You are on page 1of 7

ÔN TẬP HỌC KÌ II- MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11

Để phát huy tối đa hiệu quả của nền dân chủ XHCN thì phải kết hợp cả hai hình thức dân chủ cơ
bản trên.
Bài 11: mục1b ;2b,3
1.Chính sách dân số:
b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số
Mục tiêu : tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số; ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý;
nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.
Phương hướng cơ bản
- Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ Trung ương đến cơ
sở, tăng cường sự phối hợp với các cấp, các ngành đối với công tác dân số.
- Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền giáo dục với nội dung thích hợp, hình thức đa dạng nhằm phổ
biến rộng rãi các chủ trương, biện pháp kế hoach hóa gia đình
- Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trị của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản góp phần
nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần.
- Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước, thực hiện xã hội hóa công tác
dân số tạo điều kiện thuận lợi để mọi gia đình, các cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số.
2.Chính sách giải quyết việc làm
- Mục tiêu :
+Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn;
+Phát triển nguồn nhân lực;
+Mở rộng thị trường lao động;
+Giảm tỉ lệ thất nghiệp;
+Tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo
- Phương hướng:
- Đẩy mạnh phát triển sản xuất và dịch vụ. Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư
trong và ngòai nước sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhằm tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
- Khuyến khích làm giàu theo pháp luật , tự do hành nghề, khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền
thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp cuả thanh niên
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đặc biệt lao động đã qua đào tạo nghề, lao động nông nghiệp nhằm giải
quyết yêu cầu trước mắt và lâu dài, tăng thu nhập cho người lao động
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm, cải thiện
điều kiện làm việc cho người lao động
3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm
- Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số.
- Chấp hành chính sách việc làm, pháp luật về lao động.
- Động viên người thân trong gia đình và những người khác cùng chấp hành, đồng thời đấu tranh chống
những hành vi vi phạm chính sách dân số và giải quyết việc làm.
- Có ý chí vươn lên, nắm bắt khoa học kỹ thuật tiên tiến, định hướng nghề nghiệp đúng đắn để tích cực
chủ động tìm việc làm, tăng thu nhập cho bản thân và giai đình, góp phần thúc đậy sự phát triển chung của
đất nước.
Bài 12: mục 2 ;3
2. Mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường:
Mục tiêu:
Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng
môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
Phương hướng:
- Tăng cường công tác quản lý của Nhà nước về bảo vệ môi trường từ trung ương đến địa phương.
- Thường xuyên giáo dục tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên môi trường cho
mọi người dân.
- Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực trong lĩnh vực
bảo vệ tài nguyên và môi trường, tham gia các chương trình hợp tác để giải quyết các vấn đề bảo vệ môi
trường chung với các quốc gia có liên quan.
- Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên.
- Khai thác sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.Trước mắt cần chấm dứt tình trạng khai thác
bừa bãi gây lãng phí tài nguyên rừng, suy thoái đất và ô nhiễm môi trường.
- Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải, rác, bụi, tiếng ồn, nhất là các
thành phố lớn.
3.Trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
- Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Vận động mọi người cùng thực hiện, chống các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và bảo vệ môi
trường.

