiêu và thu về bao nhiêu, có đáng
để họ làm không?
Chiết khấu ở tỉnh lại phải đừng quá cao. VD: Ở Hà Nội, NSX
tự PP với chiết khấu a%, ở tỉnh DN cho chiết khấu b%.
Nếu b>a+chi phí vận chuyển, NPP tỉnh sẵn sàng bán
ngược lại cho NBL ở Hà Nội. Lúc này, DN mất thị trường
phân phối ở Hà Nội ngay.
46
Các chính sách phân phối
– cốt lõi của chiến lược phân phối
Chính sách PP thường được cấu thành bởi các yếu tố: chiết
khấu trên hóa đơn, thưởng doanh số/KPI (Key Performance
Indicators), thưởng đơn hàng đúng tiến độ, lương nhân
viên bán hàng, chính sách công nợ, chính sách thưởng trả
đúng hạn, chính sách cho đại lý bên dưới nhà PP.... Mỗi DN
tùy từng ngành hàng, từng chiến lược sẽ có những chiết khấu
khác nhau, có DN chiết khấu trên hóa đơn 1,5% nhưng cũng có
DN chiết khấu đến 9%, thậm chí đến 12%… cộng thêm những
chỉ tiêu khác làm cho chính sách PP con số tăng lên đến 15%.
DN xây dựng chính sách PP gồm nhiều chính sách nhỏ dành
cho từng kênh khác nhau (kênh trực tiếp, kênh gián tiếp, kênh
đại lý, kênh bán lẻ…). Vấn đề là làm thế nào để tránh xung đột
trên từng kênh khi có áp dụng các chính sách khác nhau đó.
Mô tả kênh phân phối của một NSX.
Phân tích các thành viên tham gia trong hệ thống
kênh này đã thực hiện các chức năng nào? Nhà sản
xuất đa ̃ quản lý việc thực hiện các chức năng đó bằng
cách nào?
Các chiến lược, chính sách PP được lập ra để làm kim
chỉ nam hướng dẫn cho sự điều hành hệ thống PP
hằng ngày, hằng giờ nhằm mục tiêu làm thông suốt
và lưu thông các luồng vận chuyển về HH, thông tin,
tiền bạc, danh nghĩa và xúc tiến bán hàng. Chỉ cần 1
trong các luồng lưu thông bị chậm trễ, bế tắc hoặc rối
loạn cũng đủ gây ra những thiệt hại đáng kể cho
công cuộc KD. Lúc đó ta phải xác định ngay nguyên
nhân do chính sách hay do người điều hành tạo ra để
có thể điều chỉnh kịp thời.
Các chiến lược, chính sách không bao giờ bất di bất
dịch mà phải luôn kịp đổi mới để thích ứng với tình
hình phát triển của DN. 49
KẾT THÚC CHƯƠNG 4