You are on page 1of 7

Bài tập chương 2

Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Huyền


Msv: 215714021210060

Dạng bài tập 1. Xác định/dự đoán cấu trúc hóa lập thể các chất cộng hóa trị.
1. Dự đoán cấu trúc hình học của các phân tử, ion sau: CO2, HgCl2, BeH2,
BF3, NO3-, CO32-, SO3, CH4, PCl5, SF6, AlF63- và SF6.
Quy định: m là số cặp e tự do; n là số cặp e tạo liên kết σ
 CO2: có m = 0 và n = 2 => Phân tử có dạng AX2 nên có dạng đường thẳng
 HgCl2: có m = 0 và n=2 => Tương tự như CO2, HgCl2 cũng có dạng đường
thẳng
 BeH2: m = 0 , n = 2, m + n = 2 => Cấu trúc hình học dạng: đường thẳng
 BF3 : m = 0 , n = 3 , m + n = 3 => Cấu trúc hình học dạng: tam giác đều
 NO3- : m = 0, n = 3 , m + n = 3 => Cấu trúc hình học dạng: tam giác đều
 CO32- : m = 0 , n = 3 , m + n = 3 => Cấu trúc hình học dạng: tam giác đều
 SO3 : m = 0, n = 3 , m + n = 3 => Cấu trúc hình học dạng: tam giác đều
 CH4 : m = 0 , n = 4 , m + n = 4 => Cấu trúc hình học dạng: tứ diện
 PCl5 : m = 0 , n = 5 , m + n = 5 => Cấu trúc hình học dạng: lưỡng chóp tam giác
 SF6 : m = 0 , n = 6 , m + n = 6 => Cấu trúc hình học dạng: bát diện
 AlF63- : m = 0, n = 6, m + n = 6 => Cấu trúc hình học dạng: bát diện
 SF6 : m = 0 , n = 6 , m + n = 6 => Cấu trúc hình học dạng: bát diện

2. Dự đoán cấu trúc hình học và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm
của các phân tử, ion sau: BeH2, BF3, NO3-, CO32-, SO3, O3, SO2, OX2, ClO4-, SO42-,
SF4, SO2X2, NH3, NX3, SO32-, SOX2.

