You are on page 1of 26

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH

TỔ CHỨC NHIỆM VỤ VÀ HOẠT


ĐỘNG TRẠM Y TẾ XÃ BẢN PHỐ

Nhóm 3 - Tổ 2 Y4 PH
A. THÀNH VIÊN THAM GIA
.
STT Họ và tên Mã SV Tổ, lớp Ghi chú

1 Nguyễn Tuấn Anh 185101YHT0004 2Y4PH

2 Phạm Ngọc Anh 185101YHT0006 2Y4PH

3 Hàng Láo Chánh 185101YHT0009 2Y4PH

4 Hà Hữu Chung 185101YHT0011 2Y4PH

5 Lê Thị Dung 185101YHT0013 2Y4PH

6 Phạm Thị Giang 185101YHT0021 2Y4PH

7 Nguyễn Thị Hiền 185101YHT0028 2Y4PH

8 Lê Thị Hoa 185101YHT0029 2Y4PH

9 Lê Ngọc Hùng 185101YHT0036 2Y4PH

10 Trần Thị Hường 185101YHT0040 2Y4PH


A. THÀNH VIÊN THAM GIA
.
STT Họ và tên Mã SV Tổ, lớp Ghi chú

11 Lê Đào Minh Khuê 185101YHT0041 2Y4PH

12 Đặng Huyền Linh 185101YHT0043 2Y4PH

13 Tạ Thùy Linh 185101YHT0048 2Y4PH

14 Nguyễn Thị Loan 185101YHT0049 2Y4PH


1. Nhận xét tổ chức trạm y tế
●. Sơ lược
1. Nhận xét tổ chức trạm y tế
●. Sơ lược
- Bản Phố là 1 xã nằm gần trung tâm thị trấn Bắc Hà, diện tích 1675 ha.
Có 718 hộ, 3698 nhân khẩu thuộc 3 dân tộc tập trung tại 13 thôn bản
- Dân tộc Mông: 99%
- Tày, La Chí: 1 %
- Kinh tế: Đời sống vật chất tinh thần nhiều khó khăn, kinh tế phụ thuộc
chủ yếu sản xuất nông nghiệp và trồng trọt, giao thông chưa thuận lợi,
- Tỷ lệ hộ nghèo 2016: 61%
- Mối quan hệ:
+ Trạm y tế xã là đơn vị y tế thuộc trung tâm y tế huyện chịu sự quản lý
toàn diện điều hành trực tiếp của giám đốc trung tâm y tế huyện Bắc Hà.
+ Chịu sự lãnh đạo chỉ đạo của chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp xã trong thực
hiện nhiệm vụ.
+ Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội ở cấp xã và trưởng thôn bản
trong việc triển khai và thực hiện CSSK
- Mối quan hệ:
+ Trạm y tế xã là đơn vị y tế thuộc trung tâm y tế huyện chịu sự quản
lý toàn diện điều hành trực tiếp của giám đốc trung tâm y tế huyện
Bắc Hà.
+ Chịu sự lãnh đạo chỉ đạo của chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp xã
trong thực hiện nhiệm vụ.
+ Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội ở cấp xã và trưởng thôn
bản trong việc triển khai và thực hiện CSSK
1. Nhận xét tổ chức trạm y tế
Tổ chức
.
● Tổ chức NVYT ở trạm y tế xã Bản Phố thừa số lượng so với yêu
cầu của tổ chức NVYT ( 5-6 CBYT, trong đó 1-2 BS, 1 y sĩ đa khoa, 1
y tá trung học):7 CBYT
● Bác sĩ: 1
● cử nhân YTCC: 1 (thừa)
● y sĩ đa khoa: 1
● nữ hộ sinh trung học 1
● điều dưỡng trung học 2
● cán bộ dược 1
1. Nhận xét tổ chức trạm y tế
. sở hạ tầng: Còn nhiều khó khăn

