You are on page 1of 4

Nhóm 6 : Nguyễn Thị Thanh Huyền

Trần Thị Thùy Trang


Phạm Huyền Trang
Bài 4 : CÂN BẰNG HOÁ HỌC TRONG DUNG DỊCH GIỮA KI VÀ I2
Đề xuất dụng cụ : Pipet 5ml, 3 bình nón có nút nhám, phễu chiết, 2 bình nón,
buret.
Đề xuất hóa chất : Dung dịch Na2S2O3 0,05N, 0,01N,Dung dịch CCl4 bão hoà I2,
Dung dịch KI 0,1M, 0,05M, nước cất, hồ tinh bột.

Cách tiến hành :

Chuẩn bị 4 bình phản ứng:


Dùng pipet 5 mL lấy CCl4 (*) bão hoà I2 (lưu ý không được cắm pipet sâu vào
lọ hoá
chất vì I2 rắn ở đáy lọ sẽ làm tắc pipet) cho vào 3 bình nón có nút nhám được
đánh số
thứ tự 1, 2, 3. Dùng 3 pipet 25mL lấy nước cất và các dung dịch KI cho vào các
bình
như sau:
Bình 1: 5mL CCl4 bão hoà I2 + 25mL nước cất.

Bình 2: 5mL CCl4 bão hoà I2 + 25mL KI 0,1M.


Bình 3: 5mL CCl4 bão hoà I2 + 25mL KI 0,05M.
Bình 4: 3ml CCl4 bão hòa I2 +2 ml CCl4 nguyên chất + 25 ml KI 0,1M
Đậy nắp các bình nón và lắc kỹ 25 phút (chú ý phải lắc tròn đều, một ngón tay
giữ
nút nhám) để đạt được trạng thái cân bằng của I2 trong hai pha. Sau đó rót các
dung
dịch vào các phễu chiết đã được đánh số tương ứng, đậy nắp, chờ 15 phút cho
hỗn
hợp phân lớp hoàn toàn và tiến hành chiết từng phễu.
Chiết tách hai lớp dung dịch: Chuẩn bị hai bình nón sạch trong đó có 1 bình
khô để
đựng lớp CCl4. Mở nút phễu chiết, mở khoá để tách riêng mỗi lớp ra một bình
nón
(Chú ý: mở khoá cho dung dịch chảy rất từ từ và bỏ lại một ít của lớp dưới).
Tháo bỏ
phần ranh giới giữa hai lớp gồm phần còn lại của lớp dưới và một ít ở lớp
trên). Sau
đó tháo dung dịch lớp trên ra bình nón thứ hai.
Chuẩn độ để xác định hàm lượng iot trong mỗi lớp dung dịch: Lớp CCl4:
Buret đựng
dung dịch Na2S2O3 0,05N dùng để chuẩn độ I2 trong lớp CCl4. Dùng pipet 2
mL lấy
1 mL dung dịch I2 trong CCl4 (lớp dưới) vào một bình nón để chuẩn độ.
Điều chỉnh khoá buret sao cho dung dịch trên buret chảy từng giọt, giọt nọ
nối tiếp
giọt kia. Khi lớp CCl4 chuyển sang màu hồng và lớp nước có màu vàng nhạt
thì điều
chỉnh dung dịch trên buret chậm hơn. Khi lớp CCl 4 chuyển từ hồng sang
trong suốt
thì dừng ngay lại (chú ý: đây là sự chuẩn độ ở hai pha không hoà tan vào
nhau, pha
nước và pha CCl4, nên cần lắc kĩ trong quá trình chuẩn độ). Đọc thể tích
Na2S2O3
0,05N trên buret. Lặp lại hai lần nữa phép chuẩn độ này và lấy giá trị thể tích
trung
bình.
Với Lớp H2O:
Buret đựng dung dịch Na2S2O3 0,01N dùng để chuẩn độ I2 trong lớp H2O.
Dùng pipet 5mL lấy 5mL dung dịch cho vào một bình nón sạch và chuẩn độ.
Chuẩn
độ đến khi dung dịch có màu vàng rơm thì dừng lại, cho thêm 1-2 giọt hồ tinh
bột
vào và chuẩn độ tiếp với tốc độ chậm hơn. Khi dung dịch chuyển từ màu
xanh tím
sang không màu thì dừng lại ngay. Ghi giá trị thể tích dung dịch Na2S2O3
0,01N trên
buret.
Lặp lại 2 lần nữa phép chuẩn độ này và lấy giá trị thể tích trung bình.
Các phễu chiết còn lại việc chiết cũng như chuẩn độ được tiến hành tương tự
như
phễu chiết thứ nhất.

Bài 5 : ĐỘNG HỌC CỦA PHẢN ỨNG BẬC NHẤT SỰ THUỶ PHÂN ESTE
ETYLAXETAT TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT.

Đề xuất dụng cụ : 3 bình nón không nhám,ống đong, chậu nước đá, buret,
phêu, bình nước lạnh,ống sinh hàn hồi lưu,nồi nước, máy khuấy.

Đề xuất hóa chất : Dung dịch HCl 0,2N, Dung dịch NaOH 0,05N, Etylaxetat,
Chỉ thị phenolphtalein.

Cách tiến hành :

1. Cho vào 3 bình nón không nhám mỗi bình khoảng 30mL nước cất bằng ống
đong,
rồi ngâm vào chậu nước đá.
2. Rót khoảng 1/2 cốc dung dịch NaOH 0,05N đổ vào buret qua phễu đến quá
vạch 0
từ 1 đến 2cm (chú ý nâng phễu để không khí thoát ra). Lấy phễu ra, mở khoá
buret
chỉnh về vạch 0 (chú ý mở nhanh để đuổi hết khí ở phần dưới khoá đến đầu
mút
buret).
3. Dùng ống đong lấy 50mL dung dịch HCl 0,2N cho vào bình nón có nút
nhám, cho
tiếp 5mL etylaxetat (‡) vào, lắc đều và lấy ngay 2mL hỗn hợp cho vào 1 bình
nước
lạnh đã chuẩn bị trước, cho vào vài giọt phenolphtalein và chuẩn độ.
Kiểm tra vạch 0 của buret rồi mới chuẩn độ. Tay trái mở khoá buret cho dung
dịch
chảy từ từ, tay phải cầm bình nón lắc đều cho đến khi dung dịch xuất hiện
màu hồng
bền thì dùng lại. Ghi giá trị thể tích trên buret (V0). Sau 15, 30, 45, 60 phút
cũng lấy
2mL hỗn hợp cho vào bình nước lạnh và đem đi chuẩn độ, và ghi các giá trị
thể tích
(Vt)
Để xác định V∞, cho con từ vào bình phản ứng thay nút nhám bình phản ứng
bằng
ống sinh hàn hồi lưu ,đặt bình phản ứng vào nồi nước, đặt lên máy khuấy từ
có gia
nhiệt, giữ nhiệt độ ở 700C - 800C. Cho máy làm việc điều chỉnh núm khuấy từ
cho
tốc độ phù hợp, khoảng 30 phút để thuỷ phân este được hoàn toàn. Lấy 2mL
hỗn hợp
đã được làm nguội vào bình nón có chứa 30mL nước cất và chất chỉ thị, tiến
hành
chuẩn độ như đã làm ở trên. Ghi lại thể tích NaOH (V∞).

You might also like