You are on page 1of 8

A. Hearing impairment or other A.

khiếm thính hoặc suy giảm chức Impairment: sự suy


auditory function deficit in young năng nghe ở trẻ nhỏ có thể có những giảm
ảnh hưởng lớn lên sự phát triển giao Detrimental =
children can have a major impact
tiếp và hội thoại, cái mà dẫn tới một ảnh negative: có hại
on their development of speech hưởng tiêu cực lên khả năng học tập ở
and communication, resulting in trường. Điều này dường như có những
a detrimental effect on their hậu quả to lớn lên cá nhân nói riêng và
ability to learn at school. This is cộng đồng nói chung. Bộ y tế New
likely to have major consequences Zealand đã tìm thấy từ nghiên cứu được
thực hiện trong 2 tập kỉ, cái mà chỉ ra
for the individual and the rằng 6-10% những đứa trẻ ở quốc gia
population as a whole. (6/7) The này bị ảnh hưởng bởi việc mất chức
New Zealand Ministry of Health năng nghe (điếc).
has found from research carried
out over two decades that 6-10%
of children in that country are
affected by hearing loss.
 6: key words: estimate proportion (phần trăm thống kê những đứa trẻ ở New Zealand,
người cho vấn đề về thính giác) => 6-10%
 7: key words: period of time, hearing loss, NEW ZEALAND => two decades
B. A preliminary study in New B. Một nghiên cứu sơ bộ ở New Zealand Preliminary (adj)
Zealand has shown that classroom đã chỉ ra rằng tiếng ồn ở lớp học là mối lo sơ bộ
lắng chính cho học sinh và giáo viên. Ventilation (n) hệ
noise presents a major concern
Phương pháp giáo dục hiện đại, cách tổ thống thông gió
for teachers and pupils. chức (sắp xếp) bàn ghế, việc thiếu cách âm Collaborative (adj)
(11/12)Modern teaching practices, giữa lớp học và các phương tiện máy móc -> collaborate (v)
the organization of desks in the của hệ thống thông gió như các đơn vị điều cộng tác
classroom, poor classroom hoà không khí tất cả đóng góp vào số Exacerbate (v) làm
acoustics, and mechanical means lượng học sinh không có khả năng để lĩnh trầm trọng hơn
hội (comprehend) lời dạy từ giáo viên. Các Comprehend (v) =
of ventilation such as air- nhà nghiên cứu giáo dục cũng đã gợi ý understand: lĩnh
conditioning units all contribute to rằng những xu hướng gần đây thường bao hội, thông hiểu
the number of children unable to gồm các hoạt động tương tác giữa người và
comprehend the teacher’s voice. máy. Điều này làm cho lớp học càng ồn
(3)Education researchers Nelson hơn, cái mà có tiềm năng làm nghiêm
trọng hơn cho những đứa trẻ người phải
and Soli have also suggested that
trải qua việc suy giảm chức năng nghe.
recent trends in learning often Tiếng ồn ở trong lớp học có thể chỉ làm
involve collaborative interactions khó khăn của chúng trong việc lĩnh hội và
of multiple minds and tools as xử lí việc giao tiếp ngôn ngữ với những
much as individual possession of đứa trẻ khác và những hướng dẫn của giáo
viên trầm trọng hơn.
information. This all amounts to
heightened activity and noise
levels, which have the potential to
be particularly serious for children
experiencing auditory function
deficit. Noise in classrooms can
only exacerbate their difficulty in
comprehending and processing
verbal communication with other
children and instructions from the
teacher.
 3: key words: ONE reason, growth, classroom noise
Growth in classroom noise =. Heightened + noise level
 11/12: key words: factorS contribute to classroom noise
Đoạn gạch trên nói về:
Phương pháp giáo dục hiện đại => A
Cách sắp xếp bàn ghế
Cách âm kém
Tiếng ồn từ máy lạnh => C
C. Children with auditory C. Những đứa trẻ bị thiếu giảm chức Deficit (n) sự suy giảm
function deficit are năng nghe không phát huy tối đa tiềm Establish (v) thành lập
năng của mình trog việc học bởi vì Reverberation (n) sự vang,
potentially failing to learn to
tiêngs ồn cái mà được tạo ra trong lớp tiếng vang
their maximum potential học. những ảnh hưởng của tiếng ồn lên
because of noise levels khả năng học tập hiệu quả của những
generated in classrooms. The đứa trẻ trong môi trường học tập đại trà
effects of noise on the ability ngày nay đang là chủ đề cho mối lo lắng
of children to learn effectively tăng cao. I-INCE, theo lời khuyên cuat
WHO, đã thành lập một nhóm hành
in typical classroom động quốc tế, cái mà bao gồm New
environments are now the Zealand, để đánh giá tiếng ồn và kiểm
subject of increasing soát tiếng vang trong lớp học
concern. (2)The International
Institute of Noise Control
Engineering (I-INCE), on the
advice of the World Health
Organization, has
established an international
working party, which includes
New Zealand, to evaluate
noise
and reverberation control
for school rooms.

