Professional Documents
Culture Documents
Dương – ĐHBK HN
Chương 2.
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
F D 2 D 2 2
D d (7)
2 2
Trong đó: D - Đường kính viên bi (mm);
2
d - Đường kính vết lõm (mm).
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Độ cứng Rocoen (HRB, HRC, HRA: Tuỳ mũi thử và tải trọng)
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Cách đo:
Vật dùng để đo:
Dùng viên bi = thép đã nhiệt luyện = 1,587 mm (1/16’’) (HRB):
Dùng cho các vật liệu có độ cứng thấp.
Dùng mũi côn bằng kim cương có góc ở đỉnh 120o : Để đo
các vật liệu có độ cứng cao ( > 450 HB) (VD: Thép đã tôi)
Tải trọng: Tác dụng 2 lần:
Sơ bộ: Po = 10 Kg.
Đồng hồ
Chính: đo lực
Viên bi thép: P = 100 Kg.
Mũi côn kim cương:
P = 150 Kg (HRC).
P = 60 Kg (HRA).
Đo độ cứng Rocoen
Số độ cứng được biểu thị bằng đơn vị quy ước
3
(hiển thị trên đồng hồ đo).
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Đé cøng Ký hiÖu thang Mòi thö Tải träng Ký hiÖu ®é Giíi h¹n cho
Brinen HB R«coen chÝnh P, kG cøng R«coen phÐp cña thang
R«coen
60 – 230 B (®á) Viªn bi thÐp 100 HRB 25 –100
230 – 700 C (®en) Mòi kim c¬ng 150 HRC 20 – 67
Lín h¬n 700 A (®en) Mòi kim c¬ng 60 HRA Lín h¬n 70
HV 1,8544 P (8)
d2
P – Tải trọng (= 5 – 120 Kg);
d - Đường chéo của vết lõm (mm). Sơ đồ đo độ cứng Vicke
4
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
c) Độ dẻo
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Được đặc trưng bằng khả năng biến dạng vĩnh cửu nhưng
không bị phá hủy khi bị tác dụng của ngoại lực.
Độ dẻo được đánh giá bằng:
l lo
Độ dãn dài tương đối: 1 .100 0 (9)
lo 0
Trong đó: lo - Chiều dài ban đầu; l1 - Độ dài của mẫu khi bị kéo đứt.
Fo F1
Độ thắt tỷ đối: .100 0 (10)
Fo 0
Trong đó: Fo - Tiết diện ban đầu; F1 - Tiết diện khi đứt.
d) Độ dai va đập
Là khả năng chịu lực va đập mà không bị phá hủy
Ký hiệu: ak (J/mm2 hoặc kJ/m2)
5
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
2) Lý tính: Là các tính chất lý học của vật liệu. Bao gồm:
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
a) b) c) 7
Hình 2.4. Ô tinh thể cơ bản
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Đơn tinh thể: Là một khối tinh thể đồng chất về cấu tạo và
phương mạng, thường có k/t rất nhỏ hay còn được gọi là hạt KL.
Trong thực tế các chi tiết máy dù nhỏ nhất cũng đều do nhiều
hạt hợp thành. Cấu tạo như vậy gọi là đa tinh thể.
8
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
b) Sự biến hóa thù hình
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Là sự thay đổi về cấu tạo mạng hay thông số mạng (k/t của ô
cơ bản) khi nhiệt độ hoặc áp suất thay đổi.
Ko có từ tính
Kích thước mạng: 2,8 A 1392o Fe
911oC< to<1392oC: Fe
911o
Fe (Fe) có mạng
o 768o
Kích thước mạng: 3,6 A
Có từ tính
to>1392oC: Fe
t (thời gian)
Fe (Fe) có mạng
o
Kích thước mạng: 2,9 A Sơ đồ biến đổi mạng
9
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
2) Khái niệm cơ bản về hợp kim
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Trong HK các nguyên có thể kết hợp với nhau để hình thành
các tổ chức chính:
Dung dịch đặc: Là một khối đồng nhất, nguyên tố này hòa tan
vào nguyên tố khác ở trạng thái đặc.
