Professional Documents
Culture Documents
Decuong Khoi10 Hkii-1
Decuong Khoi10 Hkii-1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 10
(Theo Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-
BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
III. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN NGỮ VĂN LỚP 10
Lưu ý:
- Đánh giá kĩ năng đọc hiểu: sử dụng ngữ liệu là văn bản ngoài sách giáo khoa với các
câu hỏi / yêu cầu kiểm tra theo các cấp độ nhận biết, thông hiểu vận dụng, vận dụng cao.
- Đánh giá kĩ năng viết gồm 01 câu với các cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận
dụng cao; các cấp độ này thể hiện trong đáp án / hướng dẫn chấm. Để đánh giá yêu cầu cần
đạt về nghị luận văn học, lựa chọn văn bản ngoài sách giáo khoa với thể loại hoặc loại văn
bản được quy định theo lớp học trong Chương trình GDPT môn Ngữ văn.
- Với nội dung Thực hành tiếng Việt, không kiểm tra như một đơn vị kiến thức độc lập
mà tích hợp trong bài kiểm tra đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kĩ năng viết.
- Mỗi gạch đầu dòng phần kĩ năng Đọc hiểu và Thực hành Tiếng Việt trong bảng mô tả
dưới đây là một chỉ báo để xây dựng câu hỏi kiểm tra. Với mỗi chỉ báo, chỉ nên xây dựng 01
câu hỏi để nội dung kiểm tra có độ phủ rộng.
- Với những đơn vị kiến thức, kĩ năng không được kiểm tra trong đánh giá định kì (ví
dụ: nói và nghe, viết báo cáo về một vấn đề xã hội,…), giáo viên chủ động sắp xếp thực hiện
trong kiểm tra, đánh giá thường xuyên.
TT Kĩ Đơn vị Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận
năng kiến thức
thức/Kĩ Vận
năng Nhận Thông Vận dụn
biết hiểu Dụng g
cao
1 1. Đọc 1. Thần Nhận biết: 2 câu 1 câu
hiểu thoại. - Nhận biết được không gian, thời 4 câu TN TL
gian trong truyện thần thoại. TN 01
- Nhận biết được đặc điểm của câu
cốt truyện, câu chuyện, nhân vật TL
2
trong truyện thần thoại.
- Nhận biết được đề tài, các chi
tiết tiêu biểu, đặc trưng của
truyện thần thoại.
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử
- văn hoá được thể hiện trong
truyện thần thoại.
Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Hiểu và phân tích được nhân vật
trong truyện thần thoại; lí giải
được vị trí, vai trò, ý nghĩa của
nhân vật trong tác phẩm.
- Nêu được chủ đề, tư tưởng,
thông điệp của văn bản; phân tích
được một số căn cứ để xác định
chủ đề.
- Lí giải được tác dụng của việc
chọn nhân vật người kể chuyện;
lời người kể chuyện, lời nhân vật,
... trong truyện thần thoại.
- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng
của đề tài, các chi tiết tiêu biểu,
đặc trưng của truyện thần thoại.
Vận dụng:
- Rút ra được bài học về cách
nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi
ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động
của tác phẩm đối với nhận thức,
tình cảm, quan niệm của bản
thân.
Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về
bối cảnh lịch sử – văn hoá được
thể hiện trong văn bản để lí giải ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị
của thông điệp, chi tiết, hình
tượng,… trong tác phẩm theo
quan niệm của cá nhân.
2. Sử thi. Nhận biết:
- Nhận biết được đặc điểm của
không gian, thời gian, cốt truyện,
nhân vật trong sử thi.
- Nhận biết được người kể chuyện
(ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất);
điểm nhìn, lời người kể chuyện,
lời nhân vật, ... trong sử thi.
- Nhận biết được đề tài, các chi
tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi.
3
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử
- văn hoá được thể hiện trong sử
thi.
Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Hiểu và phân tích được nhân vật
trong sử thi; lí giải được vị trí, vai
trò, ý nghĩa của nhân vật trong tác
phẩm.
- Nêu được chủ đề, tư tưởng,
thông điệp của văn bản; phân tích
được một số căn cứ để xác định
chủ đề.
