Professional Documents
Culture Documents
Đề cương Hóa học 10 - HKII
Đề cương Hóa học 10 - HKII
ÔN TẬP HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2022-2023
H f
0
298 (sp) < f H0298 (cd) ⎯⎯
→ r H 0298 < 0
* Phản ứng thu nhiệt
CaCO3(s) ⎯⎯
→ CaO(s) + CO2(g)
t0
r H 0298 = +178,49 kJ
H f
0
298 (sp) > f H0298 (cd) ⎯⎯
→ r H 0298 > 0
* Thường các phản ứng có r H 298 < 0 thì xảy ra thuận lợi.
0
I.2. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 6: TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA
HỌC
1. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
a) Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
- Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành, ∆fH) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1
mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
- Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn, f H 298 ) là enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn. Ví dụ:
0
C(graphite) + O2(g) ⎯⎯
→ CO2(g)
t0
f H0298 (CO2, g) = –393,50 kJ/mol
S(s) + O2(g) ⎯⎯
→ SO2(g)
t0
f H0298 (SO2, g) = –296,80 kJ/mol
- Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bằng 0. Ví dụ:
f H0298 (O2, g) = 0; f H0298 (S, s) = 0;…
b) Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
Cho phương trình hóa học tổng quát:
aA + bB ⎯⎯ → mM + nN
Có thể tính biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ( r H 298 ) khi biết các giá trị f H 298 của
o 0
tất cả các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau:
r H o298 = m. f Ho298 (M) + n. f Ho298 (N) – a. f Ho298 (A) – b. f Ho298 (B)
Tổng quát: r Ho298 = H f
o
298 (sp) − H
f
o
298 (cd)
2. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết
Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn:
aA(g) + bB(g) ⎯⎯
→ mM(g) + nN(g)
Tính r H 298 của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức:
o
Việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng không có chất khí tham gia.
c. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
- Khi tăng nhiệt độ, các hạt (phân tử, nguyên tử hoặc ion) sẽ chuyển động nhanh hơn, động năng cao hơn.
Khi đó, số va chạm hiệu quả giữa các hạt tăng lên, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
- Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức:
t 2 − t1
vt 2
= 10
vt1
Trong đó: vt 2 , vt1 là tốc độ phản ứng ở 2 nhiệt độ t1 và t2; γ là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.
d. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng
Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, số va chạm giữa các chất đầu tăng lên, số va chạm hiệu quả cũng tăng
theo, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
e. Ảnh hưởng của chất xúc đến tốc độ phản ứng
Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về lượng và chất khi kết thúc
phản ứng.
III. HALOGEN
III.1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ HÓA HỌC CÁC ĐƠN CHẤT NHÓM VIIA
1. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử và đặc điểm cấu tạo phân tử
Một số đặc điểm của các nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen)
Số hiệu nguyên Cấu hình electron Nguyên
Nguyên tố Độ âm điện
tử nguyên tử tử khối
Fluorine (F) 9 [He]2s22p5 3,98 19
2 5
Chlorine (Cl) 17 [Ne]3s 3p 3,16 35,5
10 2 5
Bromine (Br) 35 [Ar]3d 4s 4p 2,96 80
Iodine (I) 53 [Kr]4d105s25p5 2,66 127
14 10 2 5
Astatine (At) 85 [Xe]4f 5d 6s 6p 2,20 210
Tennessine (Ts) 117 14 10 2
[Rn]5f 6d 7s 7p 5
– 294
- Mỗi nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA đều có 7 electron lớp ngoài cùng dạng ns np . Vì vậy, chúng là các
2 5
phi kim.
- Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chưa đạt cấu hình bền vững như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai
nguyên tử halogen góp chung một cặp electron để hình thành phân tử.
: X . + . X : ⎯⎯
→ : X : X : ⎯⎯
→ CTCT: X − X; CTPT: X 2
2. Tính chất vật lí
Một số tính chất vật lí của đơn chất halogen
Độ tan trong nước
Đơn chất Trạng thái Màu sắc tnc (℃) ts (℃)
(mol/L) (ở ℃)
F2 Khí Vàng nhạt –219,6 –188,1 –
Cl2 Khí Vàng lục –101,0 –34,1 0,091
Br2 Lỏng Nâu đỏ –7,3 59,2 0,21
I2 Rắn Tím đen 113,6 185,5 0,0013
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của đơn chất halogen bị ảnh hưởng bởi tương tác van der Walls giữa
các phân tử. từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, làm tăng tương tác van
der Walls, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng.
3. Tính chất hóa học
- Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5, nên nguyên tử có xu hướng nhận thêm 1 electron
hoặc dùng chung electron với nguyên tử khác để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm tương ứng.
