You are on page 1of 18

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN: LỚP 10
THỜI GIAN: 90 PHÚT
S
KỸ NĂNG NỘI DUNG KIẾN THỨC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
TT
CỘNG
- Ngữ liệu: Văn bản truyện/thơ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- ….. (TNKQ) (TNKQ) (Viết) (Viết)
ĐỌC - 2 câu đọc - 2 câu đọc 2 câu
- 2 câu TV - 2 câu TV
1
- Số câu 4 câu 4 câu 2 câu 10 câu
- Số điểm 2,0 điểm 2,0 điểm 2,0 điểm 6,0 điểm
- Tỉ lệ % 20% 15% 5%

- Ngữ liệu: Văn bản truyện/ thơ .


Viết bài văn nghị luận phân tích,
VIẾT
đánh giá một tác phẩm truyện/
2 thơ
- Số câu 1* 1* 1* 1* 1 câu
- Số điểm 4,0 điểm
- Tỉ lệ 20 % 15 % 15 10%
Tổng số câu 11 CÂU
Tổng số điểm 10,0 điểm
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10 % 100%
1* : 1 CÂU CÓ 4 MỨC ĐỘ

TỔ CHUYÊN MÔN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
I. Mục tiêu đề kiểm tra
1. Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình môn Ngữ văn của học sinh
lớp 11, học kì 1 của năm học.
2. Do yêu cầu về thời gian, đề khảo sát chỉ bao quát nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình HKI-
Ngữ văn 11- Theo cv 3280 .
3. Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để đọc hiểu văn bản và viết bài văn nghị luận.
II.Hình thức kiểm tra: Tự luận
III.Thiết lập ma trận: Môn ngữ văn 11 –học kì I.
Mức độ nhận thức %
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng
T Kĩ
Thời Thời Thời Thời Thời điểm
T năng Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Số
gian gian gian gian gian
(%) ( %) (%) (%) câu hỏi
(phút) (phút) (phút) (phút) (phút)
1 Đọc 3.0
20 10 10 5 5 5 0 0 04 20
hiểu
2 Làm 7.0
20 15 20 15 15 25 10 15 02 70
văn
Tổng
40 25 30 20 20 30 10 15 06 90 10
Tỉ lệ % 40 30 20 10 100
Tỉ lệ chung 70 30 100

Lưu ý:
- Tất cả các câu hỏi trong đề kiểm tra là câu hỏi tự luận.
- Cách tính điểm của mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án và hướng dẫn chấm.
BẢNG ĐẶC TẢ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 11
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị cần kiểm tra, đánh giá Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ kĩ kiến thức/kĩ năng dụng
biết hiểu dụng
năng cao
1 ĐỌC Nhận biết: 2 1 1 4
HIỂU - Xác định thông tin được nêu trong
3.0 điểm văn bản/đoạn trích.
- Nhận diện được phương thức biểu
đạt, thao tác lập luận, phong cách
ngôn ngữ, biện pháp tu từ, thành ngữ,
điển cố... trong văn bản/đoạn trích.