 BeH2 : m = 0, n = 2 => Cấu trúc hình học dạng: đường thẳng, góc 180 ̊
m+n=2 => trạng thái lai hóa: sp.
 BF3 : m = 0, n = 3 => Cấu trúc hình học dạng: tam giác đều, góc 120 ̊
m + n = 3 => trạng thái lai hóa sp2.
 NO3- : m = 0, n = 3 => Cấu trúc hình học dạng: tam giác đều, góc 120 ̊
m + n = 3 => trạng thái lai hóa: sp2.
 CO32- : m = 0 , n = 3 => Cấu trúc hình học dạng: tam giác đều, góc 120 ̊
m + n = 3 => trạng thái lai hóa: sp2.
 SO3 : m = 3, n = 0 m + n = 3 => Cấu trúc hình học dạng: tam giác đều, góc 120 ̊
m + n = 3 => trạng thái lai hóa: sp2.
 O3 : m = 1 , n = 2 => Cấu trúc hình học dạng: chữ V
m + n = 3 => trạng thái lai hóa: sp2.
 SO2 : m = 1 , n = 2 => Cấu trúc hình học dạng: chữ V
m + n = 3 => trạng thái lai hóa: sp2.
 OX2 : m = 2 , n = 2 => Cấu trúc hình học dạng: chữ V
m + n = 4 => trạng thái lai hóa: sp3.
 ClO4- , SO42- : m = 0, n = 4 => Cấu trúc hình học dạng: tứ diện đều
m + n = 4 => trạng thái lai hóa: sp3.
 SF4 : m = 1 , n = 4 => Cấu trúc hình học dạng: tứ diện lệch
m + n = 5 => trạng thái lai hóa: sp3d.
 SO2X2 : m = 0 , n = 4 => Cấu trúc hình học dạng: tứ diện đều
m + n = 4 => trạng thái lai hóa: sp3.
 NH3 : m = 1, n = 3 => Cấu trúc hình học dạng: chóp tam giác
m + n = 4 => trạng thái lai hóa: sp3.
 NX3 : m = 1 , n = 3 => Cấu trúc hình học dạng: chóp tam giác
m + n = 4 => trạng thái lai hóa: sp3.
 SO32- : m = 1 , n = 3 => Cấu trúc hình học dạng: chóp tam giác
m + n = 4 => trạng thái lai hóa: sp3.
 SOX2 : m = 1, n = 3 => Cấu trúc hình học dạng: chóp tam giác
m + n = 4 => trạng thái lai hóa: sp3.
Dạng bài tập 2. So sánh, giải thích cấu trúc và sự thay đổi các góc liên kết trong
các trường hợp sau:
- So sánh và giải thích góc liên kết trong các trường hợp sau: NH3 và NH4+
Trả lời: NH4+ > NH3
Giải thích: Cả 2 phân tử trên đều lai hóa sp3 nhưng: Vì nguyên tử N trong NH3
vẫn còn một cặp electron tự do chưa liên kết, mà theo quy tắc 1 thì cặp e tự do
đẩy các cặp e lân cận mạnh hơn so với cặp e liên kết, nên làm cho góc liên kết của
NH3 nhỏ đi. Còn nguyên tử N trong NH4+ thì không còn cặp e tự do nên góc liên
kết đúng với góc lai hóa sp3 (109,5)
- Giải thích cấu trúc các phân tử sau: BrF3 , XeF4
Trả lời:
- BrF3 : m = 3 , n = 2, m + n = 5 => Cấu trúc hình học dạng: chữ T
BrF3 có: Nguyên tử trung tâm ở trạng thái lai hóa sp3d. Và chỉ có 3 nguyên tử
liên kết, hai cặp electron không liên kết. Nên BrF3 có cấu trúc hình chữ T. Với các
góc nhỏ hơn 90 độ và 180 độ do lực đẩy từ hai cặp electron không liên kết.
- XeF4 : m = 4, n = 2, m+ n = 6 => Cấu trúc hình học dạng: vuông phẳng.