Sơ đồ tổng quát: X + 1e ⎯⎯ → X–
- Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
a. Tác dụng với kim loại
Các halogen phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại, tạo muối halide thể hiện ở các mức độ khác nhau:
- Fluorine tác dụng được với tất cả kim loại. Ví dụ:
2Ag + F2 ⎯⎯ → 2AgF
- Chlorine tác dụng hầu hết kim loại (từ Au và Pt). Ví dụ:
2Fe + Cl2 ⎯⎯ → 2FeCl3
- Bromine phản ứng với nhiều kim loại, nhưng khả năng phản ứng yếu hơn so với fluorine và chlorine. Ví
dụ:
2Na + Br2 ⎯⎯ → 2NaBr
- Iodine phản ứng với kim loại yếu hơn so với bromine, chlorine và fluorine. Ví dụ trong phản ứng với
aluminium, bromine phản ứng mạnh ở điều kiện thường, iodine cần nước làm chất xúc tác để phản ứng xảy
ra:
2Al + 3I2 ⎯⎯⎯ H2O
→ 2AlI3
b. Tác dụng với hydrogen
Các halogen phản ứng với hydrogen, tạo thành hydrogen halide.
Điều kiện và mức độ Đặc điểm Năng lượng liên kết
Phản ứng tạo H–X
phản ứng phản ứng H–X (kJ/mol)
Phản ứng ngay ở nhiệt độ
H2 + F2 ⎯⎯ → 2HF Nổ mạnh 565
phòng và trong bóng tối
H2 + Cl2 ⎯⎯ → 2HCl Ánh sáng hoặc t0 Gây nổ 431
H2 + Br2 ⎯⎯
→ 2HBr ≈ 200 ℃, xúc tác Pt Không gây nổ 364
⎯⎯
→ 2HI
H2 + I2 ⎯
⎯ ≈ 300 ℃, xúc tác Pt Thuận nghịch 297
- Mức độ phản ứng của các halogen với hydrogen giảm dần khi đi từ fluorine đến iodine, phù hợp với tính
oxi hóa của các halogen giảm dần từ F2 đến I2.
- Các phản ứng đều tạo phân tử HX. Giá trị năng lượng liên kết H–X giảm dần làm cho độ bền nhiệt của
các phân tử giảm dần từ HF đến HI. Trong đó, phân tử HI có độ bền nhiệt thấp, dễ bị phân hủy một phần để
tái tạo lại iodine và hydrogen.
c. Tác dụng với nước
- Fluorine phản ứng mạnh với nước, bốc cháy trong hơi nước nóng:
2F2 + 2H2O ⎯⎯ → 4HF + O2
- Chlorine và bromine tác dụng chậm với nước, tạo thành hydrohalic acid và hypohalous acid, khả năng
phản ứng với nước của bromine khó khăn hơn. Iodine phản ứng rất chậm với nước tạo iodic acid:
Cl2 + H 2O ⎯⎯⎯ →
⎯ HCl + HClO
(hydrochloric acid) hypochlorous acid
Hypochlorous acid có tính oxi hóa mạnh nên chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được
ứng dụng trong khử trùng nước sinh hoạt.
⎯⎯
Br2 + H 2O ⎯ →
⎯ HBr + HBrO
(hydrobromic acid) hypobromous acid
⎯⎯
→
I 2 + H 2O ⎯
⎯ HI + HIO3
(hydroiodic acid) iodic acid
Potassium chlorate là chất oxi hóa mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm,…
3. Tác dụng với dung dịch muối halide
Ống nghiệm 1 2
Bước 1: Lấy vào mỗi ống
2 mL dung dịch NaBr 2 mL dung dịch NaI
nghiệm khoảng
Bước 2: Cho vào mỗi ống 1 mL nước bromine, vài giọt
1 mL nước chlorine
nghiệm khoảng hồ tinh bột
Bước 3: Lắc đều, để ổn định
Hiện tượng Dung dịch có màu vàng Dung dịch có màu đen tím
(1) Cl2 + 2NaBr ⎯⎯ → 2NaCl + Br2
Chlorine oxi hóa ion bromide thành bromine, dung dịch bromine có màu vàng.
(2) Br2 + 2NaI ⎯⎯ → 2NaBr + I2
Bromine oxi hóa ion iodide thành iodine, I2 tan tốt trong dung dịch NaI, dung dịch sẫm màu. Iodine kết hợp
với hồ tinh bột sẽ tạo thành dung dịch màu đen tím.
4. Điều chế Cl2
a. Phòng thí nghiệm
- Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh: MnO2, KMnO4, K2Cr2O7,…
MnO2 + 4HCl ⎯⎯ → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl ⎯⎯ → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
b. Trong công nghiệp
2NaCl + 2H2O ⎯⎯⎯ dpdd
mn
→ 2NaOH + Cl2 + H2
Tính ∆r H 0298 của phản ứng trên theo năng lượng liên kết.
Cho biết năng lượng liên kết trung bình của một số liên kết hóa học:
Liên kết C-H CC O=O C=O O-H
-1
Eb (kJ.mol ) 418 835 494 732 459
Câu 30. (1,0 điểm) Xét phản ứng: A ⎯⎯ → B. Tại thời điểm t = 0, nồng độ chất A là 0,150 M, sau 1 phút,
nồng độ chất A là 0,140 M và sau 2 phút, nồng độ chất B là 0,016 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng
trong phút thứ nhất và trong phút thứ 2.