You are on page 1of 15

Tóm tắt nghiên cứu:

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG


GIAO THÔNG VẬN TẢI BẰNG PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tháng 06 năm 2023
Đặng Tuyết Ly (GIZ), Nguyễn Anh Tuấn (GIZ)
Danh mục chữ viết tắt
BAU Kịch bản thông thường
BĐKH Biến đổi khí hậu
BEV Xe điện chạy bằng pin
CNG Khí thiên nhiên nén
EV Xe điện
GIZ Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức
GTVT Giao thông vận tải
ICE Động cơ đốt trong
KNK Khí nhà kính
NDC Đóng góp do Quốc gia tự quyết định
NDC TIA Sáng kiến giao thông trong NDC tại các nước châu Á
PTBV Phát triển bền vững
PTGTĐ Phương tiện giao thông điện
Tp. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
VTHKCC Vận tải hành khách công cộng

Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh i
Danh mục hình
Hình E.1. Định hướng phát triển của Tp. HCM và các chính sách tác động đến phát triển 02
PTGTĐ
Hình E.2. Tóm tắt về thực trạng giao thông tại Tp. HCM 03
Hình E.3. Dự báo số lượng xe điện của từng loại phương tiện theo Kịch bản 1 04
Hình E.4. Dự báo số lượng xe điện của từng loại phương tiện theo Kịch bản 2 05
Hình E.5. Dự báo số lượng xe điện của từng loại phương tiện theo Kịch bản 3 05
Hình E.6. Tổng hợp một số thông số liên quan đến việc triển khai các kịch bản phát triển 06
PTGTĐ tại Tp. HCM
Hình E.7. Ước tính kinh phí đầu tư để phát triển PTGTĐ trong giai đoạn 2023-2050 và lợi 06
ích thu được
Hình E.8. So sánh mục tiêu tỉ lệ xe điện bán ra theo kịch bản đề xuất 07
Hình E.9. Lộ trình phát triển PTGTĐ tại Tp. HCM 08
Hình E.10. Các giải pháp chính thực hiện lộ trình phát triển PTGTĐ tại Tp. HCM 09

Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ii
Bối cảnh
Bối cảnh
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là thách thức nghiêm trọng Do lượng KNK phát thải từ lĩnh vực GTVT chiếm tới
nhất đối với toàn nhân loại, ảnh hưởng sâu sắc và làm 45% tổng lượng KNK trên địa bàn Thành phố, mục tiêu
thay đổi toàn diện đời sống xã hội toàn cầu. Trong trung hòa cacbon sẽ không thể đạt được nếu không
những nỗ lực để ứng phó với BĐKH, điện hóa trong
Lorem ipsum
tính đến giải pháp tiềm năng về điện hóa trong lĩnh
giao thông vận tải (GTVT) đã và đang là một xu hướng vực GTVT. Trên thực tế, Tp. HCM hiện đang được đánh
toàn cầu, bởi GTVT là nguồn đóng góp đáng kể vào giá là địa phương có nhiều tiềm năng để đón nhận xu
tổng lượng phát thải khí nhà kính (KNK). Tốc độ tăng thế điện hóa trong lĩnh vực GTVT theo kết quả nghiên
trưởng của các phương tiện giao thông điện (PTGTĐ) cứu, đánh giá của dự án “Sáng kiến giao thông trong
đã và đang tăng lên nhanh chóng với sự thúc đẩy NDC tại các nước châu Á” (NDC Transport Initiative for
không ngừng từ chính phủ của các nước trên thế giới. Asia - NDC TIA). Mặc dù hiện tại Thành phố chưa đưa
ra các mục tiêu cụ thể đối với phát triển PTGTĐ,
Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) là một trong những nhưng PTGTĐ đã được đề cập đến như là một trong
thành phố của Việt Nam phải chịu các tác động mạnh các giải pháp lựa chọn để đạt được mục tiêu của các
của BĐKH. Vì vậy, Thành phố đã xem ứng phó với kế hoạch hành động. Trong đó, các kế hoạch hành
BĐKH là vấn đề có ý nghĩa sống còn. Cắt giảm phát động phát triển của Thành phố mà các tác động tích
thải KNK là nhiệm vụ mà Thành phố cần thực hiện để cực đến việc thúc đẩy phát triển PTGTĐ được đưa ra
góp phần đạt được mục tiêu chung của quốc gia như trên Hình E.1. Trong chương trình giảm ô nhiễm môi
Thủ tướng chính phủ đã cam kết đưa mức phảt thải trường giai đoạn 2020-2030, Tp. HCM đã đưa ra mục
ròng về “0” vào năm 2050 tại COP26. Thành phố đã tiêu cụ thể trong việc cắt giảm phát thải chất ô nhiễm
thiết lập các mục tiêu rõ ràng để ứng phó với BĐKH không khí từ hoạt động GTVT. Theo đó, mục tiêu đặt ra
như đã được đưa ra trong “Kế hoạch hành động ứng đối với lĩnh vực GTVT là phải cắt giảm được 90% lượng
phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn chất ô nhiễm không khí tăng thêm vào năm 2030.
đến 2050 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” ban
hành ngày 8/9/2021. Theo đó, Thành phố đã đặt mục
tiêu giảm 10% phát thải vào năm 2030 và tiến tới nền
kinh tế cacbon thấp, phát triển bền vững hoặc giảm
phát thải 30% nếu có sự hỗ trợ của quốc tế.

Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 01
CHÍNH SÁCH HIỆN TẠI TÁC ĐỘNG 2013
ĐẾN PHÁT TRIỂN PTGTĐ TẠI THÀNH PHỐ

2013 2015
- Kế hoạch thực hiện chiến lược PTBV 2020

2021
2015
- Quy hoạch phát triển GTVT Thành phố

2020
- Đề án tăng cường VTHKCC
- Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris ĐẾN 2030
Lorem ipsum

2021
- Chương trình giảm ô nhiễm môi trường
- Kế hoạch hành động ứng phó BĐKH

ĐẾN 2023
- GTVT: giảm 90% phát thải & tỉ lệ VTHKCC
đạt 25%
- Năng lượng: tỉ lệ năng lượng tái tạo/mới
TIẾN TỚI NỀN KINH TẾ PHÁT
đạt 15% THẢI CÁC-BON THẤP & PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG

Hình E.1. Định hướng phát triển của Tp. HCM và các chính sách tác động đến phát triển PTGTĐ

Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 02
NỀN KINH TẾ PHÁT
THẢI CÁC-BON THẤP &
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

2020
- Đề án tăng cường
VTHKCC ĐẾN 2023
- Kế hoạch thực hiện - GTVT: giảm 90% phát thải & tỉ
thỏa thuận Paris lệ VTHKCC đạt 25%
- Năng lượng: tỉ lệ năng lượng
tái tạo/mới đạt 15%
2013
- Kế hoạch thực hiện
chiến lược PTBV Lorem ipsum

2015 2021
- Quy hoạch - Chương trình giảm ô
phát triển nhiễm môi trường
GTVT Thành - Kế hoạch hành động
phố ứng phó BĐKH

Hình E.1. Định hướng phát triển của Tp. HCM và các chính sách tác động đến phát triển PTGTĐ

Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 02
Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 02
Thực trạng giao thông

PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CÁ NHÂN

Mô tô/xe máy Ôtô con


∙ Phương tiện chính đáp ứng nhu cầu đi lại của ∙ Tốc độ tăng trưởng trung bình năm: 6,65%/năm
người dân: 86,35% ∙ Tỷ lệ sở hữu: ~ 58 xe/1000 người dân
∙ Tốc độ tăng trưởng trung bình năm: 1,84%/năm ∙ Nhiên liệu sử dụng chính: xăng & diesel
∙ Tỷ lệ sở hữu: ~ 688 xe/1000 người dân
∙ Nhiên liệu sử dụng chính: xăng
∙ Xe điện 2 bánh: 12.575 xe
(~0,16% tổng xe 2 bánh)

PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CÔNG CỘNG

Xe buýt Xe taxi
∙ 126 tuyến & 1777 xe ∙ Taxi truyền thống & taxi công nghệ
Trong đó: 90 tuyến trợ giá với 1516 xe ∙ 05 đơn vị kinh doanh loại hình taxi công nghệ
∙ Tốc độ tăng trưởng trung bình năm: -8,6%/năm
(giai đoạn 2015-2020)
∙ Mật độ mạng lưới tuyến: 1,67 km/km2
∙ Nhiều xe cũ, đã sử dụng > 10 năm: ~50%
∙ Nhiên liệu sử dụng chính: diesel
∙ Xe buýt sử dụng nhiên liệu sạch:
- CNG: 496 xe; 04 trạm cung cấp CNG
- Điện: 01 tuyến đã đi vào hoạt động, được khai
thác bởi Vinbus

Hình E.2. Tóm tắt về thực trạng giao thông tại Tp. HCM

Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 03
Các kịch bản phát triển PTGTĐ cho Tp. HCM
Dựa trên đánh giá thực trạng của Thành phố và kết quả phân tích xu thế trong tương lai, ba kịch bản đã được xây
dựng và phân tích. Trong đó, mỗi kịch bản thể hiện tham vọng khác nhau về mục tiêu nâng tỉ lệ điện hóa trong GTVT
dựa trên mức độ can thiệp bằng chính sách.

Kịch bản 1 (Kịch bản thấp) bao gồm tất cả các chính thiệp bằng các khoản phí, số lượng PTGTĐ vẫn có xu
sách can thiệp đã được ban hành cho đến năm 2022, hướng tăng và có thể đạt khoảng 500.000 xe môtô/xe
không triển khai thêm các chính sách và biện pháp sau máy điện, 1,5 triệu xe ô tô con điện, 720 xe buýt điện và
đó nhằm thúc đẩy phát triển PTGTĐ. Kết quả trình bày 6.600 xe taxi điện vào năm 2050.
trên Hình E.3 cho thấy, ngay trong điều kiện không can

2,500,000 8000
Xe máy Ôtô con cá nhân Xe buýt Xe taxi
7000
2,000,000
6000
Số xe (chiếc)
Số xe (chiếc)

1,500,000 5000
4000
1,000,000 3000
2000
500,000
1000
0 0
2025 2030 2035 2040 2045 2050 2025 2030 2035 2040 2045 2050

Năm Năm

a) Phương tiện vận tải cá nhân b) Phương tiện vận tải công cộng
Hình E.3. Dự báo số lượng xe điện của từng loại phương tiện theo Kịch bản 1

Kịch bản 2 (Kịch bản trung bình) xem xét đến các người so với Kịch bản 1 thay đổi từ 1,1 ÷ 1,2 trong giai
chính sách và biện pháp can thiệp đã được ban hành đoạn từ 2025 – 2050. Kết quả dự báo số lượng PTGTĐ
cho đến năm 2022, nhưng bổ sung thêm chính sách theo Kịch bản 2 được đưa ra trong Hình E.4. Trong Kịch
tăng phí trước bạ, phí đi vào trung tâm và phí ô nhiễm bản 2, với việc bổ sung can thiệp về chính sách số lượng
đối với phương tiện vận tải cá nhân; điều chỉnh phí và lệ các PTGTĐ đã có sự gia tăng đáng kể so với Kịch bản 1,
phí đối với xe taxi và thay đổi công suất hoạt động đối có thể đạt khoảng 700.000 xe máy điện, 2,7 triệu xe ôtô
với xe buýt trong khi giữ nguyên mạng lưới tuyến. Trong con điện, 4.000 xe buýt điện và 9.300 xe taxi điện vào
kịch bản này, mức thay đổi tỷ lệ giữa chi phí sử dụng năm 2050.
phương tiện hàng tháng với thu nhập bình quân đầu

Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 04
4,000,000 14000
Xe máy Ôtô con cá nhân Xe buýt Xe taxi
3,500,000 12000
3,000,000
10000
Số xe (chiếc)

Số xe (chiếc)
2,500,000
8000
2,000,000
1,500,000 6000
1,000,000 4000
500,000 2000
0 0
2025 2030 2035 2040 2045 2050 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Năm Năm

a) Phương tiện vận tải cá nhân b) Phương tiện vận tải công cộng
Hình E.4. Dự báo số lượng xe điện của từng loại phương tiện theo Kịch bản 2