Dung dịch đặc xen kẽ: Nguyên tử của nguyên tố hòa tan xen
vào mạng của nguyên tố dung môi Hòa tan có hạn.
VD: Nguyên tử C nằm xen kẽ nguyên tử Fe: Fe+C, Fe+C.
Dung dịch đặc thay thế: Nguyên tử của nguyên tố hòa tan
thay thế nguyên tử của nguyên tố dung môi Có thể thay thế
hết các vị trí (hòa tan vô hạn).
VD: Nguyên tử C thay thế nguyên tử Fe. Mạng là mạng của
Fe, 1 nguyên tử C thay thế 1 nguyên tử Fe.
Hợp chất hóa học: Các nguyên tử kết hợp với nhau theo tỷ lệ
thành phần hóa học nhất định. VD: Fe3C (gang).
Hỗn hợp cơ học: Các nguyên tố ko hòa tan vào nhau cũng ko liên
kết để tạo thành hợp chất hóa học mà chỉ liên kết cơ học thuần túy.11
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
2.1.3. Quá trình kết tinh của KL và HK, giản đồ trạng thái
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
t [oC]
Pha lỏng
tokt
Pha rắn
Đường nguội
12
Quá trình kết tinh của kim loại
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
13
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
toC toC
630
630
k l L
h k’
a b
325 325 a’ h’
c c’
e Pb+L d’ Sb+L
246
[Pb+Sb]
d f g i j Pb+[Pb+Sb] Sb+[Pb+Sb]
95%Pb 75%Pb
87%Pb
100%Pb 95%Pb 87%Pb 75%Pb 100%Sb
%Pb %Sb
5%Sb 13%Sb 25%Sb
Đường nguội và giản đồ trạng thái của HK Pb-Sb
Nung nóng chảy hợp kim (95%Pb+5%Sb): Khi nguội đến điểm
c, Pb kết tinh trước; đến điểm d, Pb và Sb cùng kết tinh.
Nung nóng chảy hợp kim (75%Pb+25%Sb): Khi nguội đến
điểm h, Sb kết tinh trước; đến điểm i, Pb và Sb cùng kết tinh.
Ta thận thấy HK cùng tinh là có to n/c thấp nhất Khi đúc ta 15
17
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
2.2.2. Giản đồ hợp kim Fe-C
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
toC
1600
A B
1539 Đường lỏng
L
G Am XêI+Lê
911 Ô+XêII+Lê
A3 Ô+XêII
Lê
F F+Ô A1
727
P S K
P+XêII P+XêII+L XêI+Lê
F+P
P
ê
F+XêIII
Q
0,006 0,02 0,8 2,14 4,43 6,67 %C
Giản đồ trạng thái Fe-C 19
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Tính chất: Hàm lượng tạp chất S, P rất nhỏ, tính năng lý hóa
tốt, hàm lượng C chính xác, chỉ tiêu cơ tính rõ ràng.
Công dụng: Dùng trong chi tiết máy chịu tải cao.
Ký hiệu: C45 (45 = hàm lượng C = 0,45%)
Liên Xô 08 10 15 20 … 85
Việt Nam C08 C10 C15 C20 … C85
c) Thép các bon dụng cụ
Tính chất: Hàm lượng C cao (0,71,3%), tạp chất S và P thấp
(<0,025%). Có độ cứng cao nhưng chịu nhiệt thấp.
Công dụng: Dùng làm đục, giũa hay các loại khuôn,
các chi tiết cần độ cứng.
LX Y7 Y8 Y8A Y9 … Y13
Ký hiệu:
VN CD70 CD80 CD80A CD90 … CD130
CD80A (80 = hàm lượng C = 0,8%). Chữ A thép tốt hơn CD80.
23
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
2.4. Gang
2.4.1. Định nghĩa
Gang là HK của Fe-C với hàm lượng C lớn hơn 2,14% và nhỏ hơn
6,67% ngoài ra còn có các tạp chất như: Si, Mn, S, P ...