Thông hiểu:
- Hiểu được nghĩa của từ/câu trong
Nghị luận (ngữ liệu ngữ cảnh; nội dung của văn bản/đoạn
ngoài sách giáo khoa) trích.
- Hiểu được cách triển khai lập luận,
ngôn ngữ biểu đạt; giá trị của thành
ngữ, điển cố, các biện pháp tu từ...
trong văn bản/đoạn trích.
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản
của nghị luận thể hiện trong văn
bản/đoạn trích.
Vận dụng:
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật
của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan
điểm của bản thân về vấn đề đặt ra
Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị cần kiểm tra, đánh giá Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ kĩ kiến thức/kĩ năng dụng
biết hiểu dụng
năng cao
trong văn bản/đoạn trích.
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản
thân.
Nhận biết
- Xác định được đề tài, cốt truyện, các
chi tiết, sự việc tiêu biểu... trong văn
bản/đoạn trích. (Câu 2)
- Nhận diện được phương thức biểu
đạt, các biện pháp nghệ thuật, ngôi kể,
hệ thống nhân vật... trong văn
bản/đoạn trích. (Câu 1)
Thông hiểu
- Hiểu được nghĩa của từ/câu trong
Truyện hiện đại Việt ngữ cảnh; những đặc sắc về nội dung
Nam (ngữ liệu ngoài và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích:
sách giáo khoa) chủ đề, tư tưởng, ý nghĩa của các chi
tiết, sự việc tiêu biểu; ý nghĩa của hình
tượng nhân vật, nghệ thuật trần thuật,
bút pháp.... (Câu 3)
- Hiểu một số đặc điểm của truyện
ngắn Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến
Cách mạng tháng Tám 1945 được thể
hiện trong văn bản, đoạn trích.
Vận dụng
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật
của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan
điểm của bản thân về vấn đề đặt ra
Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị cần kiểm tra, đánh giá Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ kĩ kiến thức/kĩ năng dụng
biết hiểu dụng
năng cao
trong văn bản/đoạn trích. (Câu 4)
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản
thân.
- Phân biệt được truyện trung đại và
truyện hiện đại về đề tài, kết cấu, nghệ
thuật thể hiện.
Văn bản báo chí Nhận biết:
(Ngữ liệu ngoài sách - Xác định được thông tin trong văn
giáo khoa) bản/đoạn trích.
- Nhận diện được thể loại chủ yếu của
văn bản báo chí: bản tin, phóng sự,
phỏng vấn, quảng cáo...
Thông hiểu:
- Hiểu được nội dung, thông điệp của
văn bản báo chí.
- Hiểu đặc điểm của phong cách ngôn
ngữ báo chí được thể hiện trong văn
bản/đoạn trích.
Vận dụng:
- Phân biệt phong cách ngôn ngữ báo
chí với các phong cách ngôn ngữ khác
đã học.
- Bày tỏ quan điểm của bản thân về
thông tin, vấn đề được đề cập trong
văn bản/đoạn trích.
2. 2.1.VIẾT Nghị luận về một tư Nhận biết:
1
ĐOẠN tưởng đạo lí - Xác định được tư tưởng, đạo lí cần
Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị cần kiểm tra, đánh giá Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ kĩ kiến thức/kĩ năng dụng
biết hiểu dụng
năng cao
LÀM VĂN bàn luận.
VĂN NGHỊ - Xác định được cách thức trình bày
LUẬN đoạn văn.
XÃ HỘI Thông hiểu:
(khoảng - Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư
150 chữ) tưởng, đạo lí.
2.0 đ Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết
câu, các phép liên kết, các phương
thức biểu đạt, các thao tác lập luận
phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ
quan điểm của bản thân về tư tưởng,
đạo lí.
Vận dụng cao:
- Huy động được kiến thức và trải
nghiệm của bản thân để bàn luận về tư
tưởng đạo lí.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận
làm cho lời văn có giọng điệu, hình
ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.
Nghị luận về một hiện Nhận biết:
tượng đời sống (Câu - Xác định được hiện tượng đời sống
1 – Phần Làm văn) cần bàn luận.
- Xác định cách thức trình bày đoạn
văn.
Thông hiểu:
- Hiểu được thực trạng/nguyên
Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị cần kiểm tra, đánh giá Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ kĩ kiến thức/kĩ năng dụng
biết hiểu dụng
năng cao
nhân/các mặt lợi – hại, đúng – sai của
hiện tượng đời sống.
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết
câu, các phép liên kết, các phương
thức biểu đạt, các thao tác lập luận
phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ
quan điểm của bản thân về hiện tượng
đời sống.
Vận dụng cao:
- Huy động được kiến thức và trải
nghiệm của bản thân để bàn luận về
hiện tượng đời sống.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận
làm cho lời văn có giọng điệu, hình
ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.
NLVH Nghị luận về một tác Nhận biết: 1*
5.0 đ phẩm, một đoạn trích - Xác định được kiểu bài nghị luận,
văn xuôi: vấn đề nghị luận.
- Hai đứa trẻ - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn
(Thạch Lam) trích.
- Chữ người tử tù
- Nêu được cốt truyện, đề tài, chủ đề,
(Nguyễn Tuân) nhân vật, các chi tiết, sự việc nổi bật
- Chí Phèo (Nam của tác phẩm/đoạn trích.
Cao) Thông hiểu:
(Câu 2 – Phần Làm - Diễn giải về giá trị nội dung, giá trị
Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị cần kiểm tra, đánh giá Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ kĩ kiến thức/kĩ năng dụng
biết hiểu dụng
năng cao
văn) nghệ thuật của tác phẩm/đoạn trích
theo yêu cầu của đề: giá trị hiện thực,
tư tưởng nhân đạo, nghệ thuật trần
thuật và xây dựng nhân vật, bút pháp
hiện thực và lãng mạn...
- Lí giải được một số đặc điểm của
truyện hiện đại Việt Nam từ đầu thế kỉ
XX đến Cách mạng tháng Tám 1945
được thể hiện trong văn bản/đoạn trích.
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết
câu, các phép liên kết, các phương
thức biểu đạt, các thao tác lập luận để
phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ
thuật của đoạn trích/văn bản.
- Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của
đoạn trích/ văn bản, đóng góp của tác giả.
Vận dụng cao:
- So sánh với các tác phẩm khác; liên
hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí
luận văn học để đánh giá, làm nổi bật
vấn đề nghị luận.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận
làm cho lời văn có giọng điệu, hình
ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục.
Tổng 6
Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị cần kiểm tra, đánh giá Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ kĩ kiến thức/kĩ năng dụng
biết hiểu dụng
năng cao
Tỉ lệ % 40 30 20 10 100
Tỉ lệ chung 70 30 100