BÀI 10
14 Quyền sáng tác, phê bình văn học là một nội dung của dân chủ trong lĩnh vực nào
A. Kinh tế B. Chính trị C. Văn hóa. D. Xã hội.
15Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội là một nội dung của dân chủ trong lĩnh vực
A. Kinh tế B. Chính trị C. Xã hội. D. Văn hóa.
16Đại biểu của nhân dân tiếp xúc cử tri là biểu hiện của hình thức dân chủ nào
A. Trực tiếp B. Gián tiếp C. Bỏ phiếu. D. Thảo luận.
17Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là
A. Quyền lực tập trung trong tay nhà nước B. Nhà nước quản lí mọi mặt xã hội
C. Quyền lực thuộc về nhân dân D. Nhân dân làm chủ
18Dân chủ trực tiếp có điểm hạn chế là phụ thuộc vào
A. Pháp luật của nhà nước B. Nguyện vọng của nhân dân
C. Nhận thức, trình độ người đại diện D. Nhận thức, trình độ của người dân
19 Nam nữ bình đẳng: tất cả đều có quyền học tập, quyền sáng tạo... điều này thể hiện dân chủ trong
lĩnh vực:
A. Kinh tế B. Chính trị C. Văn hóa. D. Xã hội.
20Dân chủ gián tiếp có điểm hạn chế là phụ thuộc vào :
A. Pháp luật của nhà nước B. Nhận thức, trình độ người đại diện
C. Tri thức, trình độ của người dân D. Nguyện vọng của nhân dân
21Người dân khu A họp bàn về việc mắc điện đường của thôn, việc làm này thể hiện quyền dân chủ
trong lĩnh vực
A. Chính trị B. Văn hóa. C. Xã hội. D. Kinh tế
22Anh An đi bầu cử đại biểu quốc hội, vậy anh An đang thực hiện dân chủ trong lĩnh vực
A. Chính trị B. Xã hội. C. Văn hóa. D. Kinh tế
23Dân chủ là
A. Quyền lực cho giai cấp thống trị.
B. Quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội
C. Quyền lực thuộc về nhân dân.
D. Quyền lực cho giai cấp áp đảo trong xã hội.
24Công dân có quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước là một nội dung của dân chủ trong lĩnh vực
A. Chính trị B. Kinh tế C. Văn hóa. D. Xã hội.
25Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp
A. Giai cấp chiếm đa số trong xã hội.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
D. Giai cấp công nhân.
26Người dân đóng góp ý kiến về xây dựng hương ước, khế ước làng, đây là biểu hiện của hình thức
dân chủ
A. Gián tiếp B. Trực tiếp C. Bỏ phiếu. D. Thảo luận.
27Quyền lao động là một nội dung của dân chủ trong lĩnh vực
A. Xã hội.. B. Kinh tế C. Chính trị D. Văn hóa.
28Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tư tưởng nào?
a. Giai cấp công nhân. b. Giai cấp nông dân.
c. Giai cấp tư sản. d. Hệ tư tưởng Mác – Lênin.

29 Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là nền dân chủ
A. Tuyệt đối nhất trong lịch sử. B. Hoàn bị nhất trong lịch sử.
C. Phát triển cao nhất trong lịch sử. D. Rộng rãi nhất và triệt để nhất trong lịch sử.
30Bản chất giai cấp của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện tập trung
nhất là
A. Thể hiện ý chí của nhân dân
B. Sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam đối với nhà nước
C. Do nhân dân xây dựng nên
D. Phục vụ lợi ích của nhân dân
31Việc người dân Việt Nam đóng góp ý kiến về xây dựng Hiến pháp, luật của nhà nước là biểu hiện
của hình thức dân chủ
A. Dân chủ đại diện. B. Dân chủ gián tiếp C. Dân chủ trực tiếp D. Dân chủ hình thức.
32Học sinh sáng tác thơ, kịch, là thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực
A. Kinh tế B. Chính trị C. Văn hóa. D. Xã hội.
33Tự do thông tin, ngôn luận , báo chí là một nội dung của dân chủ trong lĩnh vực
A. Văn hóa. B. Kinh tế C. Xã hội. D. Chính trị
34Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của
A. Quảng đại quần chúng nhân dân. B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. D. Người thừa hành trong xã hội.
35Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực
A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. B. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng
C. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần. D. Chính trị, văn hóa, xã hội.

BÀI 11
1Thực hiện chính sách về dân số hiện nay, quan điểm nào là đúng:
A. Sinh ít con, không phân biệt giới tính B. Trời sinh voi, trời sinh cỏ
C. Đông con hơn nhiều của D. Trọng nam khinh nữ
2Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm nước ta là
A. Tập trung giải quyết việc là ở cả nông thôn
B. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị và nông thôn
C. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị
D. Khuyến khích người lao động làm giàu hợp pháp
3Tình hình dân số nước ta hiện nay có đặc điểm
A. Quy mô dân số lớn, chất lượng dân số cao
B. Có tốc độ phát triển dân số cao, phân bố hợp lí.
C. Mật độ dân số cao, phân bố hợp lí.
D. Có tốc độ gia tăng dân số cao, phân bố không đều.
4Trong các biện pháp thực hiện chính sách dân số, biện pháp nào tác động trực tiếp đến nhận thức
của người dân
A. Xã hội hóa công tác dân số B. Tranh thủ sự giúp đỡ của Liên Hợp Quốc
C. Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số D. Nhà nước tăng cường đầu tư kinh phí
5Ý nào KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta
A. Phát triển nguồn nhân lực B. Nâng cao chất lượng lao động
C. Mở rộng thị trường lao động. D. Giảm tốc độ gia tăng dân số
6Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay
A. Thiếu việc làm ở thành thị thừa việc làm ở nông thôn
B. Cung ứng đầy đủ việc làm ở cả thành thị lẫn nông thôn
C. Thừa việc làm ở thành thị thiếu việc làm ở nông thôn
D. Thiếu việc làm ở cả thành thị lẫn nông thôn
7Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số B. Tiếp tục giảm quy mô dân số
C. Tiếp tục giảm cơ cấu dân cư D. Tiếp tục tăng chất lượng nguồn nhân lực.
8Nhà nước đã có phương hướng nào giải quyết việc làm cho người lao động mang tính trước mắt và
lâu dài
A. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động đã qua đào tạo nghề
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
9 Nội dung nào không thể hiện một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm nước ta

A. Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn;
B. Thiếu việc làm ở cả thành thị lẫn nông thôn;
C. Mở rộng thị trường lao động;
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp; Tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo
10 Nội dung nào không thể hiện một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết
việc làm nước ta là
A. Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn.
B. Đẩy mạnh phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
11Đảng và nhà nước có nhận thức như thế nào về chính sách dân số
A. Một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển đất nước
B. Một bộ phận trong chiến lược phát triển đát nước
C. Một yếu tố mang lại hiệu quả kinh tế cao
D. Một bộ phận trong chiến lược phát triển kinh tế
12Nói đến xã hội hóa công tác dân số có nghĩa là
A. Huy động mọi cơ quan, tổ chức tham gia công tác dân số
B. Cá nhân có quyền và lợi ích khi tham gia công tác dân số
C. Huy động mọi cơ quan , tổ chức, cá nhân tham gia công tác dân số.
D. tăng cường vai trò của nhà nước trong công tác dân số
13 Nội dung nào không thể hiện: hậu quả của việc dân số tăng quá nhanh là một trong những nguyên
nhân dẫn dến tình trạng?
A. Thừa lao động, khó giải quyết việc làm B. Mức sống thấp, bệnh tật nhiều
C. Các tệ nạn xã hội tăng D. Lao động chất lượng cao.
14 Đảng và nhà nước ta coi trọng đầu tư cho chính sách dân số nhằm mục đích?
A. Đầu tư mang lại hiệu quả kinh tế to lớn
B. Đầu tư cho phát triển văn hóa, xã hội
C. Đầu tư cho phát triển bền vững, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội to lớn
D. Đầu tư mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội to lớn
15 Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là
A. Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền
B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục
C. Làm tốt công tác tuyên truyền
D. Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục
BAI 12
50Hiện nay tài nguyên đất đang bị xói mòn nghiêm trọng là do đâu
A. Mưa lũ, hạn hán
B. Thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới
C. Chặt phá rừng, khai hoang bừa bãi, thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới
D. Hoàn toàn do tự nhiên.
51Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì
A. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế
B. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng
C. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất
lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
52 Nội dung nào không thể hiện những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ
môi trường?
A. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực.
B. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải, rác, bụi, tiếng ồn, nhất là các
thành phố lớn.
C. Tăng cường công tác quản lý của Nhà nước về bảo vệ môi trường từ trung ương đến địa phương.
D. Có quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội .
53Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai
A. Toàn Đảng, toàn quân, toàn dân B. Đảng và nhà nước
C. Các cơ quan chức năng D. Thế hệ trẻ
54Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là
A. Tăng cường công tác quản lí của nhà nước B. Bảo tồn đa dạng sinh học
C. Nâng cao chất lượng môi trường D. Nâng cao chất lượng cuộc sống
55Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay
A. Giữ nguyên hiện trạng
B. Không khai thác và sử dụng tài nguyên.
C. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, cải thiện môi trường, ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm
trọng
56Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục đích gì
A. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng
B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên
C. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển tương lai.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi dẫn đến hủy hoại, chống xu hướng chạy theo
lợi ích trước mắt.
57Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện
pháp nào
A. Gắn lợi ích và quyền
B. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ
C. Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo; có biện pháp bảo vệ môi trường
D. Xử lí kịp thời
58Hậu quả của vấn đề tài nguyên và môi trường là do nguyên nhân chính nào sau đây?
A. Khách quan B. Chủ quan C. Tự nhiên D. Thiên tai
59Biện pháp nào sau đây không nhằm tăng tỉ lệ che phủ rừng, bảo vệ động thực vật, bảo tồn đa dạng
sinh học?
A. Chủ động phong ngừa ngăn chặn ô nhiễm B. Cải thiện môi trường
C. Bảo tồn thiên nhiên D. Quy trách nhiệm cho công tác quản lí
của cán bộ kiểm lâm.
60Ngày Môi trường thế giới là ngày
A. 5/6 B. 5/7 C. 6/7 D. 7/8
BÀI 13
61Nội dung nào không thể hiện việc vì sao sự nghiệp giáo dục – đào taọ nước ta được coi là quốc sách
hàng đầu vì
A. Có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn, truyền bá văn minh
B. Là điều kiện để phát huy nguồn lực
C. Là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy CNH – HĐH
D. Là điều kiện then chốt để phát triển đất nước
62Nhiệm vụ của giáo dục – đào tạo nước ta hiện nay là gì
A. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc B. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài
C. Phục vụ sự nghiệp CNH – HĐH đất nước D. Giữ gìn, truyền bá văn minh
63Vì sao công bằng xã hội trong giáo dục là vấn đề mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo
dục nước ta
A. Đảm bảo quyền của công dân
B. Đảm bảo nghĩa vụ của công dân
C. Tạo điều kiện để mọi người có cơ hội học tập và phát huy tài năng
D. Để công dân nâng cao nhận thức
64Phương hướng tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo đòi hỏi chúng ta phải làm gì
A. Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới
B. Tiếp cận với trình độ khoa học công nghệ trên thế giới
C. Tham gia đào tạo nhân lực trong khu vực và trên thế giới
D. Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới phù hợp với yêu cầu phát triển của nước ta.
65Đảng và nhà nước ta có quan niệm và nhận định như thế nào về giáo dục và đào tạo
A. Quốc sách hàng đầu B. Quốc sách
C. Yếu tố then chốt để phát triển đất nước D. Nhân tố quan trọng trong chính sách quốc gia
66Một trong những nhiệm vụ của khoa học công nghệ là gì
A Bảo vệ Tổ quốc
B. Phát triển nguồn nhân lực
C. Giải đáp kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đăt ra
D. Phát triển khoa học
67Nước ta muốn thoát khỏi tình trạng kém phát triển, hội nhập có hiệu quả thì giáo dục đào tạo cần
phải thực hiện nhiệm vụ như thế nào
A. Đào tạo được nhiều nhân tài, chuyên gia trên tất cả các lĩnh vực
B. Đào tạo nhiều nhân tài trong lĩnh vực giáo dục
C. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học
D. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học công nghệ
68Nhờ dâu mà các nước phát triển nhanh, nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
B. Nguồn nhân lực dồi dào
C. Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng và sử dụng có hiệu quả những thành tựu của KHCN
D. Không có chiến tranh
69Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ nhằm mục đích gì
A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
B. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng
C.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
D. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
70Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc

A. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa
B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc
C. Tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa
D. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển
71Xuất phát từ yêu cầu của sự nghiệp cách mạng nước ta , nhiệm vụ của văn hóa là
A.đem lại điều kiện tốt đẹp hơn cho cuộc sống
B.xây dựng nền văn hóa tiên tiến ,đậm đà bản sắc dân tộc
C.nền tảng tinh thần của xã hội
D.tạo ra sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất
72Hoạt động nào sau đây nhằm thực hiện chính sách Giáo dục- Đào tạo 
A. Đền ơn đáp nghĩa
B. Khám chữa bệnh cho người dân tộc thiểu số
C. Chiến dịch mùa hè xanh dạy chữ cho trẻ em vùng sâu vùng xa
D. Quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt
73Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật, Đảng và nhà nước ta xác định tầm
quan trọng của khoa học công nghệ là gì
A. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước B. Điều kiện để phát triển đất nước
C. Tiền đề để xây dựng đất nước D. Mục tiêu phát triển của đất nước
74Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta cần phải làm gì
A. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc quá khứ
B. Giữ nguyên truyền thống dân tộc
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
D.Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc; tiếp thu những tinh hoa văn hóa
nhân loại

VẬN DỤNG THẤP


Để phát huy tối đa hiệu quả của nền dân chủ XHCN thì phải làm như thế nào?
A. Kết hợp cả hai hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
B. Chú trọng hình thức dân chủ trực tiếp.
C. Hạn chế hình thức dân chủ gián tiếp.
D. Chú trọng hình thức dân chủ gián tiếp.
VẬN DỤNG CAO
94 Nghĩa vụ của công dân đối với việc thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực văn hóa là
A. tôn trọng, giữ gìn, phát huy truyền thống văn hoá dân tộc.
B. phải tham gia vào đời sống văn hóa.
C. phải được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hóa nghệ thuật cuả mình.
D. phải sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật .
95 Nghĩa vụ của công dân đối với việc thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực chính trị là thực hiện:
A. quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội.
B. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận vấn đề chung của nhà nước và địa
phương.
C. quyền được thông tin tự do ngôn luận, tự do báo chí; kiến nghị với các cơ quan nhà nước, biểu quyết
khi nhà nước tổ chức trưng cầu dân ý.
D. bảo vệ tổ quốc, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

You might also like