Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Quan-Ly-Dat-Ban-Trong-Nha-Hang
(123doc) - Quan-Ly-Dat-Ban-Trong-Nha-Hang
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ ĐẶT BÀN TRONG NHÀ HÀNG
1
2
ĐỀ TÀI
2
1
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Lí do chọn đề tài
Trước sự phát triển không ngừng của các loại hình dịch vụ phục vụ, đặc biệt
là sau khi hội nhập WTO, các loại hình dịch vụ ngày càng phát triển, một trong
những dịch vụ đó chính là dịch vụ nhà hàng. Cũng chính điều này đã nảy sinh
nhiều vấn đề trong công tác phục vụ và dịch vụ tại các nhà hàng. Do lượng
khách hàng tại các nhà hàng mỗi ngày một tăng, đồng thời thị hiếu của khách
hàng và những đòi hỏi về dịch vụ ngày một cao, thêm vào đó là diện tích của
các nhà hàng ngày càng được mở rộng. Lúc đó sẽ xảy ra các hiện tượng sau:
- Việc chậm trễ trong quá trình phục vụ dẫn đến khách hàng phải chờ
đợi quá lâu và làm tăng số lượng nhân viên không cần thiết.
- Việc phục vụ thiếu chính xác bởi khi khách hàng gọi món thường rất
nhanh và nhân viên ghi lại thì chậm, vì thế nhiều lúc không mang đúng
món cho khách hàng.
- Khi số lượng khách hàng đến nhà hàng đông, tại một thời điểm có
nhiều người yêu cầu tính tiền, do đó nhân viên kế toán phải tính nhanh
để đáp ứng yêu cầu của khách hàng nên sai sót là điều khó tránh khỏi
gây tổn thất cho nhà hàng hoặc khách hàng.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, việc xây dựng một hệ thống quản lí
đặt bàn trong nhà hàng là rất cần thiết. Bởi vì hệ thống sẽ đem lại nhiều lợi ích
thiết thực, khắc phục được các yếu điểm trên, cung cấp cho môi trường làm việc
chuyên nghiệp, giúp nâng cao hiệu quả công việc, phục vụ tốt nhu cầu và thị
hiếu ngày càng cao của khách hàng.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Áp dụng các ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý đặt bàn
trong nhà hàng , từ đó xây dựng một hệ thống đảm bảo các yêu cầu sau:
Hệ thống cho phép cập nhật và lưu trữ tất cả các thông tin liên quan đến
công tác quản lý đặt bàn tại nhà hàng một cách nhanh gọn và chính xác.
Quản lý thông tin về khách hàng, hợp đồng, tiệc, thực đơn.
1
2
Hệ thống phải thân thiện, dễ dàng truy xuất, vận hành, có tính thẩm mỹ
cao.
Phù hợp với mục đích, trình độ cũng như khả năng của người sử dụng.
Danh sách đầu vào: các thông tin về khách hàng, hợp đồng, thông tin bữa
tiệc, thực đơn, các phiếu xuất kho, phiếu nguyên liệu….
Danh sách đầu ra: là các thông tin tìm kiếm, thống kê chi phí và hóa đơn.
Xây dựng một phần mềm quản lý đặt bàn của nhà hàng phù hợp với các
yêu cầu thực tế. Trên cơ sở đó,có thể ứng dụng phần mềm quản lý đặt bàn vào
trong công tác quản lý của nhà hàng.
Nghiên cứu này còn giúp bản thân em học tập thêm kinh nghiệm về xây
dựng phần mềm, qua đó nâng cao kỹ năng lập trình.
Khách hàng có nhu cầu đặt tiệc đến gặp bộ phận kinh doanh của nhà hàng
để làm hợp đồng. Khi làm hợp đồng, hai bên thỏa thuận với nhau các điều
khoản, nếu khách hàng đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng mà nhà hàng
đưa ra thì khách hàng sẽ đặt bàn với nhà hàng gồm có: số lượng bàn, các món
ăn, loại bia, nước ngọt,cách thiết kế sân khấu,trang trí bàn tiệc…. Khách hàng
phải đặt cọc trước cho nhà hàng một khoản tiền theo quy định của bản hợp
đồng. Tất cả được lưu vào trong bản hợp đồng, một bản cho khách hàng, bản
còn lại do nhà hàng giữ.
Dựa vào bản hợp đồng, bộ phận kinh doanh chuyển thông tin cho bộ phân
kho, nhà bếp để chuẩn bị cho bữa tiệc.