Kịch bản 3 (Kịch bản cao) xem xét đến các chính sách buýt trong khi giữ nguyên mạng lưới tuyến như Kịch bản
và biện pháp can thiệp đã được ban hành cho đến năm 2 nhưng mức độ can thiệp vào các khoản phí mạnh hơn.
2022 như Kịch bản 1, bổ sung thêm chính sách tăng phí Trong kịch bản này, mức thay đổi tỷ lệ giữa chi phí sử
trước bạ, phí đi vào trung tâm và phí ô nhiễm đối với dụng phương tiện hàng tháng với thu nhập bình quân
phương tiện vận tải cá nhân; điều chỉnh phí và lệ phí đối đầu người so với Kịch bản 1 thay đổi từ 1,2 ÷ 1,6 trong giai
với xe taxi và thay đổi công suất hoạt động đối với xe đoạn từ 2025 – 2050.

4,500,000 40000
Xe máy Ôtô con cá nhân Xe buýt Xe taxi
4,000,000 35000
3,500,000 30000
3,000,000
Số xe (chiếc)
Số xe (chiếc)

25000
2,500,000
20000
2,000,000
15000
1,500,000
1,000,000 10000
500,000 5000
0 0
2025 2030 2035 2040 2045 2050 2025 2030 2035 2040 2045 2050
Năm Năm

a) Phương tiện vận tải cá nhân b) Phương tiện vận tải công cộng
Hình E.5. Dự báo số lượng xe điện của từng loại phương tiện theo Kịch bản 3

Với sự can thiệp mạnh mẽ hơn, theo Kịch bản 3, số lượng taxi điện năm 2050 lần lượt là 13,6 lần, 2,2 lần, 1,9 lần và
PTGTĐ có thể đạt khoảng 960.000 xe máy điện, 3,1 triệu 4,1 lần so với Kịch bản 1.
xe ôtô con điện cá nhân, 9.800 xe buýt điện và 27.000 xe
taxi điện. Như vậy, số lượng PTGTĐ trong Kịch bản 3 đã Nhu cầu về trạm sạc, nhu cầu điện năng trung bình cho
tăng rất nhiều so với Kịch bản 1; mức tăng đối với xe hoạt động của các PTGTĐ theo các kịch bản được tổng
buýt điện, xe ô tô con điện cá nhân, xe máy điện và xe hợp trong Hình E.6.

Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 05
SỐ LƯỢNG TRẠM SẠC CÔNG CỘNG NHU CẦU ĐIỆN NĂNG TRUNG BÌNH
CHO HỆ THỐNG TRẠM SẠC CÔNG CỘNG
7000 6495
0,5 0,474
6000 5433 5460
0,397

Triệu KWh/ngày
5000 0,4
4152
Trạm

4000 0,3
3021 0,237 0,217
3000 0,182
1998 0,2
2000 1338 0,086
1000 481 750 0,1
0,011 0,018 0,033
0 0
2030 2040 2050 2030 2040 2050
Năm Năm

Kịch bản 1 Kịch bản 2 Kịch bản 3

Hình E.6. Tổng hợp một số thông số liên quan đến việc triển khai các kịch bản phát triển PTGTĐ tại Tp. HCM

Ước tính tổng kinh phí đầu tư để phát triển PTGTĐ trong phát triển PTGTĐ tại Tp. HCM như sau:
giai đoạn 2023-2050 và lợi ích thu được từ việc thúc đẩy

22,3
Kịch bản 3
11,8

17,0
Kịch bản 2
8,7 Lợi ích
Chi phí
8,8
Kịch bản 1
3,8

0 5 10 15 20 25
Tỷ đô la Mỹ (USD)

Hình E.7. Ước tính kinh phí đầu tư để phát triển PTGTĐ trong giai đoạn 2023-2050 và lợi ích thu được