- Lí giải được tác dụng của việc
chọn nhân vật người kể chuyện
(ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất);
lựa chọn điểm nhìn, lời người kể
chuyện, lời nhân vật, ... trong sử
thi.
- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng
của đề tài, các chi tiết tiêu biểu,
đặc trưng của sử thi.
Vận dụng:
- Rút ra được bài học về cách
nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi
ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động
của tác phẩm đối với nhận thức,
tình cảm, quan niệm của bản
thân.
Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về
bối cảnh lịch sử – văn hoá được
thể hiện trong văn bản để lí giải ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị
của thông điệp, chi tiết, hình
tượng, những đặc sắc về nghệ
thuật trong tác phẩm theo quan
niệm của cá nhân.
3. Truyện. Nhận biết
- Nhận biết được người kể chuyện
ngôi thứ ba, người kể chuyện
ngôi thứ nhất, điểm nhìn, lời
người kể chuyện, lời nhân vật.
- Nhận biết đề tài, bối cảnh, chi
tiết tiêu biểu trong truyện.
- Nhận biết được nhân vật, cốt
truyện, câu chuyện trong truyện.
- Chỉ ra được nghệ thuật xây
dựng nhân vật.
4
Thông hiểu
- Tóm tắt được cốt truyện và lí
giải được ý nghĩa, tác dụng của
cốt truyện.
- Phân tích được các chi tiết tiêu
biểu, đề tài, câu chuyện.
- Phân tích, đánh giá được đặc
điểm của nhân vật và vai trò của
nhân vật với việc thể hiện chủ đề,
tư tưởng của tác phẩm.
- Phân tích, lí giải được chủ đề, tư
tưởng của tác phẩm.
Vận dụng
- Rút ra được bài học về cách
nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi
ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động
của tác phẩm đối với nhận thức,
tình cảm, quan niệm của bản
thân.
Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về
bối cảnh lịch sử - văn hoá được
thể hiện trong văn bản để lí giải ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị
của thông điệp, chi tiết, hình
tượng, những đặc sắc về nghệ
thuật trong tác phẩm theo quan
niệm của cá nhân.
4. Thơ trữ Nhận biết:
tình. - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ,
vần, nhịp, đối và các biện pháp tu
từ trong bài thơ.
- Nhận biết được bố cục, những
hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự
sự, miêu tả được sử dụng trong
bài thơ.
- Nhận biết được nhân vật trữ
tình, chủ thể trữ tình trong bài thơ
- Nhận biết được nhịp điệu, giọng
điệu trong bài thơ.
Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm,
cảm xúc của nhân vật trữ tình thể
hiện trong bài thơ.
- Phân tích được giá trị biểu đạt,
giá trị thẩm mĩ của từ ngữ, hình
ảnh, vần, nhịp và các biện pháp tu
từ được sử dụng trong bài thơ.
- Nêu được cảm hứng chủ đạo,
5
chủ đề, thông điệp mà văn bản
muốn gửi đến người đọc.
Vận dụng:
- Trình bày được những cảm nhận
sâu sắc và rút ra được những bài
học ứng xử cho bản thân do bài
thơ gợi ra.
- Vận dụng những hiểu biết về tác
giả Nguyễn Trãi để đánh giá ý
nghĩa, giá trị của thơ Nguyễn
Trãi.
Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về
bối cảnh lịch sử - văn hoá được
thể hiện trong bài thơ để lí giải ý
nghĩa, thông điệp của bài thơ.
- Đánh giá được nét độc đáo của
bài thơ thể hiện qua cách nhìn
riêng về con người, cuộc sống;
qua cách sử dụng từ ngữ, hình
ảnh, giọng điệu.
5. Văn bản Nhận biết:
thông tin. - Nhận biết được một số dạng văn
bản thông tin tổng hợp; văn bản
thuyết minh có lồng ghép một
hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự
sự, biểu cảm, nghị luận.
- Nhận biết được sự kết hợp giữa
các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu
cảm, nghị luận trong văn bản
thông tin.
- Nhận biết được sự kết hợp giữa
phương tiện giao tiếp ngôn ngữ
và các phương tiện giao tiếp phi
ngôn ngữ trong văn bản thông tin.
