Professional Documents
Culture Documents
Danhtu
Danhtu
1
NGOAINGU24H.VN
Thêm ’s vào sau danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều không tận cùng bằng “s”
Ex:
The horse’s mouth (Miệng ngựa)
Men’s work (Việc của nam giới)
A child’s voice (Giọng nói của một đứa trẻ)
Women’s clothes (Quần áo phụ nữ)
A man’s job (Việc của một người đàn ông)
Thêm dấu phẩy (’) vào sau danh từ số nhiều tận cùng bằng s.
Ex:
My parents’ car (Chiếc xe hơi của bố mẹ tôi)
The Smiths’ car (Chiếc xe hơi của nhà Smiths)
Girls’ school (Trường nữ sinh)
The students’ hostel (Ký túc xá sinh viên)
Với các danh từ ghép, thêm ‘s vào từ cuối cùng
Ex:
My brother-in-law’s guitar (Đàn ghi-ta của anh rể)
The commander-in-chief’s directions (Chỉ huy trưởng)
Khi sự sở hữu của nhiều danh từ, thì phải có ’s của từng chủ sở hữu
Ex:
Joe’s and Ann’s children (Những đứa trẻ của Joe và Ann)
Khi sử dụng sở hữu cách, phải bỏ các mạo từ (a/an/the) đứng trước danh từ hay vật được sở hữu
Ex:
The daughter of the politician = the politician’s daughter (Con gái của chính trị gia)
T
E
N
Thường được dùng cho danh từ chỉ người hoặc động vật.
T
N
O
Ex:
U
IE
Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
2
NGOAINGU24H.VN
Có thể sử dụng sở hữu cách mà không có danh từ chính theo sau khi:
E
N
Ex:
T
N
O
My book is thicker than Ms. Phuong’s (Ms. Phuong’s book) (Sách của tôi dày hơn sách của cô
U
Phương.)
IE
IL
A
T
Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
3
NGOAINGU24H.VN
Có thể sử dụng sở hữu cách mà không có danh từ chính theo sau khi:
Khi danh từ đó đã được nhắc đến trước đó:
Ex:
This is my room. My sister’s (my sister’s room) is on the second floor. (Đây là phòng tôi. Phòng
chị tôi trên tầng hai.)
Có thể sử dụng sở hữu cách mà không có danh từ chính theo sau khi:
Các trường hợp tương tự:
Ex:
the chemist’s (Nhà hóa học)
the baker’s (Thợ làm bánh)
the butcher’s (Người bán thịt)
Có thể sử dụng sở hữu cách mà không có danh từ chính theo sau khi:
Các trường hợp tương tự:
Ex:
the florist’s (Người bán hoa)
the doctor’s (Bác sĩ)
the vet’s (Bác sĩ thú y)
the house/travel agent’s (Nhà/Đại lý du lịch)
Dùng sau các từ the beginning/ end/ top/ bottom/f ront/ back/ part/ middle/ side/ edge
N
I.
H
Ex:
T
N
The beginning of the month (Đầu tháng) (NOT the month’s beginning)
O
U
Danh từ chỉ người khi theo sau đó là một cụm từ hoặc mệnh đề
IE
IL
A
T
Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
4
NGOAINGU24H.VN
Ex:
The children obeyed the directions of the man with a whistle. (Bọn trẻ tuân theo hiệu lệnh của
người đàn ông với một cái còi. )
Danh từ chỉ người khi theo sau đó là một cụm từ hoặc mệnh đề
Ex:
I asked for the name card of the girl I met on the train. (Tôi đã hỏi xin thẻ tên của cô gái tôi gặp
trên tàu.)
Đôi khi, chúng ta có thể gặp cả hai cấu trúc ‘s và of + noun trong cùng một câu. Cách sở hữu này
gọi là sở hữu cách kép
Ex:
We saw a play of Shakespear’s (plays)= We saw one of Shakespear’s plays (Chúng tôi đã xem
một trong những vở kịch của Shakespear’s)
PRACTICE:
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T
Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
https://TaiLieuOnThi.Net