Professional Documents
Culture Documents
Bài tập 3 Vô Cơ 2
Bài tập 3 Vô Cơ 2
Loại bài tập 1. Tính các đại lượng đặc trưng cho hạt nhân, viết phản ứng hạt
nhân
1/ Cho biết mp = 1,00727u, mn= 1,00866u; me = 0,00055u. Hãy tính năng lượng
liên kết riêng của hạt nhân:
a) triri (mT = 3,01605u)
Số hiệu nguyên tử : Z= 1
Năng lượng liên kết của Triti:
Elk = [Z. mp + (A – Z).mn - M]. C2
7,95501
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân: ε = Elk /A = 3 = 2,65167 MeV
b) hạt nhân helium (khối lượng m = 4,001506u).
Số hiệu nguyên tử: Z= 2
Năng lượng liên kết của Helium :
Elk = [Z. mp + (A – Z).mn - M]. C2
2) Hoàn thành các phương trình phản ứng phân rã phóng xạ sau
232 228
88Ra + 2He
4
90Th
239 - 239
93 Np 94 Np + β -
55 + 55
27 Co 26 Co + β +
3) Hạt nhân nguyên tử nguyên tố có Z = 88, A=230, qua 2 lần phóng xạ , một
lần - và tiếp một lần nữa thì dừng lại. Hãy viết sơ đồ phóng xạ
Gọi hạt nhân nguyên tử nguyên tố đó là M
Ta có: 230
88 M
226
86 M + 2He
4
226 222
86 M 84 M + 42He
222 - 222
84 M 85 M + β-
222 218
85 M 83 M + 42He
Loại bài tập 2. Các bài toàn áp dụng giá trị thế điện cực để dự đoán khả
năng, chiều các phản ứng oxi hóa – khử
1) Xác định thế điện cực của cặp MnO2/Mn2+ từ giản đồ Latimer:
Ở điều kiện nồng độ HCl bằng bao nhiêu thì MnO2 có thể oxi hóa được HCl
thành Cl2, coi HCl phân ly hoàn toàn?
Thế điện cực của cặp MnO2/Mn2+ là:
E° ( MnO2/Mn2+) = E ° ¿¿
1+ 1,5
= 2 = 1,25V
Ở nồng độ thì MnO2 có thể oxi hóa được HCl thành Cl2
2) a) Xác định thế điện cực của cặp Tl3+/Tl từ giản đồ Latimer:
+2e +1e
+3e
3) Tính thế điện cực của cặp ½O2/H2O ở điều kiện dung dịch bão hòa oxygen ở
a) pH =7
b) pH = 9
Rút ra nhận xét về biến thiên tính oxi hóa của oxygen hòa tan khi pH tăng.
Làm:
3) So sánh góc liên kết, tính base của NH 3 và PH3. Viết phương trình phản ứng
với HCl (nếu có) và giải thích.
- Góc liên kết của NH3 lớn hơn PH3 vì N thuộc chu kì 2 ( bão hòa lớp hóa trị) nên
ảnh hưởng của các cặp e lên góc liên kết ít hơn. Còn P thì ảnh hưởng của các
cặp e lên góc liên kết lớn hơn.
- Tính base của NH3 mạnh hơn của PH3 vì liên kết N-H phân cực mạnh hơn so với
liên kết P-H nên dễ dàng nhận proton đồng nghĩa tính base mạnh hơn
4) Hãy dự đoán phối tử CN-, F- tạo phức bền hơn với ion nào sau đây: Fe3+,
Mg2+. Giải thích theo quan điểm acid – base Lewis.
F- sẽ tạo phức với Fe3+ để tạo phức bền hơn. Do F- là một base cứng thì kết
hợp với Fe3+ một acid cứng sẽ tạo hợp chất bền( theo Lewis)
Còn CN – là một base mềm tạo với cả Fe 3+ và Mg 2+ đều kém bền.