- ( 1 khu nhà cấp 4: 80m2 , sân mái tôn 30m2, 5 phòng 1 phòng khám
1 phòng cc 1 phòng tiêm 1 phòng đẻ 1 phòng hành chính 1 nhà kho
1 nhà vệ sinh
- Trang thiết bị: 5 bàn quầy 20 chiếc ghế kê 1 bộ máy tính
1. Nhận xét tổ chức trạm y tế
Chức
. năng trạm y tế
- Đảm bảo đầy đủ các chức năng của trạm y tế xã
- Nhiệm vụ
+ NV1: Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kĩ thuật: Theo dõi
tình hình dịch bệnh trong toàn xã, phòng chống các bệnh nội tiết,
tiêu chảy cấp…..
+ NV2: Hướng dẫn chuyên môn cho nvyt thôn, bản: Hướng dẫn
các thôn triển khai có hiệu quả biện pháp phòng chống tiêu chảy
….
+ NV3: Phối hợp liên cơ quan thực hiện công tác DS trên địa
bàn: Chương trình y tế học đường, chương trình vệ sinh môi
trường
+ NV4: Kiểm tra các hoạt động hành nghề tư nhân
+ NV5: Thường trực ban CSSK về công tác BV, CS …
+ NV6: Kết hợp quân - dân y
+ NV7: Chịu trách nhiệm quản lí nhân lực, tài chính..( Trạm có 7
NVYT chia làm nhiều chức vụ khác nhau)
+ NV8: Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo
+ NV9: Thực hiện nhiệm vụ do cấp trên đề ra

=> Trạm y tế xã đã hoàn thành được 7/9 nhiệm vụ, còn nhiệm vụ
4 và 6 thì chưa được trạm y tế báo cáo
2. Mô tả hoạt động TYT Bản Phố:

Tên hoạt động: Lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ trẻ em
a. Chăm sóc sức khoẻ trẻ em:
STT TÊN CHỈ TIÊU Số lượng Tổng số

1 Nữ 36
Trẻ đẻ ra sống 92
Nam 56

2 Số trẻ đẻ non 12 12

3 Số trẻ bị ngạt 0 0

4 Số trẻ sinh ra từ bà mẹ nhiễm HIV 0 0

5 Trẻ sơ sinh được cân < 2500g 12 79

>2500g 65
2. Mô tả hoạt động TYT Bản Phố:
STT Tên chỉ tiêu Trong đó Số lượng Tổng số

6 Số trẻ được bú sữa 79 79


mẹ giờ đầu

7 Số trẻ được tiêm 79 79


vitamin K1

8 Tử vong thai nhi và Thai nhi từ 22 tuần 0 0


tử vong trẻ em đến khi đẻ

<= 7 Ngày 0 0

< 28 ngày 0 0

9 Số trẻ em SDD <5 17.1 17.1


tuổi (Cân nặng/
tuổi)
Nhận xét:
- Tổng số trẻ sinh ra: 92
Trẻ sống: 100%
Trẻ tử vong: 0%
=> Công tác truyền thông, chăm sóc, hỗ trợ sinh đẻ
được thực hiện tốt trong quá trình trước, trong và sau đẻ
đảm bảo trẻ sinh ra khỏe mạnh hạn chế tối đa trẻ tử vong
Nhận xét:
- Số trẻ đẻ ra sống: 92
-> % trẻ nữ trong số trẻ đẻ ra sống: 39.13%
-> % trẻ nam trong số trẻ đẻ ra sống: 60.87%
=> Số liệu phần nào thể hiện sự mất cân bằng giới tính
giữa nam và nữ (2 trẻ nữ/3 nam)
Nhận xét:
- Số trẻ đẻ non: 12
-> % số trẻ đẻ non trong tổng số trẻ sinh ra: 13,04%
- Số trẻ bị ngạt: 0
- Số trẻ sinh ra từ bà mẹ nhiêm HIV: 0
- Số trẻ được cân: 79
-> % số trẻ được cân trong tổng số trẻ sinh ra: 85.87%
Trong đó: Trẻ < 2500g: 15.19%
Trẻ > 2500g: 84.81%
Nhận xét:
- Số trẻ được bú mẹ giờ đầu: 79 -> % số trẻ được bú mẹ giờ
đầu trong tổng số trẻ sinh ra: 85.87%
- Số trẻ được tiêm vitamin K1: 79 -> % số trẻ được tiêm vitamin
K1 trong tổng số trẻ sinh ra: 85.87%
- Số trẻ SDD < 5 tuổi: 17.1 %
Kết luận:
=> Chất lượng chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em ở xã đã được
nâng cao bao gồm khám thai định kì, nâng cao hiểu biết bà mẹ về
thai kì -> Tỷ lệ trẻ đẻ non thấp, không có trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm
HIV, tỷ lệ trẻ bú mẹ giờ đầu, tỷ lệ trẻ được tiêm vitamin K cao
=> Chất lượng chuyên môn của nhân viên trạm, trang thiết bị máy
móc đã được cải thiện nâng cao -> không có trẻ bị ngạt sau sinh
=> Tỷ lệ số trẻ SDD < 5 tuổi còn cao thể hiện: nhận thức chăm sóc
đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ còn chưa tốt
2. Mô tả hoạt động TYT Bản Phố:

