A, AN, THE MẠO TỪ XÁC ĐỊNH: THE MAO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH: A/AN
1. A/An: danh từ số ít, đếm được
- Dùng với danh từ khi nó được đề cập đến lần đầu tiên và không ám chỉ đến đối tượng cụ thể nào Eg: I have a book - Dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp (danh từ số ít) Eg: I work as a translator - Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng (số đếm) Eg: a day/week/month/a year/ a dozen (=12) Eg: I have a lot of friends A great deal of + N không đếm được - Dùng trong câu cảm thán với What/How Eg: What a pretty girl! => What a/an adj N! Eg: How pretty a girl is! => How adj a/an tobe! - Dùng để mô tả đặc điểm về thể chất/tinh thần Eg: She has a kind heart - Dùng A + Mr/Mis___(tên riêng) để chỉ một người nào đó mà người nói chưa biết đến Eg: A Mr.Long called you yesterday 1. Mr: nam, (chưa) kết hôn 2. Mrs: nữ, kết hôn 3. Mis: nữ, không muốn cho biết về tình trạng hôn nhân 4. Miss: nữ, chưa kết hôn 2. The - The + so sánh bậc nhất/số thứ tự - The + adj => danh từ chỉ người (số nhiều) Eg: Vietnamese people = The Vietnamese Poor people = the poor - The dúng trước danh từ được coi là đối tượng duy nhất Eg: the sky, the earth, the president, the king, the queen.... - The dùng trước danh từ xác định do có mệnh đề quan hệ đi kèm Eg: The book which you give me is very interesting - The + N xác định => chỉ vị trí sự vật mà nó biểu thị Eg: There is a book on the table - Dùng The khi danh từ được đề cập đến lần thứ 2 trong câu Eg: My mom bought me a book, the book is very interesting - Dùng trước tên sông lớn, dãy núi, tên nước (liên bang), tên nhạc cụ, chỉ phương hướng (South, west, north, east) Eg: The United States, the philipines,.... - Dùng trong cụm từ cố định Eg: in the morning/afternoon/evening, On the left/right 3. Notes - Không dùng a/an/the trước các bữa ăn trừ khi trước bữa ăn có tính từ Eg: I have breakfast/ lunch/dinner/ brunch Eg: I have a/the healthy breakfast Have breakfast Eat salads, eggs, sweet potatos I have salads, eggs, sweet potatos for breakfast - Dùng trong Go to school/hospital => đến đúng mục đích Go to the school/hospital => đến khác mục đích Ngoại lệ: go to the doctor/dentist