Đặc tính chung của gang: Cứng và dòn, to n/c thấp, dễ đúc.
Ảnh hưởng của các nguyên tố:
Si thúc đẩy graphít hóa: Phân hủy Fe3C thành Fe và C. Ngược
lại Mn cản trở sự graphít nhằm tạo ra Fe3C của gang trắng.
Trong gang: Si = 1,53,0%; Mn = 0,5 1,0%.
S và P làm hại đến cơ tính của gang. Nhưng P làm tăng tính chảy
loãng, tính chống mài mòn Hàm lượng có thể đến 0,1 0,2%.
C càng nhiều Tăng graphít hóa, to chảy giảm tăng tính
đúc; Nhưng giảm độ bền, tăng dòn. Vì vậy trong gang xám chẳng
hạn, C giới hạn từ 2,8 3,5%.
24
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
2.4.2. Phân loại
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
d) Gang dẻo: Được chế tạo từ gang trắng bằng phương pháp ủ
ở to = 850 950oC.
Tính chất: Độ bền cao, độ dẻo lớn nhờ graphit phân hủy từ
Fe3C trong gang trắng. Gang dẻo dùng làm tay gạt máy công
cụ, các bộ phận của ôtô, xe máy, …
Ký hiệu: - Gang dẻo nền ferit: GZ 33-8 (KЧ 33-8), GZ 37-12,…
- Gang dẻo nền peclit: GZ 45-6, GZ60-3,…
27
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
2.5. Thép hợp kim
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
gọt và các chi tiết máy có yêu cầu cao; có các nguyên tố HK: Cr,
W, Co (côban), V (Vanadi), Mo.
Có độ cứng cao, bền, chịu mài mòn và chịu nhiệt đến 650oC.
Thép gió: W=8,5 19%; C=0,7 1,4%; Cr=3,8 4,4%; V=1 2,6%
LX P9 P18 P95 P182 (P = dao cắt)
Ký hiệu:
VN 90W9V2 75W18V 140W9V5 90W18V2
d) Thép HK đặc biệt
Thép không gỉ: Là loại thép có khả năng chống lại môi trường
ăn mòn (hóa học và điện hóa); Có ng/tố: Cr và Ni (Cr 12%).
Ký hiệu: 12Cr13; 20Cr13; 30Cr13; 12Cr18Ni9; 12Cr18Ni9Ti…
Thép bền nóng: Làm việc ở to cao mà độ bền ko giảm, ko bị
ôxy hóa bề mặt.
Thép peclit: 12CrMo, 04Cr9Si2, … chịu to = 300500 oC.
Thép ostennit 10Cr18Ni12N6, 04Cr14Ni14W2Mo, …
chịu to = 500700 oC.
Thép từ tính: Là loại thép có từ tính cao.
30
Dùng thép C dụng cụ được HK hóa một lượng 23% Cr.
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
2.6. Hợp kim cứng
Bài giảng: Cơ khí đại cương – Giảng viên: PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Được chế tạo từ vật liệu cốt (thường dưới dạng sợi) như sợi
thủy tinh, sợi graphit, sợi thép, … và vật liệu cơ bản (nền)
thường là các chất dẻo hoặc KL có độ dẻo cao (như Al, Cu)
Ưu điểm: Bền, nhẹ, chịu nhiệt tốt, chống mài mòn và chống
ăn mòn cao.
Dùng nhiều trong: Hàng không, XD, chế tạo máy.
2.8.2. Cao su
Có tính dẻo cao ( = 700800%), giảm chấn tốt, cách điện,
cách âm cao.
Làm săm, lốp, ống dẫn, phần tử đàn hồi của khớp trục, đai
truyền, vòng đệm, SP cách điện.
2.8.3. Gỗ
Đặc điểm: Độ bền cao, khối lượng riêng nhỏ (0,35 0,75
g/cm3), giả rẻ.
Công dụng: Làm toa xe, thùng ôtô, các bộ phận của máy
móc nông nghiệp, ...
Nhược điểm: Dễ bị mục, mọt, ẩm, cháy, ... 37