Tổ trưởng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
I.Mục tiêu đề kiểm tra
4. Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình môn Ngữ văn của học sinh
lớp 12, học kì 1 của năm học.
5. Do yêu cầu về thời gian, đề khảo sát chỉ bao quát nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình HKI-
Ngữ văn 12- Theo cv 4040 .
6. Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để đọc hiểu văn bản và viết bài văn nghị luận.
II.Hình thức kiểm tra: Tự luận
III.Thiết lập ma trận: Môn ngữ văn 12 –học kì I.

Mức độ nhận thức %


Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng
T Kĩ
Thời Thời Thời Thời Thời điểm
T năng Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Số
gian gian gian gian gian
(%) ( %) (%) (%) câu hỏi
(phút) (phút) (phút) (phút) (phút)
1 Đọc 3.0
20 10 10 5 5 5 0 0 04 20
hiểu
2 Làm 7.0
20 15 20 15 15 25 10 15 02 70
văn
Tổng
40 25 30 20 20 30 10 15 06 90 10
Tỉ lệ % 40 30 20 10 100
Tỉ lệ chung 70 30 100

Lưu ý:
- Tất cả các câu hỏi trong đề kiểm tra là câu hỏi tự luận.
- Cách tính điểm của mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án và hướng dẫn chấm.
-
- Tất cả các câu hỏi trong đề kiểm tra là câu hỏi tự luận.
- Cách tính điểm của mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án và hướng dẫn chấm.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 12
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị kiến thức/Kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ năng cần kiểm tra, đánh giá dụng
biết hiểu dụng
Kĩ năng cao
1 ĐỌC Nghị luận hiện đại Nhận biết: 2 1 1 0 4
HIỂU (Ngữ liệu ngoài sách - Xác định thông tin được nêu trong văn
giáo khoa) bản/đoạn trích.
- Nhận diện phương thức biểu đạt, thao tác lập
luận, phong cách ngôn ngữ, biện pháp tu từ,...
Thông hiểu:
- Hiểu được nội dung của văn bản/đoạn trích.
- Hiểu được cách triển khai lập luận, ngôn ngữ
biểu đạt, giá trị các biện pháp tu từ của văn
bản/đoạn trích.
- Hiểu một số đặc điểm của nghị luận hiện đại
được thể hiện trong văn bản/đoạn trích.
Vận dụng:
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn
bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân
về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích.
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
Thơ Việt Nam từ sau Nhận biết:
Cách mạng tháng Tám - Xác định được thể thơ, phương thức biểu đạt,
năm 1945 đến hết thế kỉ biện pháp tu từ,... của bài thơ/đoạn thơ.
XX - Xác định được đề tài, hình tượng nhân vật trữ
(Ngữ liệu ngoài sách tình trong bài thơ/đoạn thơ.
giáo khoa) - Chỉ ra các chi tiết, hình ảnh, từ ngữ,... trong
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị kiến thức/Kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ năng cần kiểm tra, đánh giá dụng
biết hiểu dụng
Kĩ năng cao
bài thơ/đoạn thơ.
Thông hiểu:
- Hiểu được đề tài, khuynh hướng tư tưởng,
cảm hứng thẩm mĩ, giọng điệu, tình cảm của
nhân vật trữ tình, những sáng tạo về ngôn ngữ,
hình ảnh của bài thơ/đoạn thơ.
- Hiểu được những đặc sắc về nội dung và
nghệ thuật thơ Việt Nam từ sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX được
thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ.
Vận dụng:
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài
thơ/đoạn thơ; bày tỏ quan điểm của bản thân
về vấn đề đặt ra trong bài thơ/đoạn thơ.
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
Kí hiện đại Việt Nam Nhận biết:
(Ngữ liệu ngoài sách - Xác định được đối tượng phản ánh; hình
giáo khoa) tượng nhân vật tôi.
- Nhận diện được phương thức biểu đạt, biện
pháp tu từ, chi tiết, hình ảnh,...
Thông hiểu:
- Hiểu được những đặc sắc về nội dung và
nghệ thuật của văn bản/đoạn trích.
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của kí hiện đại
được thể hiện trong văn bản/đoạn trích: hình
tượng nhân vật tôi, ngôn ngữ biểu đạt, bút
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị kiến thức/Kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ năng cần kiểm tra, đánh giá dụng
biết hiểu dụng
Kĩ năng cao
pháp nghệ thuật,...
Vận dụng:
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn
bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân
về vấn đề đặt ra trong đoạn trích/văn bản.
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
2 VIẾT Nghị luận về tư tưởng, Nhận biết: 1*
ĐOẠN đạo lí - Xác định được tư tưởng đạo lí cần bàn luận.
VĂN - Xác định được cách thức trình bày đoạn văn.
NGHỊ Thông hiểu:
LUẬN
- Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng

đạo lí.
HỘI
Vận dụng:
(khoảng
150 chữ) - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các
phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các
thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập
luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư
tưởng đạo lí.
Vận dụng cao:
- Huy động được kiến thức và trải nghiệm của
bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho
lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu
sức thuyết phục.
Nghị luận về một hiện Nhận biết:
tượng đời sống - Nhận diện hiện tượng đời sống cần nghị luận.
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị kiến thức/Kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ năng cần kiểm tra, đánh giá dụng
biết hiểu dụng
Kĩ năng cao
- Xác định được cách thức trình bày đoạn văn.
Thông hiểu:
- Hiểu được thực trạng/nguyên nhân/ các mặt
lợi - hại, đúng - sai của hiện tượng đời sống.
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các
phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các
thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập
luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về hiện
tượng đời sống.
Vận dụng cao:
- Huy động được kiến thức và trải nghiệm của
bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho
lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu
sức thuyết phục.
3 VIẾT 1*
BÀI Nghị luận về một bài Nhận biết:
VĂN thơ, đoạn thơ: - Xác định được kiểu bài nghị luận; vấn đề cần
NGHỊ - Việt Bắc (trích) của nghị luận.
LUẬN Tố Hữu - Giới thiệu tác giả, bài thơ, đoạn thơ.
VĂN
- Đất nước (trích trường - Nêu được nội dung cảm hứng, hình tượng
HỌC
ca Mặt đường khát nhân vật trữ tình, đặc điểm nghệ thuật,... của
vọng) của Nguyễn bài thơ/đoạn thơ.
Khoa Điềm Thông hiểu:
- Diễn giải những đặc sắc về nội dung và nghệ
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị kiến thức/Kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ năng cần kiểm tra, đánh giá dụng
biết hiểu dụng
Kĩ năng cao
thuật của các bài thơ/đoạn thơ theo yêu cầu
của đề bài: hình ảnh hai cuộc kháng chiến và
những tình cảm yêu nước thiết tha, những suy
nghĩ và cảm xúc riêng tư trong sáng; tính dân
tộc và những tìm tòi về thể loại, từ ngữ, hình
ảnh,...
- Lí giải một số đặc điểm cơ bản của thơ Việt
Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến
hết thế kỉ XX được thể hiện trong bài
thơ/đoạn thơ.

Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các
phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các
thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội
dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ.
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài
thơ/đoạn thơ; vị trí và đóng góp của tác giả.
Vận dụng cao:
- So sánh với các bài thơ khác, liên hệ với thực
tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để
đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho
lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu
sức thuyết phục.
Nghị luận về một tác Nhận biết:
phẩm/ đoạn trích kí: - Xác định được kiểu bài nghị luận; vấn đề cần
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị kiến thức/Kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ năng cần kiểm tra, đánh giá dụng
biết hiểu dụng
Kĩ năng cao
- Người lái đò Sông Đà nghị luận.
(trích) của Nguyễn Tuân - Giới thiệu tác giả, văn bản, đoạn trích.
- Xác định được đối tượng phản ánh và hình
tượng nhân vật tôi.
- Ai đã đặt tên cho dòng Thông hiểu:
sông? (trích) của Hoàng - Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ
Phủ Ngọc Tường thuật của văn bản/đoạn trích: vẻ đẹp và sức
hấp dẫn của cuộc sống, con người và quê
hương qua những trang viết chân thực, đa
dạng, hấp dẫn.
- Hiểu một số đặc điểm của kí hiện đại Việt
Nam được thể hiện trong văn bản/đoạn trích.
Vận dụng:
- Vận dụng kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép
liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác
lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung,
nghệ thuật của văn bản/đoạn trích.
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn
bản/đoạn trích; vị trí và đóng góp của tác giả.
Vận dụng cao:
- So sánh với các bài kí khác, liên hệ với thực
tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để
đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho
lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu
sức thuyết phục.
Nội dung Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng
kiến Đơn vị kiến thức/Kĩ Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận
TT Nhận Thông Vận
thức/ năng cần kiểm tra, đánh giá dụng
biết hiểu dụng
Kĩ năng cao
Tổng 6
Tỉ lệ % 40 30 20 10 100
Tỉ lệ chung 70 30 100
Lưu ý:
- Đối với các câu hỏi ở phần Đọc hiểu, mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
tương ứng (một chỉ báo là một gạch đầu dòng).
- Những đơn vị kiến thức/kĩ năng của các bài học Tiếng Việt, Làm văn, Lí luận văn học, Lịch sử văn học được tích hợp trong kiểm tra,
đánh giá ở phần Đọc hiểu và phần Làm văn.
- (1*) Một bài văn đánh giá 4 mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao); tỉ lệ điểm cho từng mức độ được thể
hiện trong đáp án và hướng dẫn chấm.
Tổ trưởng

You might also like