 2: key words: GLOBAL team, EFFORT


Câu 2: một mô tả về nỗ lực của một đội toàn cầu
Global = International
Effort = to evaluate noise and reverberation control for school rooms.
D. (5) While the detrimental D. trong khi những ảnh hưởng Verbal
effects of noise in classroom có hại của tiếng ồn trong lớp học communication (n)
situations are not limited to không chỉ bị giới hạn ở trẻ khiếm giao tiếp ngôn ngữ
children experiencing disability, khuyết nhưng với những trẻ gặp  Non-verbal
those with a disability that khó khăn về nói và giao tiếp thì communication
affects their processing of lại càng bị tổn thương ghê gớm. (n) giao tiếp phi
speech and verbal Những việc suy giảm chức năng ngôn ngữ
communication could be nghe đucojw đề cập bao gồm …..
extremely vulnerable. The
auditory function deficits in
question include hearing
impairment, autistic spectrum
disorders (ASD) and attention
deficit disorders (ADD/ADHD).

 5: key words: LIST (danh sách), children more at risk from noise
Some children at risk = vurnerable
A list of … = hearing impairment, autistic spectrum disorders (ASD) and
attention deficit disorders (ADD/ADHD).
E. Autism is considered a E. tự kỉ ám thị được xem như là Genetic (adj) => gene (n): gen
neurological and genetic sự rối loạn lâu dài về thần kinh Discrepancy (n) = differenCE:
life-long disorder that và gen, cái mà gây ra sự khó Sự khác biệt
causes discrepancies in the khăn trong cách thông tin được Scientifically (adv) về mặt
way information is xử lí. Sự rối loạn này được xác khoa học
processed. This disorder is định bởi những vấn đề liên kết Stimuli (n) kích thích
characterized by interlinking với trí tưởng tượng xã hội, giao Adversely (adv) = negatively
problems with social tiếp xã hội và tương tác xã hội.  Adverse = difficult (có
imaginations, social Theo Jenzen, điều này ảnh ghi note r nhaa)
communication and social hưởng đến khả năng hiểu và
interaction. According to liên kết với những cách khác
Jenzen, this affects the nhau với con người, hiểu sự
ability to understand and kiện và sự vật trong môi trường
relate in typical ways to và hiểu và phản hồi lại kích
people, understand events thích cảm giác. Tự kỉ ám thị
and objects in the không cho phép học tập hoặc
environment, and suy nghĩ như những đứa trẻ
understand or respond to bình thường. Autistic spectrum
sensory stimuli. Autism disorders thường dẫn đến
does not allow learning or những khó khăn chings trong
thinking in the same ways việc lĩnh hội thông tin cử chỉ và
as in children who are xử lí hội thoại. những người gặp
developing normally. rối loạn này thường cảm thấy
(8) Autistic spectrum âm thanh ví dụ tiếng ồn đám
disorders often result in đông và tiếng ồn được tạo ra
major difficulties in bởi máy móc rất đau đón và
comprehending verbal buồn khổ. Điều này là rất khó
information and speech khăn để định lượng về mặt khoa
processing. Those học vì nhũng kích thích bên
experiencing these ngoài giác quan rất đa dạng từ
disorders often find sounds một cá nhân tự kỉ này đến một.
such as crowd noise and the cá nhân tự kỉ khác. Nhưng một
noise generated by đứa trẻ, người mà phát hiện bất
machinery painful and cứ tiếng ồn khác nhau trong lớp
distressing. This is difficult học của họ hoặc không gian học
to scientifically quantify as tập thì dường như bị ảnh hưởng
such extra-sensory stimuli tiêu cực đến khả năng xử lí
vary greatly from one thông tin.
autistic individual to
another. But a child who
finds any type of noise in
their classroom or learning
space intrusive is likely to
be adversely affected in
their ability to process
information.

