You are on page 1of 33

QUẢN TRỊ HỌC

CHƯƠNG 2

LƯỢC SỬ TƯ TƯỞNG
QUẢN TRỊ

SOM - UEH PHẠM VĂN NAM phamvannam709@yahoo.com


Mục tiêu chương

1. Nguồn gốc của tư tưởng quản trị


2. Khái quát lịch sử phát triển của
lý thuyết (tư tưởng) quản trị
3. Cách thức phân loại các lý
thuyết Quản trị
4. Bản chất và đặc điểm của các lý
thuyết quản trị cơ bản
5. Những nguyên tắc ứng dụng cơ
bản của các trừơng phái quản trị
6. Xu hướng phát triển của lý
thuyết quản trị
Nội dung chính

1. Các mốc phát triển


2. Điều kiện hình thành lý thuyết quản trị
3. Phân loại lý thuyết quản trị
4. Lý thuyết quản trị cổ điển
5. Lý thuyết quản trị hành vi
6. Lý thyết quản trị định lượng
7. Lý thuyết quản trị tích hợp
8. Lý thuyết quản trị hiện đại
1. Các mốc phát triển

1. Trước công nguyên : tư tưởng quản trị sơ khai,


gắn liền với tư tưởng tôn giáo & triết học.
2. Thế kỷ 14 : Sự phát triển mạnh mẽ của hoạt
động thương mại thúc đẩy sự phát triển của
hoạt động quản trị.
3. Thế kỷ 18 : Cuộc cách mạng công nghiệp là
tiền đề xuất hiện lý thuyết quản trị.
4. Thế kỷ 19 : Sự xuất hiện của nhà quản trị
chuyên nghiệp đánh dấu sự ra đời của các lý
thuyết quản trị.
Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM
1. Các mốc phát triển

Nhà quản trị chuyên nghiệp


 Chuyên môn nghề nghiệp
 Hệ thống lý luận chuyên môn
 Vấn đề sở hữu và quản lý
 Sự khác nhau giữa Nhà quản trị & người lãnh đạo
doanh nhaan

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


2. Điều kiện hình thành lý thuyết quản trị

Tư tưởng & lý thuyết quản trị ra


đời gắn liền với những điều kiện
 Kinh tế - kỹ thuật
 Chính trị
 Xã hội
 Văn hoá
 Chính cuộc cách mạng công
nghiệp ra đời ở châu Âu thế kỷ
17-18 đã đánh dấu sự ra đời của
các lý thuyết quản trị.
Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM
3. Phân loại lý thuyết quản trị

Phân loại theo cách tiếp cận và hình thức của hoạt
động quản trị
THỜI KỲ TRƯỜNG PHÁI
QUẢN TRỊ CÓ KHOA HỌC

THỜI KỲ QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH

BiỆT LẬP QUẢN TRỊ HÀNH VI (TÂM LÝ XÃ HỘI)


QUẢN TRỊ ĐỊNH LƯỢNG
QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH

THỜI KỲ QUẢN TRỊ NGẪU NHIÊN

HỘI NHẬP QUẢN TRỊ HỆ THỐNG


QUẢN TRỊ HiỆN ĐẠI

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


3. Phân loại lý thuyết quản trị

Phân loại theo nội dung và bản


chất của hoạt động quản trị :
1. Quản trị Cổ điển : Đặt trên
giả định “con người duy lý”
2. Quản trị Hành vi : Đặt trên
giả định “Con người xã hội”
3. Quản trị Hiện đại : Tiếp cận
hệ thống và tích hợp

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


4. Lý thuyết quản trị cổ điển

Các lý thuyết quản trị cổ điển ra đời gắn liền với


cuộc Cách mạng Công nghiệp giai đoạn cơ khí
hóa, với các yếu tố
1. Phát minh máy hơi nước (James watt)
2. Tư tưởng kinh tế tự do (Adam Smith)