Bộ phận quản lý kho kiểm tra số lượng bia, nước ngọt, khăn giấy, khăn
ướt, tăm…. trong kho có đủ cho buổi tiệc không? Nếu không đủ thì yêu cầu nhà
cung cấp chuyển hàng đến nhà hàng. Sau bữa tiệc, bộ phận quản lý thống kê số
lượng tiêu thụ cho phòng kế toán.
Nhà bếp kiểm tra nguyên liệu cho thực đơn của bữa tiệc, yêu cầu nhà
cung cấp chuyển số lượng nguyên liệu đến nhà hàng. Nhà bếp lưu lại số lượng
nguyên liệu gửi cho phòng kế toán để thống kê.
Bộ phận trang trí, phục vụ làm theo yều cầu trang trí của khách hàng.
2
3
Vào bữa tiệc, bộ phận kinh doanh kiểm tra hợp đồng của khách hàng coi
có đúng với bản hợp đồng mà nhà hàng đang giữ không?
Sau bữa tiệc bộ phận kế toán thống kê lại tất cả các khoản mà khách hàng
phải chi trả lưu vào trong hệ thống. Lấy số tiền mà khách hàng phải chi trả trừ số
tiền mà khách hàng đã đặt cọc trước in ra một phiếu thanh toán hóa đơn gửi cho
phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh dựa vào hóa đơn này để thanh toán với
khách hàng toàn bộ các khoản mà khách hàng phải chi trả.
Nếu khách hàng muốn hủy tiệc phải báo trước cho nhà hàng đế nhà hàng
có hướng giải quyết và số tiền mà khách hàng đặt cọc sẽ không được lấy lại mà
thuộc về nhà hàng.
QUẢN LÝ
ĐẶT BÀN
Kiểm tra lịch Kiểm tra Kiểm tra thực Báo cáo
Kiểm tra kho
tiệc nguyên liệu đơn tồn kho
In thực đơn
Thanh toán
3
4
Trùng
Yêu cầu
Kiểm tra
đặt bàn
Trống
Danh sách Danh sách
Thực đơn thực đơn
Lập
TRƯỚC KHI TỔ CHÚC TIỆC
Hợp đồng
Phiếu
Thực Kiểm tra
Kiểm tra nguyên liệu
đơn
Thống kê
Phiếu TT chi phí
Chi phí
4
5
3. Sơ đồ luồng dữ liệu
Trả lời
Danh sách thực đơn,dịch vụ
Chương trình khuyến mãi
Thực đơn được chọn
Hợp đồng
Trả lời
Bồi thường
Thanh toán
5
6
4 3
Yêu cầu xuất
QUẢN LÝ QUẢN LÝ
nguyên liệu
KẾ TOÁN NHÀ BẾP
Xuất
nguyên liệu
Phiếu xuất
2
ban đầu
Phiếu xuất
phát sinh QUẢN LÝ KHO Yêu cầu xuất bia,nước ngọt
Thống kê Yêu cầu phát sinh
xuất kho Xuất bia,nước ngọt
6
7
Hóa
đơn
Đặt tiệc
Hủy tiệc
1.3 1.2
Trả tiền THỎA THUẬN GHI VÀO
HỢP ĐỒNG LỊCH TIỆC
Tên tiệc
Đặt cọc
1.5 1.4
7
8
2.1
KIỂM TRA
KHÁCH HÀNG
KHO
2.2 2.3
GHI PHIẾU Xuất
GHI PHIẾU
XUẤT KHO ban đầu
PHÁT SINH
BAN ĐẦU
Thu phí
phát sinh
8
9
KIỂM TRA
KHÁCH HÀNG
THỰC ĐƠN
Bảng thống kê
chi phí
Hóa đơn
Kết quả
Thành tiền 4.2 thống kê 4.3
LƯU VÀO
IN HÓA ĐƠN
HỆ THỐNG
Lợi nhuận
9
10
5.1
BÁO CÁO
TỒN KHO
DS tồn kho
5.2 5.3
KHACHHANG(MaKH,TenKH,SoDT,DiaChi,Email)
THUCDON(MaTD,TenTD,SoLuongMA,SoLuongDU,DonGia)
MONAN(MaMA,TenMA,DvTinh,SoLuongMA,DonGia)
DOUONG(MaDU,TenDU,DvTinh,SoLuongDU,DonGia)
TIEC(MaTiec,TenTiec,DiaChiTC,ChiTiet)
HOPDONG(MaHD,TenHD,NoiDung,ChiTiet)
10
11
2. Từ điển dữ liệu
11
12
12
13
3. Mô hình E-R
Ngày
Đặt cọc
đặt
MONAN TIEC
Ngày tổ chức
MaMA MaTiec
TenMA TenTiec