 8: key words:machinery noise, other TYPES of noise


Bên cạnh tiếng ồn từ máy móc, kiểu tiếng ồn nào sẽ có thể làm những
đứa trẻ tự kỉ buồn rầu
F. The attention deficit F. Các rối loạn liên quan đến việc thiếu Persistence (n) sự kiên
disorders are indicative tập trung là một biểu hiện của rối loạn trì
of neurological and thần kinh và di truyền gen và được xác Distraction: sự phân
genetic disorders and định bởi việc khó khăn trong việc duy trì tâm
are characterized by sự tập trung, nỗ lực, sự kiên trì, kĩ năng
difficulties with tổ chức và ức chế. Những đứa trẻ người
sustaining attention, phải đối mặt với những rối loạn này sẽ
effort and persistence, thấy khó khăn để lọc ra những thông tin
organization skills and không quan trọng và tập trung và tất cả
disinhibition. Children mội thứu trong môi trường thay vì chú ý
experiencing these đến một hoạt động đơn lẻ. tiếng ồn hậu
disorders find it difficult kì trong lớp học trở thành một sự phân
to screen out tâm lớn, cái có thể ảnh hưởng đến khả
unimportant năng tập trung.
information, and focus
on everything in the
environment rather
than attending to a
single activity.
Background noise in the
classroom becomes a
major distraction,
which can affect their
ability to concentrate.

G. Children experiencing G. Những đứa trẻ bị suy giảm chức Isolate (v) cô lập
an auditory function năng nghe có thể cảm thấp việc giao Penetrate (v) thâm nhập
deficit can often find tiếp và hội thoại rất khó khăn để tách vào
speech and biệt và xử lí khi phải đối phó với mức Investigation (n) sự điều
communication very độ cao của tiếng ồn. những cấp độ này tra
difficult to isolate and tới từ các hoạt động ngoài trời cái mà  Investigate (v) khảo
process when set against thâm nhập vào cấu trức lớp học, từ sát
high levels of background các hoạt động giáo dục and những Diagnose (v) chẩn đoán
noise. These levels come tiếng ồn được tạo ra từ bên trong, cái (trong y khoa)
from outside activities mà có thể bị làm trầm trọng thêm bởi
that penetrate the tiếng vang ở lớp học. Chúng ta nhất
classroom structure, thiết phải có những chiến lược để có
from teaching activities, thể xây dựng lớp học tối ưu và có lẽ
and other noise nên thay đổi văn hóa và phương pháp
generated inside, which giảng dạy trong lớp học. Một cách cụ
can be exacerbated by thể, những ảnh hưởng của tiếng ồn
room reverberation. lớp học và những hoạt động trên ảnh
Strategies are needed to hưởng đến những đứa trẻ bị khiếm
obtain the optimum thính cần phải được điều tra kỹ lưỡng.
classroom construction Có thể là nhiều trẻ em chưa được
and perhaps a change in chẩn đoán hiện diện trong hệ thống
classroom culture and giáo dục với những khiếm khuyêts vô
methods of teaching. In hình. Những nhu cầu của họ dường
particular, the effects of như ít được đáp ứng hơn những đứa
noisy classrooms and trẻ được xác định bị khiếm khuyết.
activities on those
experiencing disabilities
in the form of auditory
function deficit need
thorough investigation.
(9)It is probable that
many undiagnosed
children exist in the
education system with
‘invisible’ disabilities.
Their needs are less likely
to be met than those of
children with known
disabilities