Trường phái quản trị cổ điển bao gồm 2 nhóm lý


thuyết
1. Quản trị một cách khoa học (Mỹ)
2. Quản trị hành chính (Pháp)

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


4.1 Lý thuyết Quản trị có khoa học

 Ra đời tại Hoa Kỳ gắn liền với các nhà


kỹ sư điều hành.
 Lý thuyết này nhấn mạnh đến Năng
suất lao động thông qua việc hợp lý
hoá các bước công việc.
Các nhà quản trị tiêu biểu :
1. Charles Babbage (1792 - 1871)
2. Federich W.Taylor (1856 - 1915)
3. Vợ chồng Frank Gilbreth (1868 -1924)
& Lillian Gilbreth (1878 -1972)
4. Henry Grantt (1861-1919)
Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM
4.1 Lý thuyết Quản trị có khoa học

4 nguyên tắc quản trị khoa học của Taylor


1. Xây dựng cơ sở khoa học cho các công
việc với những định mức và các
phương pháp phải tuân theo
2. Chọn công nhân một cách khoa học,
chú trọng kỹ năng và sự phù hợp với
công việc, huấn luyện một cách tốt
nhất để hoàn thành công việc
3. Khen thưởng để bảo đảm tinh thần
hợp tác, trang bị nơi làm việc một cách
đầy đủ và hiệu quả.
4. Phân nhiệm giữa quản trị và sản xuất,
tạo ra tính chuyên nghiệp của nhà
quản trị.

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


4.2 Trường phái quản trị hành chính

 Ra đời tại châu Âu (Pháp & Đức) gắn liền với các
nhà hành chính học và xã hội học.
 Vẫn coi trọng năng suất lao động, nhưng cho
rằng năng suất phụ thuộc vào cách thức tổ chức
và tuân thủ các nguyên tắc quản trị.
 Nhấn mạnh đến tính trật tự và tuân thủ thông qua
các nhiệm vụ cơ bản (chức năng) của quản trị :Dự
báo; Tổ chức; Điều hành; Phối hợp; Kiểm soát

Các nhà quản trị tiêu biểu :


1. Henri Fayol (1841 - 1925)
2. Max Weber (1861 - 1920)
Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM
4.2 Trường phái quản trị hành chính

14 nguyên tắc quản trị của Henri Fayol


1. Phân chia công việc
2. Thẩm quyền và trách nhiệm
3. Kỷ luật
4. Thống nhất chỉ huy
5. Thống nhất điều khiển
6. Lợi ích cá nhân phụ thuộc lợi ích chung
7. Thù lao xứng đáng.
8. Tập trung và phân tán
9. Hệ thống quyền hành (tuyến xích lãnh đạo)
10. Trật tự.
11. Công bằng.
12. Ổn định nhiệm vụ.
13. Sáng kiến.
14. Tinh thần đoàn kết.
Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM
4.3 Tổ chức quan liêu trong quản trị

Quan điểm của Max Weber cho rằng


tổ chức sẽ thất bại nếu không quản
trị trên nền tảng hệ thống quyền lực
hợp pháp
 TỔ CHỨC QUAN LIÊU
(Bureacracy)

1. Tính tôn ti trật tự (Phân công


công việc - Thẩm quyền rõ ràng)
2. Tuân thủ nguyên tắc chính thức
3. Công bằng – khách quan
4. Thông tin theo tuyến và thang bậc
Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM
5. Lý thuyết quản trị theo hành vi

Lý thuyết tâm lý xã hội trong quản trị,


còn gọi là lý thuyết hành vi hay lý thuyết
tác phong, nhấn mạnh đến vai trò của
yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ xã hội
của con người trong công việc.
Các nhà quản trị tiêu biểu :
 Robert Owen (1771-1858)
 Hugo Munsterberg (1863-1916)
 Mary Parker Follet (1868–1933)
 George Elton Mayo (1880-1949)
 Abraham Maslow (1908-1970)
 Douglas Mc.Gregor ( -1964)