Thông hiểu:
- Phân tích được ý nghĩa của đề
tài, thông tin cơ bản của văn bản,
cách đặt nhan đề của tác giả.
- Giải thích được mục đích, tác
dụng của việc lồng ghép các yếu
tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị
luận trong vào văn bản
- Phân tích được sự kết hợp giữa
phương tiện giao tiếp ngôn ngữ
và các phương tiện giao tiếp phi
ngôn ngữ để biểu đạt nội dung
văn bản.
- Giải thích được mối liên hệ giữa
các chi tiết và vai trò của chúng
trong việc thể hiện thông tin
6
chính của văn bản.
Vận dụng:
- Rút ra ý nghĩa hay tác động của
thông tin trong văn bản đối với
bản thân.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được cách đưa tin và
quan điểm của người viết ở một
bản tin.
Nhận biết:
- Nhận biết được một số yếu tố
như: Luận đề, luận điểm, lý lẽ,
bằng chứng,…trong văn bản nghị
luận.
- Nhận biết được mục đích và
quan điểm của người viết
- Nhận biết được cách sắp xếp,
trình bày luận điểm, lý lẽ, bằng
chứng của người viết.
Thông hiểu:
- Xác định được ý nghĩa của văn
bản
- Nhận biết và phân tích được hệ
thống luận điểm, mối quan hệ
giữa luận điểm và các lý lẽ, bằng
chứng cũng như vai trò của
những yếu tố này trong việc thể
6. Văn bản hiện nội dung văn bản.
nghị luận - Nhận biết và phân tích được
cách sắp xếp luận điểm, lý lẽ,
bằng chứng của tác giả.
- Nhận biết và phân tích được vai
trò của các yếu tố biểu cảm trong
văn nghị luận
Vận dụng:
- Rút ra được bài học về cách
nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi
ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động
của tác phẩm đối với nhận thức,
tình cảm, quan niệm của bản
thân.
Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về
bối cảnh lịch sử – văn hoá được
thể hiện trong văn bản để lí giải ý
nghĩa, thông điệp của văn bản.
2 Thực 1. Lỗi dùng Nhận biết:
hành từ, lỗi về - Nhận diện được một số lỗi dùng
Tiếng trật tự từ và từ và lỗi về trật tự từ thường gặp.
7
Việt. cách sửa. Thông hiểu:
- Lí giải được lí do dẫn đến các
lỗi dùng từ, trật tự từ.
- Phân biệt giữa lỗi dùng từ, lỗi
trật tự từ với các biện pháp nghệ
thuật sử dụng các kết hợp từ đặc
biệt trong văn bản nghệ thuật.
Vận dụng:
- Biết cách sửa các lỗi dùng từ và
lỗi trật tự từ trong văn bản.
- Vận dụng những hiểu biết về lỗi
dùng từ, trật tự từ để tự rà soát và
sửa lỗi khi tạo lập văn bản.
Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về lỗi
dùng từ và trật tự từ để đánh giá ý
nghĩa, giá trị của văn bản.
2. Lỗi về Nhận biết:
liên kết - Nhận diện các dấu hiệu của lỗi
đoạn văn liên kết đoạn văn và văn bản.
và văn bản. Thông hiểu:
- Phân tích, lí giải được các lỗi về
liên kết đoạn văn và văn bản.
- Phân biệt giữa lỗi về liên kết
văn bản với cách thức tạo bố cục
đặc biệt trong các văn bản nghệ
thuật.
Vận dụng:
- Biết cách sửa các lỗi liên kết
đoạn văn và văn bản.
- Sử dụng linh hoạt các phép liên
kết để tạo lập văn bản.
- Vận dụng những hiểu biết về
liên kết văn bản để tránh mắc lỗi
khi tạo lập văn bản.
Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về lỗi
liên kết văn bản để đánh giá ý
nghĩa, giá trị của văn bản.
3. Biện Nhận biết:
pháp tu từ - Nhận diện được dấu hiệu hình
chêm xen, thức của biện pháp tu từ chêm
liệt kê. xen và liệt kê.