XeF4 có: Nguyên tử trung tâm ở trạng thái lai hóa sp3d2 và có hai cặp electron
không liên kết, do đó, nguyên tử có cấu trúc hình vuông phẳng. Với 4 nguyên tử
F là 4 đỉnh hình vuông.
2.1. Giải thích góc liên kết:
a. ONX trong các phân tử: NOF (1100), NOCl (1130), NOBr (1140).
+ NOF (1100) < NOCl (1130) < NOBr (1140).
+ Giải thích:
Do Độ âm điện tăng dần từ Br, Cl đến Flo nên áp dụng quy tắc 2 (Sự đẩy gây bởi
cặp e liên kết giảm khi độ âm điện của nguyên tử liên kết tăng) ta có góc NOF <
NOCl < NOBr
Mặt khác: Theo quy tắc 4 thì do cặp e liên kết ở Flo nằm ở lớp bão hòa, còn Cl và
Br thì chưa bão hòa nên góc liên kết NOF giảm ít hơn so với NOCl và NOBr
Tuy nhiên: Sự ảnh hưởng của quy tắc 2 mạnh hơn nên trình tự sắp xếp sẽ thiên về
quy tắc 2.
b. XPX trong các phân tử OPX3 (lần lượt là 102,50, 103,50, 1080 tương ứng (X =
F, Cl, Br).
- Giải thích hoàn toàn giống với câu a.: Do quy tắc 2 ảnh hưởng mạnh hơn nên
trình tự về độ lớn góc liên kết là OPF3 < OPCl3 < OPBr3
2.2. So sánh góc liên kết trong các trường hợp sau:
- NH3 > NF3
NH3 và NF3. Nguyên tử nitrogen trung tâm đều có lai hóa sp3 nên góc liên kết cơ
bản là 109,5 độ. Tuy nhiên, do sự ảnh hưởng của cặp electron không liên kết ở
nguyên tử nitrogen nên góc liên kết trở nên nhỏ hơn. Đồng thời thì nguyên tử F
có độ âm điện lớn hơn nhiều so với H nên sự ảnh hưởng của cặp electron không
liên kết cũng lớn hơn.
Do đó, góc liên kết của NH3 (107o)lớn hơn so với NF3 (102.4o)
- PX3 : PF3 < PCl3 ( 101̊ ) < PBr3 ( 101,5̊ ) < PI3 ( 102̊ )
Do quy tắc 2 ảnh hưởng mạnh hơn quy tắc 4
Tương tự:
- AsX3 (X=Cl, Br, I): AsI3 > AsBr3 > AsCl3
- PSX3: PSF3 < PSCl3 < PSBr3 < PSI3
- SO2X2 : SO2F2 < SO2Cl2 < SO2Br2 < SO2I2
- Trong các dãy: AX4, AX3E và AX2F2 chẳng hạn các dãy CH4, NH3, H2O
hoặc CF4, NF3, CF2..
Hãy lập luận để giải thích.
 CH4 (109,5) > NH3 (107,3) > H2O (104,5)
Giải thích:
- CH4 có m=0, n=4, m+n=4 => Lai hóa sp3 và góc liên kết chính bằng góc lai
hóa
- NH3 có m=1, n=3, m+n=4 => Lai hóa sp3 nhưng vì có 1 cặp e tự do nên đẩy
góc liên kết hẹp hơn so với góc lai hóa
- H2O có m=2, n=2, m+n=4 => Lai hóa sp3 và do có tới 2 cặp e tự do nên đẩy
góc liên kết nhỏ hơn góc lai hóa và nhỏ hơn cả NH3 (Do có nhiều cặp e tự do
hơn, đẩy mạnh hơn)
 Dãy AX4, AX3E, AX2E2 . Đều là lai hóa sp3 nhưng AX4, AX3E, AX2E2 lần lượt
có 0,1,2 cặp electron không liên kết. Dẫn đến lực đầy giữa các cặp electron
liên kết và không liên kết tăng dần. Do đó góc liên kết XAX giảm dần theo thứ
tự: AX4, AX3E, AX2E2.