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


5. Lý thuyết quản trị theo hành vi

 Vẫn coi trọng năng suất lao động


 Yếu tố cơ bản tạo ra năng suất lao động là thái
độ và tinh thần làm việc của nhân viên
 Môi trường làm việc và hành vi ứng xử là
những yếu tố quan tâm của nhà quản trị

Hai giai đoạn


1. Giai đoạn hình thành : chú trọng đến mối quan
hệ của con người trong công việc
2. Giai đoạn phát triển : chú trọng đến không gian
và tinh thần làm việc
Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM
5.1 Tổ chức mang tính xã hội

 Quan điểm của Mary Parker


Follett nhấn mạnh các tổ chức
không chỉ mang tính kinh tế -
kỹ thuật mà còn có tính xã hội
– cộng đồng.
 Quản trị là tạo ra môi trường
cho phép nhân viên và nhà
quản trị cộng tác và phối hợp
để đạt mục tiêu.
 Giả định “con người xã hội”

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


Cuộc nghiên cứu Hawthorne

 Thực hiện năm 1924 bởi công ty


Điện lực Miền Tây (Mỹ) tại nhà máy
Hawthorne (Chicago)
 Mục tiêu : các yếu tố vật chất tác
động đến năng suất lao động.
 Lý thuyết quản trị khoa học không
giải thích được các biến xuất hiện.
 Elton Mayor (ĐH Harvard) tiến hành
khảo sát thực nghiệm

 Kết luận “Yếu tố tâm lý và môi


trường xã hội” là yếu tố cơ bản
tác động đến năng suất lao động
Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM
5.2 Quan điểm của Elton Mayor

Từ cuộc nghiên cứu Hawthorne, E.


Mayor tiếp tục các thực nghiệm trện
nhiều mô hình tổ chức và ngành nghề
hoạt động khác nhau
 Môi trường xã hội là yếu tố tác
động mạnh đến hiệu quả và hiệu
suất lao động
 Mối quan hệ con người trong
không gian làm việc nhóm tác
động tích cực hay tiêu cực đến
năng suất lao động
 Hình thành tư tưởng quản trị theo
hành vi con người.
Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM
5.3 Lý thuyết bậc thang nhu cầu Maslow

Maslow nhấn mạnh đến


hành vi phụ thuộc nhu
cầu và nhu cầu thỏa
mãn theo thứ bậc từ
thấp lên cao
 Hình thành lý thuyết
bậc thang nhu cầu
 Quản trị phải gắn với
thỏa mãn lợi ích con
người

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


5.4 Lý thuyết bản chất con người X,Y

Douglas McGregor nhấn


mạnh thái độ con người
phụ thuộc vào bản chất
của họ
 Có 2 bản chất đối
nghịch là X (tiêu cực)
và Y (tích cực)
 Quản trị cần chọn
lựa và đáp ứng nhu
cầu tự đáp ứng của
con người
Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM
6. Lý thuyết quản trị định lượng

 Ra đời sau thế chiến thứ 2 cùng với sự ra đời của


máy tính điện tử và toán ứng dụng
 Trường phái quản trị định lượng với cơ sở là lý
thuyết quyết định, áp dụng thống kê và mô hình
toán kinh tế với sự trợ giúp của máy tính điện tử
trong việc ra quyết định.

1. Chú trọng vào các quyết định.


2. Dùng các mô hình toán học để giải quyết vấn đề.
3. Coi máy tính là công cụ cơ bản.
4. Quyết định trên tính duy lý

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


7. Lý thuyết quản trị tích hợp

Lý thuyết tích hợp ra đời


gắn liền với quá trình quốc
tế hoá nền kinh tế thế giới
trong những năm 1960. Lý
thuyết tích hợp bao gồm
nhiều lý thuyết quản trị.