Thông hiểu:
- Giải thích được ý nghĩa, tác
dụng của biện pháp tu từ chêm
xen, liệt kê trong văn bản.
- Chỉ ra được vai trò của biện
pháp tu từ chêm xen, liệt kê trong
văn bản.
8
Vận dụng:
- Vận dụng những hiểu biết về
biện pháp chêm xen, liệt kê để tạo
lập văn bản.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được giá trị của biện
pháp chêm xen, liệt kê trong văn
bản.
3 Viết 1. Viết văn Nhận biết: 1* 1* 1* 1
bản nghị - Xác định được yêu cầu về nội câu
luận về dung và hình thức của bài văn TL
một vấn đề nghị luận.
xã hội. - Mô tả được vấn đề xã hội và
những dấu hiệu, biểu hiện của
vấn đề xã hội trong bài viết.
- Xác định rõ được mục đích, đối
tượng nghị luận.
Thông hiểu:
- Triển khai vấn đề nghị luận
thành những luận điểm phù hợp.
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng
để tạo tính chặt chẽ, logic của
mỗi luận điểm.
- Đảm bảo cấu trúc của một văn
bản nghị luận; đảm bảo chuẩn
chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Vận dụng:
- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh
hưởng của vấn đề đối với con
người, xã hội.
- Nêu được những bài học, những
đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn
đề bàn luận.
Vận dụng cao:
- Sử dụng kết hợp các phương
thức miêu tả, biểu cảm,… để tăng
sức thuyết phục cho bài viết.
- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính
trong bài viết.
2. Viết văn Nhận biết:
bản nghị - Giới thiệu được đầy đủ thông tin
luận phân chính về tên tác phẩm, tác giả, thể
tích, đánh loại,… của tác phẩm.
giá một tác - Trình bày được những nội dung
phẩm văn khái quát của tác phẩm văn học.
học. Thông hiểu:
- Triển khai vấn đề nghị luận
thành những luận điểm phù hợp.
Phân tích được những đặc sắc về
nội dung, hình thức nghệ thuật và
9
chủ đề của tác phẩm.
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng
để tạo tính chặt chẽ, logic của
mỗi luận điểm.
- Đảm bảo cấu trúc của một văn
bản nghị luận; đảm bảo chuẩn
chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Vận dụng:
- Nêu được những bài học rút ra
từ tác phẩm.
- Thể hiện được sự đồng tình /
không đồng tình với thông điệp
của tác giả (thể hiện trong tác
phẩm).
Vận dụng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị
của nội dung và hình thức tác
phẩm.
- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính
trong bài viết; sáng tạo trong cách
diễn đạt.
3. Viết bài Nhận biết:
luận thuyết - Xác định được đúng yêu cầu về
phục người nội dung và hình thức của bài văn
khác từ bỏ nghị luận.
một thói - Nêu được thói quen hay quan
quen hay niệm mang tính tiêu cực, cần phải
một quan từ bỏ.
niệm. - Xác định rõ được mục đích
(khuyên người khác từ bỏ thói
quan / quan niệm), đối tượng nghị
luận (người / những người mang
thói quen / quan niệm mang tính
tiêu cực).
Thông hiểu:
- Triển khai vấn đề nghị luận
thành những luận điểm phù hợp.
Mô tả, lí giải được những khía
cạnh mang tính tiêu cực, bất lợi
của thói quen, quan niệm.
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng
để tạo tính chặt chẽ, logic của
mỗi luận điểm.
- Đảm bảo cấu trúc của một văn
bản nghị luận; đảm bảo chuẩn
chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Vận dụng:
Thể hiện được thái độ tôn trọng
với đối tượng thuyết phục; chỉ ra
được lợi ích của việc từ bỏ thói
quen, quan niệm.
10
Vận dụng cao:
- Sử dụng kết hợp của phương
thức miêu tả, biểu cảm, … để
tăng sức thuyết phục cho lập luận.
- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính
trong bài viết; sáng tạo trong cách
diễn đạt.
4. Viết bài Nhận biết:
luận về bản - Xác định được đúng yêu cầu về
thân. nội dung và hình thức của bài
luận về bản thân.
