You are on page 1of 4

XÃ BÌNH HƯNG, HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP.

HCM
Lập kế hoạch quản lý đối tượng KHHGĐ: [1]
Đối tượng:
- Các cá nhân ở xã Bình Hưng huyện Bình Chánh
- Cặp vợ chồng: chính thức và không chính thức (vị thành niên và thanh niên
chưa kết hôn) ở xã Bình Hưng huyện Bình Chánh
 Chưa sử dụng biện pháp tránh thai (BPTT)
 Đang sử dụng biện pháp tránh thai
- Có trách nhiệm chấp nhận và tiếp tục sử dụng BPTT ở xã Bình Hưng huyện
Bình Chánh
 Tránh thai chủ động
 Tự nguyện quyết định số con, thời gian sinh con, giãn cách giữa các lần sinh à
bảo vệ sức khỏe, nuôi dạy con tốt
Các nhóm đối tượng KHHGĐ ở xã Bình Hưng huyện Bình Chánh:
- Nhóm đối tượng tiềm năng
- Nhóm đối tượng đang sử dụng BPTT
- Nhóm phụ nữ có thai
TT Nhóm đối tượng Mức độ vận động
Nhóm đối tượng tiềm năng
1 Mới kết hôn chưa có con xxx
2 Đã sinh 1 con có nguy cơ đẻ dày chưa áp dụng BPTT xx
3 Đã có 2 con trở lên nhưng chưa áp dụng BPTT xxx
4 Vị thành niên, thanh niên chưa kết hôn xxx
Đối tượng đang sử dụng BPTT
5 Đặt vòng tránh thai xxx
6 Triệt sản x
7 Bao cao su xxx
8 Thuốc tiêm – thuốc cấy – viên uống tránh thai xx
Nhóm phụ nữ có thai
9 Để sinh con xx
10 Phá thai xxx
11 Sảy thai xx
Xxx: Rất cần vận động, xx: cần vận động, x: nên vận động
Lập dự trù PTTT tại xã Bình Hưng huyện Bình Chánh:
Xác định số người sử dụng biện pháp tránh thai theo từng biện pháp
B1: Ước tính số đối tượng sử dụng các BPTT
B2: Ước tính số đối tượng sử dụng từng loại BPTT
B3: Ước tính số phương tiện tránh thai
 B1: Ước tính số đối tượng sử dụng các BPTT:
Số người sử dụng BPTT= Số phụ nữ 15-49 tuổi có chồng x CBR(%)
Thông tin được lấy tại xã Bình Hưng huyện Bình Chánh vào năm 2018
 Dân số: 680.047 người
 Phụ nữ 15-49 tuổi: 171.683 người
 Phụ nữ 15-49 tuổi có chồng: 152.987 người
 Tỷ lệ sinh thô (CBR) là: 18%o
 Tổng số cặp vợ chồng 15-49 tuổi hiện đang sử dụng BPTT tính đến cuối năm
là 85.853 cặp. Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng BPTT là 50%

Kế hoạch năm 2019 dự kiến như sau:


 Dân số: 705.508 người
 Phụ nữ 15-49 tuổi: 171.802 người
 Phụ nữ 15-49 tuổi có chồng:153.123 người
 Mục tiêu giảm tỷ lệ sinh thô (CBR) xuống còn là: 17%o
 Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng BPTT là 51%
 Giả sử tỷ lệ bỏ cuộc các BPTT của xã A năm 2009 là 30%
 Tổng số cặp vợ chồng 15-49 tuổi sử dụng BPTT năm 2011 là :
 153.123 x 51% = 78.092

Số người mới chấp nhận BPTT


= 78.092 - 76.494 + ( 76.494 x 30%) = 24.546
Số người mới sử dụng BPTT= (CPR(x+1) - CPRx) x số phụ nữ 15-49 tuổi có
chồng + số người bỏ cuộc = 

TT Biện pháp tránh thai Tỷ lệ bỏ cuộc (%) Tỷ lệ thất bại (%)

1 Đặt DCTC 26 2,1 -4

2 Triệt sản nam, nữ 1 0,2 –0,6

3 Cấy tránh thai 2 0 -1

4 Thuốc tiêm tránh thai 42 0 -1

5 Thuốc viên uống tránh thai 55 26


6 Bao cao su 60 19,9

7 Biện pháp khác 49

 B2: Ước tính số đối tượng sử dụng từng loại BPTT [2]
Biện pháp tránh 2017 2018 2020
thai
TOÀN QUỐC 100,0 100,0 100,0
Vòng 45,6 46,0 45,7
Uống thuốc tránh 20,1 20,4 23,1
thai
Tiêm/Cấy 2,5 2,0 2,2
Màng ngăn/Kem 0,1 0,0 0,1
Bao cao su 15,6 17,0 17,6
Đình sản nam 0,1 0,1 0,1
Đình sản nữ 1,8 1,5 0,9
Tính vòng 14,0 12,9 10,2
kinh/xuất tinh
ngoài
Biện pháp khác 0,1 0,1 0,1

 B3: Ước tính số phương tiện tránh thai


Định mức tiêu thụ PTTT:

Dụng cụ tử cung (Vòng tránh thai): 1,1 chiếc/người chấp nhận/năm

Thuốc cấy tránh thai: 1,1 liều/người chấp nhận/năm

Thuốc tiêm tránh thai (loại 3 tháng): 4,5 lọ/người chấp nhận/năm

Thuốc viên uống tránh thai: 13 vỉ/người sử dụng/năm

Bao cao su tránh thai 100 chiếc/người sử dụng/năm


Kế hoạch cung ứng PTTT:

STT Phương tiện tránh thai Đơn vị Số lượng Định Số phương tiện
tính người mức cần có

1 Bao cao su Chiếc 10 10000 6 - 10 Trạm

  Cấp miễn phí   5 5000 3-5 Quầy tại Y


tế 

  Tiếp thị   5 5000 3-5 Quầy lưu


động 

2 Thuốc viên uống tránh Viên 10 10000 6-10 trạm


thai (vỉ)

  a.Loại viên uống đơn Vỉ   5000 Cấp tại các Bệnh
thuần (28 viên 1 vỉ) viện lớn

  b.Loại viên uống kết hợp Vỉ   5000  


liều thấp (21 viên 1 vỉ)

  Cấp miễn phí     2500 3 quầy tại trạm


y tế

  Tiếp thị     2500 3 quầy tại các


nhà thuốc lớn

Tài liệu tham khảo:


1. ThS. Đỗ Lan Anh và BM Dịch tễ học K.Y. tế công cộng – T.Đ.Y. khoa P.N.T.
QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH (KHHGĐ) VÀ LẬP DỰ
TRÙ CÁC PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI (PTTT), .
2. Tổng Cục thống kê ĐIỀU TRA BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA
ĐÌNH TẠI THỜI ĐIỂM 01/4/2020, Thống kê.

You might also like