Có Đặt
DvTinh Giờ tổ chức DiaChiTC
SoLuongMA ChiTiet
DonGia
Dự
Số lượng phòng
khách
Ngày Ngày
tiệc ký
THUCDON KHACHHANG
MaTD Có MaKH
TenTD TenKH
Ký
SoLuongMA SoDT
SoLuongDU DiaChi
Có DonGia Email
Nội Chi
dung phí
Ngày thanh
toán
DOUONG HOPDONG
Chi phí
Thanh
MaDU ban đầu
toán
TenDU MaHD
DvTinh TenHD
SoLuongDU ChiTiet
DonGia Chi phí phát
sinh
Hình thức
thanh toán
13
14
Xác định mối quan hệ giữa các thực thể như sau:
4 Một KHACHHANG <đặt> một Một bữa TIEC được <đặt> bởi
bữa TIEC một KHACHHANG
7 Một KHACHHANG <ký> một Một bữa TIEC được <ký> bởi
bữa TIEC một KHACHHANG
Ngày thanh toán, Chi phí ban đầu, Chi phí phát sinh, Hình thức thanh toán
là những thuộc tính của mỗi quan hệ giữa KHACHHANG và HOPDONG
Ngày tổ chức, Giờ tổ chức, Ngày đặt, Số lượng khách, Đặt cọc, Dự phòng là
những thuộc tính của mỗi quan hệ giữa KHACHHANG và TIEC
Ngày ký, Ngày tiệc, Nội dung, Chi phí là những thuộc tính của mỗi quan hệ
giữa KHACHHANG và TIEC, mỗi quan hệ giữa KHACHHANG và
HOPDONG
MONAN(MaMA,TenMA,DvTinh,SoLuongMA,DonGia).
THUCDON(MaTD,TenTD,MaMA,MaDU,SoLuongMA,SoLuongDU,
DonGia).
14
15
DOUONG(MaDU,TenDU,DvTinh,SoLuongDU,DonGia).
DAT(ID,MaTiec,MaKH,NgayDat,NgayTC,GioTC,DatCoc,duPhong,
SoLuongKhach).
KHACHHANG(MaKH,TenKH,SoDT,DiaChi,Email).
PHIEUTT(ID,MaHD,MaKH,SoPhieu,ChiPhiBD,ChiPhiPS,NgayTT,
HinhThucTT).
HOPDONG(MaHD,TenHD,ChiTiet).
KY(ID,MaHD,MaKH,MaTiec,NgayKy,NgayTC,ChiPhi,NoiDung).
TIEC(MaTiec,TenTiec,DiaChiTC,ChiTiet).
15
16
MaMA
ID MaTiec
TenMA
MaTiec TenTiec
DvTinh
MaKH DiaChiTC
SoLuongMA
NgayDat ChiTiet
DonGia
THUCDON KHACHHANG KY
MaTD
MaKH ID
TenTD
TenKH MaHD
MaMA
SoDT MaKH
MaDU
DiaChi MaTiec
SoLuongMA
Email NgayKy
SoLuongDU
NgayTC
DonGia
ChiPhi
NoiDung
MaDU ID MaHD
TenDU SoPhieu TenHD
DvTinh MaHD ChiTiet
SoLuongDU MaKH
DonGia ChiPhiBD
ChiPhiPS
NgayTT
HinhThucTT
16
17
V. Thiết kế cơ sở dữ liệu
1. Bảng MONAN
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Giá trị Ghi chú
khởi tạo
2. Bảng THUCDON
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Giá trị Ghi chú
khởi tạo
17
18
3. Bảng DOUONG
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Giá trị Ghi chú
khởi tạo
4. Bảng DAT
STT Tên thuộc Kiểu Ràng buộc Giá trị khởi Ghi chú
tính tạo
18
19
5. Bảng KHACHHANG
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Giá trị Ghi chú
khởi tạo
6. Bảng PHIEUTT
STT Tên thuộc Kiểu Ràng buộc Giá trị Ghi chú
tính khởi
tạo
19
20
7. Bảng TIEC
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Giá trị Ghi chú
khởi tạo
8. Bảng KY
STT Tên thuộc Kiểu Ràng buộc Giá trị Ghi chú
tính khởi tạo
20
21
9. Bảng HOPDONG
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Giá trị khởi tạo Ghi chú
21
22
22
23
23
24
24
25
25
26
26
27
27