- Xác định được đúng đề tài, đối
tượng của bài luận về bản thân.
Thông hiểu:
- Trình bày được những năng lực,
sở trường, quan niệm, mong
muốn của bản thân tùy theo mục
đích viết luận.
- Đảm bảo cấu trúc của một văn
bản nghị luận; đảm bảo chuẩn
chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ tôn trọng
với đối tượng thuyết phục.
- Thể hiện được thái độ khiêm
tốn, cầu thị, tự tin của bản thân.
Vận dụng cao:
- Sử dụng hợp lí sự kết hợp của
các phương thức miêu tả, biểu
cảm,… để tăng sức thuyết phục
cho bài luận.
- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính
trong bài viết; sáng tạo trong cách
diễn đạt.
5. Viết bản Nhận biết:
nội quy - Xác định được đúng yêu cầu về
hoặc bản nội dung và hình thức của văn
hướng dẫn bản.
nơi công - Xác định được đúng mục đích,
cộng. đối tượng của văn bản.
Thông hiểu:
- Trình bày rõ quy trình, các bước
thực hiện một công việc hoặc
tham gia một hoạt động nơi công
cộng.
- Đảm bảo cấu trúc sáng rõ, ngôn
ngữ tường minh, chính xác, cụ
thể, khách quan.
- Trình bày đúng hình thức, thể
thức văn bản; đảm bảo chuẩn
11
chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Vận dụng:
- Sử dụng những chỉ dẫn, hướng
dẫn cụ thể phù hợp với mục đích,
đối tượng.
Vận dụng cao:
- Sử dụng kết hợp sáng tạo giữa
kênh chữ và kênh hình.
Tổng số câu 4TN 2 TN 1
1 TL
1 TL TL*
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ chung 70% 30%
IV. MINH HỌA XÂY DỰNG MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
1. Ma trận
Mức độ nhận thức Tổng
Vận %
Nhận Thông Vận
dụng điểm
biết hiểu dụng
cao
Kĩ Nội dung/đơn vị kĩ (Số câu) (Số câu) (Số câu)
TT (Số câu)
năng năng
T T T
TN
N N N
TL TL TL K TL
K K K
Q
Q Q Q
1 Đọc Thơ trữ tình 4 0 2 1 0 1 0 0 50
Văn bản nghị luận
Truyện
2 Viết Viết văn bản nghị 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 50
luận về một vấn đề xã
hội.
2. Viết văn bản nghị
luận phân tích, đánh
giá một tác phẩm văn
học.
Tỉ lệ điểm từng loại câu hỏi 20 20 10 20 0 20 0 10
% % % % % %
100
Tỉ lệ điểm các mức độ nhận thức 40% 30% 20% 10%
Tổng % điểm 70% 30%
15
thành những luận điểm phù hợp.
Phân tích được những đặc sắc về
nội dung, hình thức nghệ thuật và
chủ đề của tác phẩm.
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng
để tạo tính chặt chẽ, logic của
mỗi luận điểm.
- Đảm bảo cấu trúc của một văn
bản nghị luận; đảm bảo chuẩn
chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Vận dụng:
- Nêu được những bài học rút ra
từ tác phẩm.
- Thể hiện được sự đồng tình /
không đồng tình với thông điệp
của tác giả (thể hiện trong tác
phẩm).
Vận dụng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị
của nội dung và hình thức tác
phẩm.
- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính
trong bài viết; sáng tạo trong cách
diễn đạt.
7 - Hai câu thơ cuối bài thể hiện tình cảm, tâm trạng của nhân vật trữ tình: 1.0
- Niềm mong ước về một năm mới ấm no, hạnh phúc, vụ mùa bội thu.
- Niềm lạc quan, niềm tin vào cuộc sống tốt đẹp cho mọi người trong năm
mới.
- Niềm hạnh phúc, sự viên mãn của con người khi được sống trong tình cảm
gia đình và sự trân trọng giá trị thiêng liêng cùa ngày Tết cổ truyền Việt
Nam.
* Lưu ý: Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhưng cần đảm bảo tính hợp
lý, thuyết phục..