Tên hoạt động: Tiêm chủng mở rộng


STT TÊN CHỈ TIÊU Tổng số

A. Tiêm chủng

I. Tiêm chủng cơ bản cho trẻ < 1 tuổi

1 Số trẻ em < 1 tuổi 89

2 Số trẻ em đã được tiêm/ uống đủ liều 87

2.1 BCG 87

2.2 VGB sơ sinh <= 24h 48


2. Mô tả hoạt động TYT Bản Phố:
STT TÊN CHỈ TIÊU Tổng số

2.3
DPT-Viêm gan B- HIB 75

2.4 Bại liệt 75

2.5 Sởi 82

2.6 Số trẻ em tiêm đầy đủ phòng 8 bệnh 75


2. Mô tả hoạt động TYT Bản Phố:
STT TÊN CHỈ TIÊU Tổng số

II. Tiêm phòng các bệnh khác

1 Đối tượng tiêm vaccine phòng viêm não nhật bản 58

Số trẻ đã tiêm 3 mũi 32

2 Đối tượng tiêm vaccine phòng thương hàn 0

Số trẻ đã tiêm 0

3 Đối tượng uống vaccin phòng tả 0

Số trẻ đã uống được 2 lần 0


2. Mô tả hoạt động TYT Bản Phố:
STT TÊN CHỈ TIÊU Tổng số

III. Số phụ nữ có thai được tiêm uốn ván 2 + 73

Dân tộc ít người 0

B. Tử vong mắc các bệnh có vaccine phòng ngừa Mắc Chết

1 Nghi sởi 0

2 Ho gà 0

3 LMC 0

4 Bạch hầu 0
2. Mô tả hoạt động TYT Bản Phố:
STT TÊN CHỈ TIÊU Mắc Chết

5 Uốn ván sơ sinh 0

6 Uốn ván khác 0

7 Lao màng não 0

8 Lao khác 12

9 Viêm gan virus 0

10 Viêm não virus 0

11 Tả 0

12 Thương hàn 0
Nhận xét:
- Tỷ lệ số trẻ em < 1 tuổi được tiêm phòng: 97,7%
-> Tỷ lệ tiêm phòng cho trẻ < 1 tuổi thoe chương trình TCMR đạt tỷ
lệ cao.
Tuy nhiêm tỷ lệ tiêm chủng các vaccine khác còn thấp:
- Tỷ lệ số trẻ tiêm phòng VGB sơ sinh < 24h: 54%
-> Còn thấp so với tỷ lệ tiêm phòng các loại vaccine khác
- Tỷ lệ số trẻ được tiêm phòng đủ liều vaccine VNNB: 55,17%
- > Tỷ lệ trẻ được tiêm đủ liều mới chỉ đạt xấp xỉ 1 nửa tổng số trẻ đã
tiêm vaccine VNNB
- Tỷ lệ số trẻ được tiêm phòng thương hàn, tả: 0%
-> Tỷ lệ tiêm chủng phòng các bệnh tả thương hàn cho trẻ rất thấp.
Kết luận:
- Tuyền thông giáo dục sức khỏe về chương trình TCMR được
thực hiện tốt ở xã dẫn tới giảm đáng kể tỷ lệ mắc và tử vong
do các bệnh có vaccine phòng ngừa.
- Tuy nhiên tỷ lệ tiêm chủng các vaccine khác còn thấp cần
được chú trọng nâng cao
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG
NGHE VÀ GÓP Ý!

You might also like