You are on page 1of 7

Câu: Trình bày được định nghĩa suy tim

-Hội chứng lâm sàng phức tạp


- Có bất thường chức năng của tim
- Gây nên hoặc làm gia tăng nguy cơ
triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng:
+ Giảm cung lượng tim và/hoặc
+ Sung huyết phổi, hệ thống
- Khi nghỉ ngơi hoặc khi gắng sức
Câu: Chẩn đoán xác định suy tim
1. Triệu chứng cơ năng suy tim
- Khó thở: Khi nghỉ ngơi, khi gắng sức, khi nằm, kịch phát về đêm
-Mệt: Khi hoạt động bình thường, khi gắng sức nhẹ
2. Triệu chứng thực thể suy tim
-Ứ máu ngoài tim:
+ Phù ngoại biên, gan to, TMC nổi
+ Tràn dịch MB, MF. Ran ẩm đáy phổi
+Nhịp thở nhanh, nông
- Giảm tưới máu cơ quan:
+Hoa mắt chóng mặt, thiểu vô niệu, tay chân lạnh, HA tâm thu giảm
+ Mạch nhanh, nhỏ
3. Chứng cứ khách quan bất thường về cấu trúc/chức năng tim lúc nghỉ
- Tim to
- Tiếng T3 ở tim
Tiếng thổi ở tim
4. Tiền sử suy tim
- Thời gian
- Điều trị:
+ Liên tục hay không liên tục
+ Nội dung và phương pháp
+ Kết quả
5. Đáp ứng điều trị suy tim
- Đáp ứng với điều trị suy tim với giảm 4,5 kg/5 ngày điều trị suy tim
6. Xác định chẩn đoán qua cận lâm sàng
- ECG bất thường
- Peptid bài niệu tăng
- Siêu âm tim bất thường

* ECG:
- Xác định phì đại thất
- Xác định nhịp tim và tần số tim
- Xác định hình dạng, thời gian QRS >=0,13s
- Phát hiện một số nguyên nhân ST: Bệnh mạch vành, rối loạn nhịp
tim, bệnh cơ tim
* Peptid bài niệu
- BNP, NT-proBNP
+ BNP : > 35 pg/ml
+ NT-proBNP : > 125 pg/ml
- Phân biệt khó thở do suy tim hay bệnh lý khác (Bệnh phổi)
-Tiêu chuẩn bắt buộc chẩn đoán xác định suy tim LVEF bảo tồn
* Siêu âm tim: Hiệu quả nhất -> Thực hiện ở tất cả bệnh nhân nghi ngờ suy
tim
- Phì đại, giãn buồng thất
- RLCNTT, RLCNTTr thất: LVEF, E/A
-Độ nặng suy tim
-Theo dõi hiệu quả điều trị
* XQ tim phổi
- Bóng tim to
- Tuần hoàn mạch máu phổi và dấu hiệu máu trên nhu mô phổi giúp
+ Chẩn đoán suy tim
+ Ước lượng độ nặng của suy tim
-Xác định bội nhiễm phổi hoặc bệnh phổi gây suy tim
Câu: Chẩn đoán thể
1. Suy tim theo diễn biến lâm sàng
-Suy tim cấp:
+ Khởi phát nhanh (Vài phút-vài ngày) hoặc nặng hơn của các triệu chứng và/hoặc
dấu hiệu của suy tim
+ Đe dọa tính mạng, thường dẫn đến nhập viện, cần đánh giá và điều trị
cấp cứu hoặc khẩn cấp
-Dựa vào trạng thái dịch (Khô, ướt) và tưới máu cơ quan (Ấm, lạnh), chia thành 4 loại
suy tim cấp:
+Type 1: Khô và ấm
+ Type 2: Ướt và ấm
+Type 3: Khô và lạnh
+Type 4: Ướt và lạnh
2. Suy tim mạn
-Triệu chứng khởi phát từ từ
- Không đe dọa tính mạng bệnh nhân
-Không cần xử trí khẩn cấp, cấp cứu
*3 thể suy tim mạn
- ST với chức năng thất trái giảm
+Suy tim: Triệu chứng lâm sàng
+ LVEF giảm < 40%
- ST với chức năng thất trái bảo tồn
+ Suy tim: Triệu chứng lâm sàng
+ LVEF  hoặc  nhẹ: ≥ 40%
+ Peptid bài niệu tăng: ≥ 125 pg/ml
+ Siêu âm tim: Khi có ít nhất
 Bệnh cấu trúc: PĐTT, lớn nhĩ trái
 Rối loạn chức năng TTr thất T
=>Suy tim (P) thuộc thể suy tim này
- Suy tim cung lượng cao:
+ Thiếu máu mạn, mức độ nặng
+ Cường giáp
+ Thiếu B1 : Bệnh Beri - beri
+ Thông động - tĩnh mạch
+Thai nghén
Câu: Chẩn đoán độ theo NYHA
Câu: Chẩn đoán giai đoạn: AHA

Câu: So sánh phân loại suy tim theo giai đoạn và theo độ
Câu: Nguyên nhân suy tim
1.Nguyên nhân hay gặp: 85 – 90%.
- Bệnh van tim.
- Bệnh mạch vành.
- Tăng huyết áp.
2, Nguyên nhân hiếm gặp: 10 – 15%
- Bệnh cơ tim.
- Bệnh màng ngoài tim.
- Bệnh nội tâm mạc.
- Bệnh tim bẩm sinh.
- Rối loạn nhịp tim kéo dài.
- Bệnh phổi mạn tính.
– Nguyên nhân suy tim cung lượng cao.
- Thuốc và lạm dụng rượu
Câu: Chẩn đoán biến chứng
- Cấp tính:
+ Phù phổi cấp, hen tim, sốc tim
+ Suy hô hấp cấp
- Nhiễm trùng phổi
- Rối loạn nhịp tim: Rung nhĩ
- Huyết khối
- Xơ gan tim

You might also like