8 - HS cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của ngày Tết cổ truyền Việt Nam. 1.0
+ Ngày tết như một nét đẹp văn hóa của con người Việt Nam, mỗi năm đến
tết con người lại háo hức, nô nức chuẩn bị để có một cái tết trọn vẹn.
+ Là một phần không thể thiếu của cuộc sống, con người Việt Nam ta . Dú
ai đi đến đâu cũng luôn nghĩ về ngày Tết, về truyền thống văn hóa này.
+ Ngày tết là khoảng thời gian nghỉ ngơi, thư giãn của mọi người sau một
năm làm việc vất vả.
+ Ngày tết gắn kết con người lại với nhau khiến cho tình cảm gia đình thêm
bền chặt.
+ Là thời gian con người du xuân, đi lễ chùa, du ngoạn, thưởng thức vẻ đẹp
cuộc sống.
…..
* Lưu ý: Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhưng cần đảm bảo tính hợp
lý, thuyết phục.
II VIẾT 5.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.25
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát
được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0.5
Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ “Tết Quê”
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 3.5
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để
tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khái quát chủ đề của văn bản: Nỗi lòng của người con gái lấy chồng xa
quê; bộc lộ vẻ đẹp chan chứa tình người, tình quê ở nhân vật cô Thảo.
- Khái quát về hoàn cảnh nhân vật: lấy chồng xa quê, cuộc sống cũng
không hề dư giả. Nhân vật xuất hiện trong khung cảnh thanh bình, giản dị
của làng quê.
- Phân tích:
+ Cô con gái giàu tình cảm với gia đình, lễ phép, hiếu thảo với cha mẹ;
là người chị quan tâm, rộng lượng với các em. Đêm trước ngày giỗ ông lo
toan, chu đáo cho gia đình nên cô không đi ngủ sớm. Sắp đặt đâu đó xong
xuôi cô mới lên giường nằm ngủ; Trời tờ mờ sáng đã trở dậy sắm sửa đi về
làng. Khi gặp mẹ cô xúc động nghẹn ngào, chan chứa niềm hạnh phúc vô
19
bờ khi được gặp lại những người thân“Cô chạy lại đứng bên mẹ cảm động
quá đến rưng rưng nước mắt; hứa mua cho mẹ cặp quần áo mới. Quan tâm,
rộng lượng với các em: cô nghĩ đến những món quà dành cho em “Cô muốn
đi đò cho đỡ chân, nhưng sực nhớ đến những món quà cần phải cho em, cô
lại gắng gượng đi nhanh hơn trước”, xoa đầu, cho mỗi đứa em năm xu.
+ Cô con dâu chăm chỉ, giữ gìn khuôn phép: khi về nhà chồng “cô lại
làm việc tối tăm mày mặt”.
+ Chan chứa tình quê, yêu quê hương tha thiết; hòa nhã với làng xóm:
gặp người làng từ xa đã niềm nở; chào hỏi những người quen biết; khi trở
lại nhà chồng luôn nhớ về làng Quận Lão- quê hương mình.
- Đánh giá chung:
+ Vẻ đẹp nhân vật cô Thảo là mẫu người phụ nữ tiêu biểu của gia đình.
Nhà văn đã phát hiện ra thứ “bụi quý” trong tâm hồn người thôn quê. Hình
ảnh cô Thảo đã nói lên nỗi lòng của người con gái lấy chồng xa quê; nói lên
mong ước của nhà văn về cuộc sống bình dị, chân thành; ca ngợi những con
người giàu tình quê, tình người; đồng cảm sẻ chia với những con người nhỏ
bé, nghèo khổ trong xã hội xưa.
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật: cốt truyện dung dị, tự nhiên; trần thuật
ở ngôi thứ ba điểm nhìn toàn tri; ngôn ngữ linh hoạt, đậm chất khẩu ngữ,
giàu nhạc điệu; miêu tả tâm lí nhân vật sắc nét; giọng điệu nhẹ nhàng,
thanh thoát, chan chứa yêu thương; chất trữ tình sâu lắng.
d. Chính tả, ngữ pháp 0.25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 0.5
mới mẻ.
Tổng điểm 10.0
20