Với việc thúc đẩy phát triển các PTGTĐ, Tp. HCM có thể bản can thiệp ở mức trung bình (Kịch bản 2) đã được
cắt giảm đáng kể lượng phát thải khí CO2 vào năm 2030 khuyến nghị áp dụng trong xây dựng lộ trình phát triển
trên địa bàn Thành phố. Ước tính lượng khí CO2 có thể PTGTĐ cho Tp. HCM để tăng tính khả thi đối với các mục
được cắt giảm vào năm 2030 theo từng kịch bản lần tiêu đề ra. Với kịch bản trung bình, tỉ lệ xe ôtô con điện
lượt là 550, 786 và 1930 nghìn tấn CO2. trong tổng số ôtô con được bán ra có thể đạt 21% vào
năm 2030 và đạt 95% vào năm 2050. So sánh mục tiêu
Dựa trên các kịch bản đã được phát triển và các giả đặt ra cho Tp. HCM so với thành phố khác trên thế giới,
thiết được sử dụng trong xây dựng các kịch bản, kịch bao gồm cả các nước trong khu vực, như trên Hình E.8.

Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 06
100% 95%
80%
80%
61%
60% 54%
50% 50%
35%
40%
23% 24% 21%
20%
4.6%
0%
2018 2020 2025 2030 2035 2040 2050

Toàn cầu Canada, Pháp, Đài Loan, Tây Ban Nha

Thái Lan Barcelona, Tây Ban Nha

Boston, Mỹ Hải Nam, Trung Quốc

Tokyo, Nhật Bản Tp. HCM

Hình E.8. So sánh mục tiêu tỉ lệ xe điện bán ra theo kịch bản đề xuất

Với việc theo đuổi các mục tiêu cụ thể về tăng trưởng số năm 2030. Giá trị hiện tại ròng từ việc Tp.HCM đầu tư
lượng các PTGTĐ theo kịch bản phát triển trung bình phát triển PTGTĐ theo Kịch bản 2 có thể đạt khoảng
(Kịch bản 2), Tp. HCM có thể cắt giảm được khoảng 786 20,1 nghìn tỷ VNĐ trong giai đoạn 2023-2050. 30%

nghìn tấn CO2 phát thải trong địa bàn Thành phố vào

Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 07
Lộ trình phát triển PTGTĐ
Dựa trên các kịch bản phát triển PTGTĐ đã được xây (Hình E.9). Theo đó, đến năm 2050, tỉ lệ xe được thay
dựng cho Tp. HCM như phân tích ở trên, một lộ trình thế, đầu tư mới là xe điện sẽ đạt 80% đối với xe buýt,
phát triển PTGTĐ gồm 3 giai đoạn được đề xuất cho 95% đối với xe ôtô con cá nhân, 90% đối với xe môtô/xe
Thành phố, bao gồm: giai đoạn khởi động, giai đoạn máy và 50% đối với xe taxi.
tăng trưởng nhanh và giai đoạn tăng trưởng ổn định

Đặt mục tiêu về tỉ lệ xe bán ra là xe điện với từng loại phương tiện

Môtô/xe máy M
Ôt
20% 50%Môtô/xe máy
BA GIAI ĐOẠN

20% 50% 80% 90%


Môtô/Xe máy 30% Ta
Ôtô con cá
Ôtô con cá nhân Ôtô con cá nhân
2030 2040 nhân2050 Xe
Taxi Taxi
20% 20% 30%
Taxi
50%
Xe buýt Xe buýt
20% 20% 60% 95%
Xe buýt

8 năm 10 năm 10 năm


THỜI GIAN

2030 2040 2050


Giai đoạn khởi động Giai đoạn tăng Giai đoạn tăng
trưởng nhanh trưởng ổn định

∙ Các hoạt động của chính ∙ Đẩy mạnh hỗ trợ mặt tài ∙ Đẩy mạnh hỗ trợ tài chính cho
quyền Thành phố đóng vai trò chính cho nhà sản xuất, kinh người sử dụng BEV hoặc xe sử dụng
GIẢI PHÁP CHỦ ĐẠO

chủ đạo doanh và người sử dụng pin nhiên liệu


∙ Tập trung hoàn thiện cơ ∙ Áp dụng thuế/phí môi trường ∙ Tăng cường hỗ trợ tài chính cho
chế chính sách ∙ Tăng cường đầu tư vào cơ sở sản xuất và hoạt động của trạm cấp
∙ Tăng cường công tác quản hạ tầng hyđro
lý nhà nước ∙ Tăng cường đầu tư cho hoạt ∙ Tập trung vào sự phát triển bền
∙ Tăng cường đầu tư nghiên động tái chế pin vững
cứu, phát triển PTGTĐ

Hình E.9. Lộ trình phát triển PTGTĐ tại Tp. HCM

Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 08
Các mục tiêu cụ thể và giải pháp chính được đưa ra để triển khai lộ trình phát triển PTGTĐ cho Thành phố được tổng
hợp trên Hình E.10.