Dạng bài tập 3. Mô tả hóa lập thể, giải thích/dự đoán các giá trị về góc liên kết,
độ dài liên kết, một số tính chất đặc trưng của các phân tử, ion sau: PF3, OPCl3,
PF3Cl2, HCO3-, NH2Cl, HNO3, H2CO3, SO3 2-, BrF4-, S2O32-, COCl2,
SOCl2, BrF4+
Bài làm:
+ PF3: m=1, n=3, m+n=4 => Dạng hình học: Tháp tam giác, lai hóa sp3, góc liên
kết <109,5°
Giải thích: Nguyên tử P có lai hóa sp3 nhưng do ảnh hưởng của cặp electron
không liên kết dẫn đến sự thu hẹp của góc liên kết.
Dự đoán: Độ dài liên kết PF3 không chênh lệch nhiều so với độ dài của
liên kết C-C vì dù có sự chênh lệch độ âm điện nhưng lại có sự đẩy nhau của các
nguyên tử F (có mật độ e lớn)
+ OPCl3 :
 m=0, n=4, m+n=4 => Dạng hình học : Tứ diện, lai hóa sp3
 Có 2 liên kết pi O≡P nên làm giảm độ dài liên kết giữa O-P, làm tăng độ
lớn góc ClOP > 109,5; đồng thời giảm độ lớn các góc ClOCl (<109,5)
+ PF3Cl2: m=0, n=5, m+n=5
=> Dạng hình học: Cấu trúc lưỡng chóp tam giác với hai đỉnh của chóp tam giác
là F (Vì F có độ âm điện lớn hơn). Dự đoán góc Cl-P-Cl sẽ nhỏ hơn 120 độ do
ảnh hưởng của nguyên tử F.
- Tính chất đặc trưng: có thể phản ứng với F2 để thay thế vị trí hai nguyên tử Cl.
+ HCO3-: Cấu trúc lai hóa sp2 nên O sẽ sắp xếp xung quanh nguyên tử C.
Dự đoán: góc liên kết O=C=O sẽ lớn hơn 120 độ và nhỏ hơn 180 độ do lực đẩy
của cặp electron trong liên kết đơn C–O nhỏ hơn so với các electron trong liên kết
đôi.
Độ dài liên kết C=O dài hơn so với trong phân tử CO2 vì hai nguyên tử Oxi (mật
độ e lớn) liên kết đôi ở gần nhau hơn và nguyên tử đang mang điện tích âm.
+ NH2Cl: m=1, n=3, m+n=4
Cấu trúc chóp tam giác do nguyên tử Nitrogen có lai hóa sp3 với 1 cặp electron
không liên kết.
Góc liên kết HNH nhỏ hơn so với NH3 (107 độ) vì ảnh hưởng của nguyên
tử Cl. Đồng thời nguyên tử Cl với mật độ electron lớn cũng khiến cho độ dài liên
kết N-H tăng lên khi so với NH3.
Dự đoán tính chất: Dễ phản ứng với các chất có tính base mạnh để tạo muối và
giải phóng khí N2 và các sản phẩm khác.
+ HNO3: m=0, n=3, m+n=3 => Dạng hình học: Tam giác phẳng,
Do có liên kết pi giữa N=O nên góc liên kết O=N=O >120, còn góc O=N-O< 120
+ H2CO3: m=0, n=3, m+n=3 => Dạng hình học: Tam giác phẳng
Tương tự, Góc O=C-O > 120, góc O-C-O < 120
+ SO32- : m=1, n=3, m+n=4 => Dạng hình học: Tháp tam giác
Cấu trúc hình chóp tam giác với S là đỉnh và đáy là tam giác đều. góc liên kết nhỏ
hơn so với SO3 và cả NH3
+ BrF4-: m=2, n=4, m+n=6 => Dạng hình học: Cấu trúc hình vuông phẳng với 4 F
là 4 đỉnh hình vuông. Góc liên kết = 90 độ
+ S2O32- : m= ,n=4
Mỗi nguyên tử S đều ở trạng thái lai hóa sp3 và trong đó có 1 liên kết đơn,
1 liên kết đôi và hai cặp electron không liên kết.
Do ảnh hưởng của hai cặp electron không liên kết trên, nên góc liên kết
O-S=O nhỏ hơn so với 109,5 độ.
Nguyên tử Oxi ở giữa cũng mang lai hóa sp3 và góc S–O–S có giá trị nhỏ
hơn 109,5 độ nhưng dự đoán là lớn hơn so với góc liên kết ở S. ( vì S=O cồng
kềnh hơn và phần điện âm được phân bố sang hai bên)
+ COCl2 : m=0, n=3, m+n=3 => Dạng hình học: Tam giác phẳng, góc liên kết
O=C-Cl >120; ClOCl < 120 do lực đẩy đến từ liên kết đôi C=O lớn hơn.
+ SOCl2: m=1, n=3, m+n=3 => Dạng hình học: Tam giác phẳng, góc liên kết
O=S-Cl >120; ClSCl < 120
Nguyên tử lưu huỳnh mang lai hóa sp3 với 1 cặp electron không liên kết nên nó
có cấu trúc chóp tam giác. Và SOCl2 có góc liên kết Cl-S-Cl nhỏ hơn 107 độ do
tương tác của liên kết đôi và mật độ electron lớn của Oxi
+ BrF4+ : m=1, n=4 => Dạng hình học: Cầu bập bênh do góc Br mang lai hóa sp3d
và có 1 cặp electron không liên kết.
Do ảnh hưởng của cặp electron không liên kết nên góc liên kết của hai
nguyên tử F ở đỉnh FBrF nhỏ hơn 180 độ và hai nguyên tử F còn lại nhỏ hơn 120
độ.
Độ dài liên kết BrF được dự đoán sẽ ngắn hơn so với BrF4-. Vì góc liên kết
lớn hơn nên sự tương tác giữa các nguyên tử F với nhau giảm đi, đồng thời số cặp
electron không liên kết cũng ít hơn.

You might also like