You are on page 1of 4

Tài Liệu Ôn Thi Group

1
NGOAINGU24H.VN

DANH TỪ có 2 kiểu sở hữu cách


The house of man (ngôi nhà
CÁCH THÀNH LẬP SỞ HỮU CÁCH của người đàn ông)
hay
1. Cách thành lập The man's house

Thêm ’s vào sau danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều không tận cùng bằng “s”
Ex:
 The horse’s mouth (Miệng ngựa)
 Men’s work (Việc của nam giới)
 A child’s voice (Giọng nói của một đứa trẻ)
 Women’s clothes (Quần áo phụ nữ)
 A man’s job (Việc của một người đàn ông)
Thêm dấu phẩy (’) vào sau danh từ số nhiều tận cùng bằng s.
Ex:
 My parents’ car (Chiếc xe hơi của bố mẹ tôi)
 The Smiths’ car (Chiếc xe hơi của nhà Smiths)
 Girls’ school (Trường nữ sinh)
 The students’ hostel (Ký túc xá sinh viên)
Với các danh từ ghép, thêm ‘s vào từ cuối cùng
Ex:
 My brother-in-law’s guitar (Đàn ghi-ta của anh rể)
 The commander-in-chief’s directions (Chỉ huy trưởng)
Khi sự sở hữu của nhiều danh từ, thì phải có ’s của từng chủ sở hữu
Ex:
 Joe’s and Ann’s children (Những đứa trẻ của Joe và Ann)
Khi sử dụng sở hữu cách, phải bỏ các mạo từ (a/an/the) đứng trước danh từ hay vật được sở hữu
Ex:
 The daughter of the politician = the politician’s daughter (Con gái của chính trị gia)
T
E
N

2. Cách sử dụng sở hữu cách ‘S


I.
H

Thường được dùng cho danh từ chỉ người hoặc động vật.
T
N
O

Ex:
U
IE

 Ms. Laura’s daughter (Con gái của cô Laura)


IL
A
T

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

2
NGOAINGU24H.VN

 The horse’s tail (Đuôi ngựa)


Danh từ chỉ châu lục, quốc gia, thành phố, trường học
Ex:
 The Europe’s population (Dân số châu Âu)
 Italy’s largest city (Thành phố lớn nhất nước Ý)
 Foreign Trade University’s students (Sinh viên Đại học Ngoại thương)
Cụm từ chỉ tiền bạc hoặc giá trị
Ex:
 A pound’s worth of stamps (Con tem trị giá 1 bảng)
 Fifty dollars’s worth of picture (Bức tranh trị giá 50 đô la)
Từ hoặc cụm từ chỉ thời gian hoặc khoảng thời gian
Ex:
 A week’s holiday (Một tuần nghỉ lễ)
 Today’s paper (Bài báo hôm nay)
 Tomorrow’s weather (Thời tiết ngày mai)
 In two years’ time (Trong thời hạn 2 năm)
 Ten minutes’ break (10 phút nghỉ giải lao)
Bắt buộc phải sử dụng sở hữu cách khi danh từ chỉ chủ sở hữu là tên riêng
Ex:
 John’s house (NOT the house of John) (Nhà của John)
Có thể sử dụng sở hữu cách mà không có danh từ chính theo sau khi:
 Khi ta nói: go to.../stay at... có thể lược bớt danh từ sau sở hữu cách.
Ex:
 He’s going to the dentist’s. (Anh ấy sắp đến nha sĩ)
 I stayed at my aunt’s last night. (Tôi ở lại nhà dì vào đêm qua)
T

Có thể sử dụng sở hữu cách mà không có danh từ chính theo sau khi:
E
N

 Khi danh từ đó đã được nhắc đến trước đó:


I.
H

Ex:
T
N
O

 My book is thicker than Ms. Phuong’s (Ms. Phuong’s book) (Sách của tôi dày hơn sách của cô
U

Phương.)
IE
IL
A
T

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

3
NGOAINGU24H.VN

Có thể sử dụng sở hữu cách mà không có danh từ chính theo sau khi:
 Khi danh từ đó đã được nhắc đến trước đó:
Ex:
 This is my room. My sister’s (my sister’s room) is on the second floor. (Đây là phòng tôi. Phòng
chị tôi trên tầng hai.)
Có thể sử dụng sở hữu cách mà không có danh từ chính theo sau khi:
 Các trường hợp tương tự:
Ex:
 the chemist’s (Nhà hóa học)
 the baker’s (Thợ làm bánh)
 the butcher’s (Người bán thịt)
Có thể sử dụng sở hữu cách mà không có danh từ chính theo sau khi:
 Các trường hợp tương tự:
Ex:
 the florist’s (Người bán hoa)
 the doctor’s (Bác sĩ)
 the vet’s (Bác sĩ thú y)
 the house/travel agent’s (Nhà/Đại lý du lịch)

3. Cách dùng “Of + Danh từ”


Sở hữu với of thường được dùng cho danh từ chỉ sự vật hoặc ý tưởng
Ex:
 The roof of the church (NOT the church’s roof) (Mái nhà thờ)
Danh từ có a/an đứng trước
Ex:
 I am a big fan of F4 (NOT F4’s a big fan) (Tôi là fan bự của F4)
T
E

Dùng sau các từ the beginning/ end/ top/ bottom/f ront/ back/ part/ middle/ side/ edge
N
I.
H

Ex:
T
N

 The beginning of the month (Đầu tháng) (NOT the month’s beginning)
O
U

Danh từ chỉ người khi theo sau đó là một cụm từ hoặc mệnh đề
IE
IL
A
T

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

4
NGOAINGU24H.VN

Ex:
 The children obeyed the directions of the man with a whistle. (Bọn trẻ tuân theo hiệu lệnh của
người đàn ông với một cái còi. )
Danh từ chỉ người khi theo sau đó là một cụm từ hoặc mệnh đề
Ex:
 I asked for the name card of the girl I met on the train. (Tôi đã hỏi xin thẻ tên của cô gái tôi gặp
trên tàu.)
Đôi khi, chúng ta có thể gặp cả hai cấu trúc ‘s và of + noun trong cùng một câu. Cách sở hữu này
gọi là sở hữu cách kép
Ex:
 We saw a play of Shakespear’s (plays)= We saw one of Shakespear’s plays (Chúng tôi đã xem
một trong những vở kịch của Shakespear’s)

PRACTICE:

Dùng sở hữu cách để viết lại những câu sau


1. This is the book of Nam.
2. The tool of the mason is heavy.

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like