 9: key words: children, not been DIAGNOSED

H. (1) The New Zealand H. Chính phủ New Zealand đã phát Embark on sth (v): bắt
Government has triển một chiến lược khuyết tật và đã đầu vào việc gì đó
developed a New bắt đầu vào quá trình tham vấn rộng
Zealand Disability rãi. Chiến lược này nhận ra rằng người
Strategy and trải nghiệm khiếm khuyết đối mặt với
has embarked on a những rào cản lớn trong việc cố gắng
wide-ranging đạt được một cuộc sống đầy đủ trong
consultation process. các lĩnh vực như thái độ, giáo dục, việc
The strategy recognizes làm, truy cập vào dịch vụ. Objective 3
that people của chiến lược khiếm khuyết New
experiencing disability Zealand là để cung cấp giáo dục tốt
face significant barriers nhất cho người khuyết tật bằng cách
in achieving a full quality cải thiện giáo dục vì thế tất cả đứa trẻ,
of life in areas such as thanh niên và học viên người lớn có.
attitude, education, Cơ hội bình đẳng để học tập và phát
employment and access triển trong ngôi trường địa phương đã
to services. tồn tại sẵn của họ. Đối với một nền
(10)Objective 3 of the giáo dục thành công, môi trường học
New Zealand Disability tậo là vô cùng quan trong, vì vạy bất kì
Strategy is to ‘Provide nỗ lực để cải thiênj điều này dường
the Best Education for như sẽ là lợi ích cho tất cả đứa trẻ,
Disabled People’ by những đặc biệt là đứa trẻ người phải
improving education so trải nghiệm khiếm khuyết thính giác.
that all children, youth
learners and adult
learners will have equal
opportunities to learn
and develop within their
already existing local
school. For a successful
education, the learning
environment is vitally
significant, so any effort
to improve this is likely
to be of great benefit to
all children, but
especially to those with
auditory function
disabilities.

I. A number of countries I. một số nước đã trong quá trình xây Formulate (v) đưa ra công
are already in the dựng tiêu chuẩn của riêng mình để thức HOẶC phát biểu có hệ
process of formulating kiểm soát và làm giảm tiếng ồn lớp thống (ý kiến)
their own standards for học. New Zealand sẽ theo gương của Imperative (adj) cấp thiết
the control and họ. Các tài liệu cập nhật về tiếng ồn Appropriate (adj) chính xác,
reduction of classroom trong lớp học xuất hiện để tập trung thích hợp = accurate = right
noise. New Zealand will vào ảnh hưởng lên học sinh nói = exact
probably follow their chung, giáo viên và những người promulgate (v) truyền bá
example. The literature khiếm thính. Dường như mọi người
to date on noise in chỉ chú ý đến những học sinh gặp các
school rooms appears khuyết tật có liên quan đến việc thiếu
to focus on the effects chức năng thính giác. Điều câú thiết
on schoolchildren in nhất là chúng ta phải tính đến những
general, their teachers nhu cầu của các trẻ em trong việc
and the hearing thiêts lập các tiêu chuẩn quốc tết
impaired. (13)Only phù hợp để được ban hành trong
limited attention tương lai.
appears to have been
given to those students
experiencing the other
disabilities involving
auditory function deficit.
(4)It is imperative that
the needs of these
children are taken into
account in the setting of
appropriate
international standards
to be promulgated in
future.

You might also like