1. Quản trị quá trình


2. Quản trị hệ thống
3. Quản trị ngẫu nhiên

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


7.1 Quản trị theo quá trình

 Được đề cập từ đầu thế 20


qua tư tưởng của Henri Fayol,
nhưng chỉ phát triển mạnh từ
năm 1960 do công của Harold
Koontz.
 Tư tưởng này cho rằng quản
trị là một quá trình liên tục của
các chức năng quản trị đó là
hoạch định, tổ chức, điều
khiển và kiểm soát
Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM
7.1 Quản trị theo quá trình

Hoạch định Tổ chức Điều khiển Kiểm tra

• Mục tiêu • Cơ cấu • Lãnh đạo • Kết quả


• Kế hoạch • Quyền hành • Chỉ huy • Nguyên
• Thời gian • Phối hợp • Xung đột nhân
• Giải pháp

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


7.2 Quản trị ngẫu nhiên

 Còn gọi là quản trị theo tình


huống.
 Lý thuyết này cho rằng quản trị
Thì Y
thích hợp cho từng hoàn cảnh
nhất định tuỳ thuộc vào bản chất Phu
thuộc
và điều kiện của hoàn cảnh đó. Z

 Quan điểm ngẫu nhiên cho rằng Nếu X

không thể có một khuôn mẫu cho


tất cả các trường hợp.
 Lý thuyết này đặt trên Mệnh đề
“nếu X thì Y, phụ thuộc Z”
Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM
7.3 Quản trị Hệ thống

 Coi tổ chức như là hệ thống,


vì vậy quản trị chính là quản
trị hệ thống.
 Các thành phần quan trọng
của hệ thống : đầu vào, đầu
ra, quá trình biến đổi, môi
trường hoạt động, mục tiêu,
trạng thái và hành vi hệ
thống.

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


8. Quản trị hiện đại

 Hình thành và phát triển từ những


năm 1980
 Đa dạng và có sự kết hợp giữa tính
phổ quát và tính khu vực.
 ảnh hưởng bởi quá trình quốc tế hóa
nền kinh tế và sự phát triển mạnh
mẽ của công nghệ kỹ thuật
 Gắn liền với cuộc cách mạng công
nghiệp lần 3

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


8.1 Lý thuyết Z

 Lý thuyết Z do giáo sư William Ouchi


xây dựng trên cơ sở áp dụng cách
quản lý của Nhật Bản trong các công
ty Mỹ.
 Lý thuyết ra đời năm 1978, chú trọng
đến quan hệ xã hội và yếu tố con
người trong tổ chức.
 Mang tính đặc trưng của Nhật Bản

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


8.2 Lý thuyết 7’s

 Do Tom Peter Và Robert


Waterman phát triển, còn gọi là
quản trị thực chứng.
 Cách tiếp cận này nhấn mạnh
rằng trong quản trị cần phải phối
hợp hài hoà 7 yếu tố quản trị có
ảnh hưởng lên nhau, khi một yếu
tố thay đổi kéo theo các yếu tố
khác cũng bị ảnh hưởng
 Tạo ra làn sóng “Công ty tuyệt
hảo”

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


8.3 TQM

 Do Edwards Deming (1990-


1993) phát triển từ 1951,
nhưng thực sự bùng nổ với
nền kinh tế Nhật bản từ 1980.
 Quan điểm chất lượng quản trị
tạo ra chất lượng sản phẩm.
 Hình thành hệ tiêu chuẩn ISO
 Quan điểm “làm đúng ngay từ
đầu”

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM


8.4 Tổ chức học tập – Quản trị tri thức

Peter Drucker (1909-2005) là nhà tư


tưởng quản trị hàng đầu thế kỷ 20.
 Một tổ chức muốn thành công thì
luôn phải đổi mới và sáng tạo,
thích ứng nhanh.
 Muốn đổi mới và sáng tạo phải
trở thành một tổ chức “học tập”
 Muốn có tổ chức “học tập” cần
quản trị tri thức hiệu quả

Phạm Văn Nam/SOM-UEH Management 31-Jul-17 5:01:21 AM

You might also like