Giải pháp chính

∙ Phân vùng kiểm soát khí thải và thu phí ô nhiễm vào năm 2025
hoặc sớm hơn.
∙ Áp dụng chế tài hạn chế xe sử dụng ICE vào thành phố vào năm
2030 hoặc sớm hơn.

PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ∙ Dừng cấp đăng ký mới đối với xe ô tô con sử dụng động cơ diesel

CÁ NHÂN & TAXI vào năm 2030 hoặc sớm hơn.


∙ Dừng cấp đăng ký mới đối với xe môtô/xe máy, tất cả xe ôtô con,
gồm cả xe taxi, sử dụng ICE vào năm 2040 hoặc sớm hơn.

∙ Phân vùng kiểm soát khí thải và thu phí ô nhiễm vào năm 2025
hoặc sớm hơn.
∙ Thí điểm ưu đãi cho doanh nghiệp vận tải buýt chuyển đổi sang
XE BUÝT
xe buýt điện trong giai đoạn 2022-2030.

∙ Ban hành thống nhất tiêu chuẩn sạc trước năm 2025.
∙ Tăng cường đầu tư xây dựng hạ tầng sạc để đạt tốc độ tăng
trưởng trung bình năm trong giai đoạn 2025-2050 là 20%. Số
lượng trạm sạc công cộng đạt 5.500 trạm vào năm 2050.
HẠ TẦNG SẠC ∙ Xây dựng tiêu chí công trình xanh dựa trên mức độ quy hoạch hệ
thống trạm sạc trước năm 2025.

∙ Siết chặt các quy định về thu gom, vận chuyển và tái chế pin trước
năm 2025.
∙ Hỗ trợ phát triển hạ tầng cho các nhà máy tái chế pin trong giai
TÁI CHẾ PIN
đoạn 2025-2050.

Hình E.10. Các giải pháp chính thực hiện lộ trình phát triển PTGTĐ tại Tp. HCM

Xây dựng kế hoạch hành động giao thông vận tải bằng phương tiện giao thông điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 09
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM
Những phát hiện, diễn giải và kết luận được thể hiện trong tài liệu này dựa trên thông tin được thu thập bởi GIZ và
các chuyên gia tư vấn, các đối tác và các bên đóng góp khác.
Tuy nhiên, GIZ không đảm bảo độ chính xác hoặc tính đầy đủ của thông tin trong tài liệu này và không chịu trách
nhiệm về bất kỳ lỗi, thiếu sót hoặc tổn hại nào từ việc sử dụng tài liệu này.

HỖ TRỢ BỞI
Bộ Kinh tế và Bảo vệ Khí hậu CHLB Đức (BMWK).
International Climate Initiative (IKI). Phát hành bởi: Địa chỉ:

Dự án NDC-TIA là một phần của Sáng kiến khí Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức GIZ Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức GIZ
hậu quốc tế (IKI) làm việc dưới sự lãnh đạo của Sáng kiến giao thông trong NDC tại các Văn phòng dự án tại Việt Nam
Bộ Kinh tế và Hành động khí hậu CHLB Đức nước châu Á - Hợp phần Việt Nam Bộ GTVT, 80 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm,
(BMWK) và sự hợp tác chặt chẽ với bên sáng lập, Hà Nội, Việt Nam
Bộ Môi trường Liên bang và Văn phòng Ngoại Ảnh:
giao liên bang. GIZ, Istock, Freepik Điện thoại: (+84) 243 218 1178

www.international-climate-initative.com 2023 Email: ndc-tia@giz.de

You might also like